Giáo án Hình 10 học kì 1

Giáo án Hình 10 học kì 1

Chương I: VECTƠ

§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA

I. Mục tiêu:

1) Về kiến thức:

 - Hiểu khái niệm vectơ, vectơ- không, độ dài vectơ, hai vetơ cùng phương, bằng nhau

2) Về kỹ năng:

 - Dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước,chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác định phương hướng vectơ.

II. Chuẩn bị của Gv v HS

§ Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ,thướt kẻ.

§ Học sinh: xem bài trước.

III/ Phương pháp dạy học:

 Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề,diễn giải, xen các hoạt động nhóm.

 

doc 43 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình 10 học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1,2	Ngày soạn:
Tiết 1,2	 Ngày dạy:.
Chương I: VECTƠ
§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. Mục tiêu:
Về kiến thức:
 - Hiểu khái niệm vectơ, vectơ- khơng, độ dài vectơ, hai vetơ cùng phương, bằng nhau
Về kỹ năng: 
 - Dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước,chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác định phương hướng vectơ.
II. Chuẩn bị của Gv và HS
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ,thướt kẻ.
Học sinh: xem bài trước.
III/ Phương pháp dạy học:
 Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề,diễn giải, xen các hoạt động nhóm.
IV. Thời lượng: 2 tiết
 Tiết 1: Từ đầu đến hết phần 2.
 Tiết 2: Phần cịn lại và hướng dẫn bài tập.
V. Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp :
2/ Bài mới: Tiết 1
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khái niệm vectơ:
 B
A
Cho học sinh quan sát H1.1
Nói: từ hình vẽ ta thấy chiều mũi tên là chiều chuyển động của các vật. Vậy nếu đặt điểm đầu là A , cuối là B thì đoạn AB có hướng AB .Cách chọn như vậy cho ta một vectơ AB.
Hỏi: thế nào là một vectơ ?
GV chính xác cho học sinh ghi. Nói:vẽ một vectơ ta vẽ đoạn thẳng cho dấu mũi tên vào một đầu mút, đặt tên là :A (đầu), B(cuối).
Quan sát hình 1.1 hình dung hướng chuyển động của vật.
Học sinh trả lời
Vectơ là đoạn thẳng có hướng
Học sinh trả lời
Vẽ hai vectơ.
2 .Vectơ cùng phương cùng hướng:
ĐN:hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng
 Nhận xét:Ba điểm A,B,C phân biệt thẳng hàng KVCK và cùng phương. 
HĐ2: Khái niệm vectơ cùng phương ,cùng hướng.
Cho học sinh quan sát H 1.3
Hỏi: xét vị trí tương đối các giá của vectơ và; và;và. 
Nói: và cùng phương.
 và cùng phương.
vậy thế nào là 2 vectơ cùng phương?
Yêu cầu: xác định hướng của cặp vectơ và; và .
Nhấn mạnh: hai vectơ cùng phương thì mới xét đến cùng hướng hay ngược hướng
Hỏi:cho 3 điểm A,B,C phân biệt.
thẳng hàng thì , có gọi là cùng phương không? Ngược lại A,B,C không thẳng hàng thì sao?
Cho học sinh rút ra nhận xét.
Hỏi: nếu A,B,C thẳng hàng thì và cùng hướng(đ hay s)?
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời .
và cùng giá
 và giá song son
và giá cắt nhau.
Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau thìcùng phương.
và cùng hướng
 và ngược hướng
A,B,C thẳng hàng thì 
 và cùng phương và ngược lại.
Học sinh thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm trình bày giải thích.
Ví dụ:
Cho điểm O và vectơ 
Tìm điểm A sao cho :
a/ cùng phương với vectơ 
b/ ngược hướng với vectơ 
 GIẢI
a/ Điểm A nằm trên đường thẳng d qua O và có giá song song hoặc trùng với giá của 
b/ Điểm A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ 
HĐ3: giới thiệu ví dụ:
Hỏi : khi nào thì vectơ cùng phương với vectơ ?
Nói : vậy điểm A nằm trên đường
thẳng d qua O và có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ 
Hỏi : khi nào thì ngược hướng với vectơ ?
Nói : vậy điểm A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ 
TL: khi A nằm trên đường thẳng song song hoặc trùng với giá vectơ 
 học sinh ghi vào vở
TL:khi A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ 
Học sinh ghi vào vở
Tiết 2
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
3. Hai vectơ bằng nhau:
KH: =
Chú ý:với và điểm o cho trước tồn tại duy nhất 1 điểm A sao cho=
HĐ1:Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau.
 Giới thiệu độ dài vectơ.
Hỏi: hai đoạn thẳng bằng nhau khi nào? Suy ra khái niệm hai vectơ bằng nhau.
Hỏi: = đúng hay sai?
GV chính xác khái niệm hai vectơ bằng nhau cho học sinh ghi.
Học sinh trả lời .
Khi độ dài bằng nhau và cùng hướng.
Học sinh trả lời 
Là sai.
4. Vectơ không:
KH: 
QU:+mọi vectơ không đều bằng nhau.
 +vectơ không cùng phương cùng hướng với mọi vectơ.
HĐ2:Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau.
Hỏi: cho 1 vectơ có điểm đầu và cuối trùng nhau thì có độ dài bao nhiêu?
Nói: gọi là vectơ không
Yêu cầu: xđ giá vectơ không từ đó rút ra kl gì về phương ,hướng vectơ không.
GV nhấn mạnh cho học sinh ghi.
Học sinh trả lời
Có độ dài bằng 0
Vectơ có phương hướng tuỳ ý.
Ví dụ :
Cho tam giác ABC có D,E,F lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD 
Cmr :
 Giải
Ta có DE là đường TB 
của tam giác ABC
nên DE =AC=AF
 DE AF
Vậy 
HĐ3: GV đưa ra VD và vẽ hình 
Hỏi: khi nào thì hai vectơ bằng nhau ?
Vậy khi cần có đk gì?
Dựa vào đâu ta có DE = AF ?
GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
Gv nhận xét sữa sai
 Học sinh vẽ vào vở
TL: khi chúng cùng hướng , cùng độ dài
TL: cần có DE = AF và
 cùng hướng
TL: dựa vào đường trung bình tam giác
Học sinh lên thực hiện
VI. Cũng cố:
Bài toán:cho hình vuông ABCD .Tìm tất cả các cặp vectơ bằng nhau có điểm đầu và cuối là các đỉnh hình vuông.
 Cho học sinh làm theo nhóm.
- Dặn dò:
 	 	 -Học bài 
 	 -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK T7.
Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bổ sung: .
... ************************************
Tuần: 3,4	 Ngày soạn:..
Tiết: 3,4	 Ngàydạy:
§2. TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ 
 I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức: 
 - Học sinh nắm được khái niệm vectơ tổng, vectơ hiệu, các tính chất, nắm 
 được quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành.
2. Về kỹ năng: 
 - Học sinh xác định được vectơ tổng và vectơ hiệu vận dụng được quy tắc hình 
 bình hành, quy tắc ba điểm vào giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước.
Học sinh: xem bài trước, thước.
III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề,diễn giải, xen các hoạt động nhóm.
IV. Thời lượng: 2 tiết
 Tiết 1: Từ đầu đến hết phần 3.
 Tiết 2: Phần cịn lại.
V. Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp : 
 2/ Kiểm tra bài củ: 
 Câu 1: Nêu khái niệm vectơ, vectơ cùng phương, cùng hướng, vectơ bằng nhau.
 Câu 2: Cho tam giác ABC. Dựng điểm M, N sao cho 
 3/ Bài mới: Tiết 1
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Tổng của hai vectơ :
Định nghĩa: 
KH: 
Vậy 
Phép toán trên gọi là phép cộng vectơ.
 B
 C
 A 
GV giới thiệu hình vẽ 1.5 cho học sinh hình thành vectơ tổng.
GV vẽ hai vectơ bất kì lên bảng rồi hướng dẫn hs cách tìm tổng.
Hỏi: Nếu chọn A ở vị trí khác thì biểu thức trên đúng không?
GV nhấn mạnh định nghĩa cho học sinh ghi.
Học sinh quan sát hình vẽ 1.5
Học sinh theo dõi
Trả lời: Biểu thức trên vẫn đúng.
2. Quy tắc hình bình hành: 
 B C
 A D
Nếu ABCD là hình bình hành thì 
- Cho học sinh quan sát hình 1.7
Yêu cầu: Tìm xem là tổng của những cặp vectơ nào? 
Nói: là qui tắc hình bình hành.
- GV cho học sinh ghi vào vỡ.
Học sinh quan sát hình vẽ.
TL: 
3. Tính chất của phép cộng vectơ :
Với ba vectơ tuỳ ý ta có:
 = 
 = 
 = 
- GV nêu các tính chất cho hs.
- Hs ghi chép.
Tiết 2
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
4. Hiệu của hai vectơ :
a.Vectơ đối:
Định nghĩa: 
KH: 
Đặc biệt: vectơ đối của vectơ là 
VD1: SGK 
Chú ý: 
- GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng.
Yêu cầu : Học sinh tìm ra các cặp vectơ ngược hướng nhau trên hình bình hành ABCD
Hỏi: Có nhận xét gì về độ dài các cặp vectơ ?
Nói: là hai vectơ đối nhau. Vậy thế nào là hai vectơ đối nhau?
- GV chính xác và cho học sinh ghi định nghĩa.
Trả lời: 
Trả lời: 
Trả lời: hai vectơ đối nhau là hai vectơ có cùng độ dài và ngược hướng.
- Hs ghi định nghĩa.
b. Định nghĩa hiệu hai vectơ Cho và . Hiệu hai vectơ , la ømột vectơ 
KH: 
Phép toán trên gọi là phép trừ vectơ. 
Quy tắc ba điểm: Với A, B, C bất kỳ. Ta có:
* Phép cộng:
*Phép trừ:
VD2: (xem SGK)
- GV cho học sinh ghi định nghĩa.
Hỏi: Vậy với 3 điểm A, B, C cho ta: 
-GV chính xác cho học sinh ghi.
-GV giới thiệu VD2 ở SGK.
 Cách khác:
- Hs ghi định nghĩa
- Hs trả lời : 
- Hs theo dõi .
5. Aùp dụng:
Học sinh xem SGK
Kết luận: 
a) I là trung điểm AB 
b) G là trọng tâm 
Yêu cầu : 1 học sinh chứng minh I là trung điểm AB 
1 học sinh chứng minh I làtrung điểm AB
GV chính xác và cho học sinh rút ra kết luận.
GV giải câu b) và giải thích cho học sinh hiểu. 
- Học sinh thực hiện theo nhóm câu a).
- 2 học sinh lên bảng trình bày.
VI. Cũng cố, dặn dị:
 - Củng cố: Nhắc lại các quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành.
 Nhắc lại tính chất trung điểm, tính chất trọng tâm.
	 - Dặn dò: Học bài
	 Làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 12 sgk.
Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Bổ sung: 
*********************************************
Tuần : 5	 Ngày soạn:
Tiết : 5	 Ngày dạy:.
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức: 
 Học sinh biết cách vận dụng các quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành, các tính chất về trung điểm, trọng tâmvào giải toán, chứng minh các biểu thức vectơ.
2.Về kỹ năng:
 Rèn luyện học sinh kỹ năng lập luận logic trong các bài toán chứng minh các biểu thức vectơ. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
Giáo viên: giáo án, phấn màu, thước.
Học sinh: làm bài trước, thước.
III. Phương pháp dạy học:
 Vấn đáp gợi mở, diễn giải, xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp : 
 2/ Kiểm tra bài củ: 
 3/ Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Bài 1: (sgk tr. 12)
 * 
Vẽ 
Vẽ hình.
 * 
Vẽ hình.
- Chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm vẽ vectơ , 1 nhóm vẽ vectơ 
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày.
GV nhận xét sữa sai.
Học sinh vẽ vectơ theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày
Học sinh theo dõi
Bài 2 : (sgk tr. 12)
- Gv gọi hs lên bảng trình bày
- Gv goi hs nhạ xét và bổ sung
- Hs lên bảng trình bày
- Hs nhận xét, bổ sung và cho kết quả
Bài 4: (sgk tr. 12)
- Gv gọi hs lên bảng trình bày
- Gv goi hs nhạ xét và bổ sung
- Hs lên bảng trình bày
- Hs nhận xét, bổ sung và cho kết quả
V. Cũng cố:
 Học sinh nắm cách tính vectơ tổng , hiệu
 Nắm cách xác định hướng, độ dài của vectơ 
	- Dặn dò: 
Xem bài tiếp theo “tích của vectơ với 1 số”
*******************************************************
Tuần : 6,7	Ngày soạn:.
Tiết : 6,7	Ngày dạy:..
§3. TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ
 ... åm 
Khi đó khoảng cách giữa A,B là : 
VD : (SGK)
HĐ 4: Giới thiệu công thức khoảng cách giữa 2 điểm và VD:
Cho hai điểm 
Yêu cầu :học sinh tìm tọa độ 
Hỏi :theo công thức độ dài vectơ thì tương tự độ dài = ?
Gv nhấn mạnh độ dài chính là khoảng cách từ A đến B
GV nêu ví dụ 
Yêu cầu : học sinh tìm khoảng cách giữa hai điểm N và M
TL: 
Học sinh ghi công thức vào
TL: 
V. Cũng cố: Cho tam giác ABC với A(-1;2) ,B(2;1) ,C(-1;1)
 Tính cos (,)
 GV cho học sinh thực hiện theo nhóm 
	 Dặn dò: Học bài và làm bài tập 4,5 trang 45
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bổ sung: ........................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Tuần: 16	Ngày soạn:././.
Tiết: 18	Ngày dạy:.././..
LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: 
 -Giúp học sinh nắm cách tính tích vô hướng của hai vectơ theo độ dài và theo tọa độ, biết cách xác định độ dài, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. 
Về kỹ năng: 
 - Xác định góc giữa hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, tính độ dài, khoảng cách giữa hai điểm, áp dụng các tính chất vào giải bài tập. 
II/ Chuẩn bị của GV và HSø:
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước.
Học sinh: Làm bài trước , học lý thuyết kĩ.
III/ Phương pháp dạy học:
 Hỏi đáp , nêu vấn đề, diễn giải.
IV/ Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp :
 2/ Kiểm tra bài củ: 
	Câu hỏi: Cho 3 điểm . Tính 
 3/ Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Bài 1: vuông 
AB = AC = a
 Tính: 
Giải: Ta có AB AC
Yêu cầu: Học sinh nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
GV vẽ hình lên bảng. 
Hỏi : Số đo các góc củaABC?
 Yêu cầu: Học sinh nhắc lại công thức tính tích vô hướng ?
Gv gọi 1 học sinh lên thực hiện. 
Gv nhận xét cho điểm. 
Trả lời: 
GT: ABC vuông cân
 AB = AC = a
KL: 
Trả lời: 
Học sinh lên bảng tính
Bài 2: OA = a, OB = b
a/ O nằm ngoài đoạn AB nên cùng hướng.
b/ O nằm trong đoạn AB nên ngược hướng.
GV vẽ 2 trường hợp O nằm ngoài AB 
Hỏi :Trong 2 trường hợp trên thì hướng của vectơ có thay đổi không? Hỏi : và 
Suy ra 
GV vẽ trường hợp O nằm trong AB
 A O B
Hỏi: Có nhận xét gì về hướng của OA, OB
Trả lời: Cả 2 trường hợp đều cùng hướng.
Trả lời: 
Học sinh ghi vào vỡ.
Trả lời: ngược hướng.
V. Cũng cố: Nhắc lại công thức tính tích vô hướng của 2 vectơ . Khi nào thì là số âm, số dương, bằng không, bằng tích độ dài của chúng, bằng âm tích độ dài của chúng. 
	 Dặn dò: làm bài tập 4, 5 trang 46, SGK.
***************************************
Tuần: 17	 Ngày soạn:/../.
Tiết: 19	 Ngày dạy:/../.
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: 
 - Giúp học sinh nắm cách tính tích vô hướng của hai vectơ theo độ dài và theo tọa độ, biết cách xác định độ dài, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. 
Về kỹ năng: 
 - Xác định góc giữa hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, tính độ dài, khoảng cách giữa hai điểm, áp dụng các tính chất vào giải bài tập. 
II/ Chuẩn bị của GV và HSø:
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thướC.
Học sinh: Làm bài trước , học lý thuyết kĩ.
III/ Phương pháp dạy học:
 Hỏi đáp , nêu vấn đề, diễn giải.
IV/ Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp : 
 2/ Kiểm tra bài củ: 
 3/ Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Bài 4: a/ Gọi D (x;0)
Ta có: DA = DB
c/ y
 3 A 
 2 B
 O 1 4 x
Ta có: 
Hay OAB vuông tại A
HĐ1:giới thiệu bài 4
GV giới thiệu bài 4
Hỏi: D nằm trên ox thì tọa độ của nó sẽ như thế nào ?
Nói : Gọi D(x;0) do DA = DB nên ta có điều gì ?
Gv gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện và cho điểm.
 Yêu cầu: 1 học sinh lên bảng biểu diễn 3 điểm D, A, B lên mp Oxy.
Nói: Nhìn hình vẽ ta thấy OAB là tam giác gì ?
Yêu cầu: Dùng công thức tọa độ chứng minh vuông tại A và tính diện tích.
Gv gọi 1 học sinh lên thực hiện. 
Gv nhận xét cho điểm. 
Trả lời: 
 có tung độ bằng 0.
 Trả lời: 
Học sinh lên bảng tính
Trả lời: OAB vuông tại A
Trả lời: 
Bài 5: Tìm gĩc giữa các vectơ sau
 a) 
 b) 
 c) 
HĐ2:giới thiệu bài 5
Hỏi: Độ dài vectơ tính theo cơng thức nào?
- GV gọi 3 hs lên bảng làm bài
- Gọi hs nhận xét và cho kết quả
Trả lời: 
- HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét và cho kết quả
V. Cũng cố: Nhắc lại các biểu thức tìm tích vô hướng, tìm góc giữa hai vectơ, tìm khoảng cách giữa hai điểm theo tọa độ. 
	 Dặn dò: Xem lại tất cả các kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kỳ I.
Tuần: 17	Ngày soạn:..//.
Tiết: 20	Ngày dạy:.././
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: 
 - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học về vectơ, hệ trục tọa độ, và tích vô hướng của hai vectơ. 
Về kỹ năng: 
 - Chứng minh một biểu thức vectơ, giải các dạng toán về trục tọa độ. Chứng minh các hệ thức về giá trị lượng giác, tính tích vô hướng của hai vectơ. 
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước.
Học sinh: Ôn tập trước.
III/ Phương pháp dạy học:
 Hỏi đáp , nêu vấn đề, gợi mở, diễn giải.
IV/ Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp : 
 2/ Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I. Vectơ :
Hai vectơ cùng phương khi giá của nó song song hoặc trùng nhau.
Hai vectơ cùng phương thì chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng
Vẽ vectơ 
 A B
 O 
Vẽ vectơ 
Quy tắc hbh ABCD
Quy tắc 3 điểm A, B, C 
Quy tắc trừ
Vectơ đối của là .
( Vectơ đối của là )
I là trung điểm AB: 
G là trọng tâm :
HĐ1: Nhắc lại các phép toán về vectơ. 
Hỏi: 2 vectơ cùng phương khi nào? Khi nào thì 2 vectơ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng?
Hỏi: 2 vectơ được gọi là bằng nhau khi nào ?
Yêu cầu: Nêu cách vẽ vectơ tổng và hiệu của .
Yêu cầu: Học sinh nêu quy tắc hbh ABCD, quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ? 
Hỏi: Thế nào là vectơ đối của ?
Hỏi: Có nhận xét gì về hướng và độ dài của vectơ ?
Yêu cầu: Nêu điều kiện để 2 vectơ cùng phương ?
Nêu tính chất trung điểm đoạn thẳng ?
Nêu tính chất trọng tâm của tam giác ? 
Trả lời:2 vectơ cùng phương khi giá song song hoặc trùng nhau.
Khi 2 vectơ cùng phương thì nó mới có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
 Trả lời: 
Trả lời: Vẽ tổng 
Vẽ 
Vẽ hiệu 
Vẽ 
Trả lời: 
Trả lời: Là vectơ 
Trả lời: 
Trả lời:
I là trung điểm của AB
G là trọng tâm thì: ta có:
II. Hệ trục tọa độ Oxy:
Cho 
Cho 
 cùng phương 
 I là trung điểm AB thì 
G là trọng tâm thì
HĐ2:Nhắc lại các kiến thức về hệ trục tọa độ Oxy.
Hỏi:Trong hệ trục cho 
Hỏi: Thế nào là tọa độ điểm M ?
Hỏi: Cho 
Yêu cầu: Cho 
Viết 
 cùng phương khi nào ?
Yêu cầu: Nêu công thức tọa độ trung điểm AB, tọa độ trọng tâm .
Trả lời: 
Trả lời: Tọa độ của điểm M là tọa độ của vectơ .
Trả lời:
Trả lời: cùng phương khi 
Trả lời: I là TĐ của AB
G là trọng tâm 
III. Tích vô hướng:
Bảng giá trị lượng giác một số góc đặc biệt (SGK trang 37)
Góc giữa 
Với 
 khi 
 khi 
 khi 
Tích vô hướng 
 (Với )
HĐ3: Nhắc lại các kiến thức về tích vô hướng. 
Hỏi: 
Yêu cầu:Nhắc lại giá trị lượng giác của 1 số góc đặc biệt. 
Yêu cầu: Nêu cách xác định góc giữa 2 vectơ 
Hỏi: Khi nào thì góc ? ?, ?
Yêu cầu: Nhắc lại công thức tính tích vô hướng theo độ dài và theo tọa độ ?
Hỏi: Khi nào thì bằng không, âm, dương ? 
Hỏi: Nêu công thức tính độ dài vectơ ?
Yêu cầu: Nêu công thức tính góc giữa 2 vectơ . 
Trả lời: 
Trả lời: Nhắc lại bảng Giá trị lượng giác 
Trả lời: B 
 A
 O
Vẽ 
Góc
Trả lời:
 khi 
 khi 
 khi 
Trả lời:
Trả lời:
Trả lời: 
Trả lời:
 V. Cũng cố: Sữa các câu hỏi trắc nghiệm ở trang 28, 29 SGK. 
	 Dặn dò: Ôn tập các lý thuyết và làm các bài tập còn lại.
	Xem lại các bài tập đã làm .
Tuần 18	Ngày soạn:..//.
Tiết 21	Ngày dạy:.././.
ƠN TẬP HỌC KÌ I
I . Mục tiêu :
	1/ Kiến thức :
	+ Học sinh nắm được định nghĩa của tích vô hướng, ý nghĩa vật lý của tích vô hướng và biểu thức tọa độ của tích vô hướng .
	+ Học sinh sử dụng được các tính chất của tích vô hướng trong tính toán. Biết cách chứng minh hai vectơ vuông góc bằng cách dùng tích vô hướng, biết sử dụng bình phương vô hướng của một véc tơ 
	2/ Kỹ năng :
	+ Thành thạo cách tính tích vô hướng của hai vectơ khi biết độ dài 2 vectơ và góc giữa 2 vectơ đó, xác định được góc giữa hai vectơ, tính được độ dài của vectơ và khoảng cách giữa 2 điểm
	+ Sử dụng thành thạo các tính chất của tích vô hướng vào tính toán và biến đổi biểu thức vectơ. 
	+ Biết chứng minh hai đường thẳng vuông góc
II .Chuẩn bị của GV và HS :
	1/ Chuẩn bị của GV : kiến thức hkI, bài tập
	2/ Chuẩn bị của HS : SGK, bài soạn, các phiếu để trả lời
III. Tiến trình dạy học : 
Ổn định lớp:
Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài1:Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F . Chứng minh rằng
a) 
b) 
c) 
- GV yêu cầu hs thảo luận theo nhĩm sau đĩ gọi đại diện lên bảng trình bày
- Gọi hs nhận xét và cho kết quả
- Hoạt đợng theo nhóm 
- Cử đại diện lên bảng trình bày
- Nhận xét và cho kết quả
Bài 2 : Cho tứ giác ABCD, gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung điểm của EF. Chứng minh rằng
a) 
b) 
-Yêu cầu HS đọc đề bài thảo luận nhĩm tìm hướng giải
- Gọi đại diện hs lên bảng trình bày
-Gọi hs nhận xét và cho kết quả
-Hs đọc đề và thảo luận nhóm
- Cử đại diện lên bảng trình bày
- Nhận xét và cho kết quả
Bài 3: Cho tứ giác ABCD
a) Xác dịnh điểm O sao cho 
b) Tìm tập hợp điểm M thỏa mãn 
-Yêu cầu HS đọc đề bài thảo luận nhĩm tìm hướng giải
- Gọi đại diện hs lên bảng trình bày
-Gọi hs nhận xét và cho kết quả
-Hs đọc đề và thảo luận nhóm
- Cử đại diện lên bảng trình bày
- Nhận xét và cho kết quả
Bài 4: Trong mp Oxy cho 
a) Tìm tọa độ các vectơ 
b) Tìm tọa độ điểm D để ABCD là hình bình hành
c) Tìm tọa độ điểm E sao cho A là trọng tâm tam giác BCE
-Yêu cầu HS đọc đề bài thảo luận nhĩm tìm hướng giải
- Gọi đại diện hs lên bảng trình bày
-Gọi hs nhận xét và cho kết quả
-Hs đọc đề và thảo luận nhóm
- Cử đại diện lên bảng trình bày
- Nhận xét và cho kết quả
V.Củng cố: Xem lại các dạng bài tập đã giải.
 Chuẩn bị thi HKI

Tài liệu đính kèm:

  • docHÌNH 10.doc