Bài soạn : § 2 CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
I.MỤC TIÊU :
-Nắm 2 quy tắc tìm cực trị của hàm số .
-Vận dụng thành thạo quy tắc tìm cực trị của hàm số .
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : SGK , thước , bảng phụ quy tắc I ,II , định lí 2 , phấn màu .
-Học sinh : Thước , SGK ,.
III.THỰC HIỆN TRÊN LỚP :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
Tìm các điểm cực trị của đồ thị hàm số f(x) = 2x3 + 5x2 – 16x + 32 .
Tuần 2 tiết 5 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài soạn : § 2 CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ I.MỤC TIÊU : -Nắm 2 quy tắc tìm cực trị của hàm số . -Vận dụng thành thạo quy tắc tìm cực trị của hàm số . II.CHUẨN BỊ : -Giáo viên : SGK , thước , bảng phụ quy tắc I ,II , định lí 2 , phấn màu . -Học sinh : Thước , SGK ,. III.THỰC HIỆN TRÊN LỚP : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Tìm các điểm cực trị của đồ thị hàm số f(x) = 2x3 + 5x2 – 16x + 32 . 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hình thành quy tắc . -Yêu cầu HS nêu các bước tìm cực trị của hàm số từ định lí 1 -GV treo bảng phụ ghi quy tắc I . -Nêu HĐ5 cho HS thực hiện bằng hoạt động cá nhân .Tổ chức sửa bài , chú ý sửa chữa các sai sót trong tính toán , trình bày của HS theo trình tự nêu ra ở quy tắc . -Đặt vấn đề có thể tìm cực trị của hàm số bằng cách khác , không cần lập bảng biến thiên hay không ? Yêu cầu HS tính y”(1), y”(8) trong bài tập phần kiểm tra bài cũ , từ đó cho biết mối quan hệ giữa đạo hàm cấp hai với cực trị của hàm số? -GV giới thiệu và treo bảng phụ ghi định lí 2, quy tắc II . Hoạt động 2 : Vận dụng quy tắc . -Lần lượt nêu VD4 , VD5 theo yêu cầu từ thấp đến cao : HD HS thực hiện VD4 , giảm dần sự hỗ trợ cho HS tự thực hiện ở VD5 -Khi nào nên dùng quy tắc I, khi nào nên dùng quy tắc II ? -Nêu tiếp bài tập sau cho HS thực hiện theo nhóm ( Mỗi nhóm giải 1 câu ) : Tìm các điểm cực trị của số : a) f(x) = x – sin2x b) f(x) = x4 – 2x2 + 1 -Tổ chức sửa bài cho HS . -Trả lời nội dung 4 bước như quy tắc 1 . -Theo dõi , ghi nhớ các bước . -Giải HĐ5 bằng hoạt động cá nhân .Sửa bài như tổ chức của giáo viên . -Suy nghĩ vấn đề đặt ra Thực hiện theo tổ chức của giáo viên . -Theo dõi , ghi nhớ quy tắc . -Giải các VD như tổ chức của giáo viên . - Đối với hàm số thông dụng như hàm đa thức , hàm lượng giác thì sử dụng quy tắc II thuận tiện hơn quy tắc I .Với các hàm số không có đạo hàm cấp 1 ( nên không có đạo hàm cấp hai ) thì không thể dùng quy tắc II để tìm cực trị -Giải bài tập theo nhóm như phân công của giáo viên . -Sửa bài như tờ chức của GV . III.QUY TẮC TÌM CỰC TRỊ : Quy tắc I : SGK Định lí 2 :SGK Quy tắc II : SGK VD4 : SGK VD5 :SGK VD6 :Tìm cực trị của các hàm số a)f(x) = x – sin2x Giải: a)Tập xác đđịnh : D = R f’(x) = 1 – 2cos2x f’(x) = 0 cos2x = (k) f”(x) = 4sin2x f”() = 2 > 0 f”(- ) = -2 < 0 Kết luận: x = ( k) là các điểm cực tiểu của hàm số x = -( k) là các điểm cực đđại của hàm số b) f(x) = x4 – 2x2 + 1 Giải: Tập xác định của hàm số: D = R f’(x) = 4x3 – 4x = 4x(x2 – 1) f’(x) = 0 ; x = 0 f”(x) = 12x2 - 4 f”(1) = 8 >0 x = -1 và x = 1 là hai điểm cực tiểu f”(0) = -4 < 0 x = 0 là điểm cực đđại . Kết luận: f(x) đđạt cực tiểu tại x = -1 và x = 1; fCT = f(1) = 0 f(x) đđạt cực đđại tại x = 0; fCĐ = f(0) = 1 4.Củng cố : Cho học sinh giải bài tập 1a ,2a trang 18 SGK . 5.Hướng dẫn học ở nhà : - Học quy tắc I , II , định lí 1 . Xem lại các VD , bài tập đã giải . -Làm bài tập 1,2 trang 18 SGK các câu còn lại .
Tài liệu đính kèm: