Giáo án Giải tích lớp 12 tiết 38: Luyện tập (t1)

Giáo án Giải tích lớp 12 tiết 38: Luyện tập (t1)

Tiết 38 LUYỆN TẬP (T1)

Ngày giảng :

A. Mục tiêu:

+ Về kiến thức: - Nắm các phương pháp giải phương trình mũ và logarit

+ Về kỹ năng: - Rèn luyện được kỹ năng giải phương trình mũ và lôgarit bằng các phương pháp đã học.

+ Về tư duy và thái độ: Tạo cho học sinh tính cẩn thận, óc tư duy logic và tổng hợp tốt, sáng tạo và chiếm lĩnh được những kiến thức mới.

B.Chuẩn bị:

+ Giáo viên: Chuẩn bị một số hình vẽ minh hoạ cho một số bài tập liên quan đến đồ thị.

+ Học sinh: Hoàn thành các nhiệm vụ về nhà, làm các bài tập trong SGK.

 

doc 2 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích lớp 12 tiết 38: Luyện tập (t1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38	LUYỆN TẬP (T1)
Ngày giảng :
A. Mục tiêu: 
+ Về kiến thức: - Nắm các phương pháp giải phương trình mũ và logarit
+ Về kỹ năng: - Rèn luyện được kỹ năng giải phương trình mũ và lôgarit bằng các phương pháp đã học.
+ Về tư duy và thái độ: Tạo cho học sinh tính cẩn thận, óc tư duy logic và tổng hợp tốt, sáng tạo và chiếm lĩnh được những kiến thức mới.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Chuẩn bị một số hình vẽ minh hoạ cho một số bài tập liên quan đến đồ thị.
+ Học sinh: Hoàn thành các nhiệm vụ về nhà, làm các bài tập trong SGK.
C.Tiến trình bài học:
I. Ổn định tổ chức:	12 :
	12 :
II. Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu các cách giải phương trình mũ và logarit ?
	2.Giải phương trình: (0,5)x+7. (0,5)1-2x = 4
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách giải một số dạng pt mũ và logarit đơn giản?
-Pt trên có thể biến đổi đưa về dạng pt nào đã biết, nêu cách giải ? .
Đưa về dạng aA(x)=aB(x) 
 (aA(x)=an)
1 = (0,3)0
Bài12: Giải các phương trình:
a) (0,3)3x-2 = 1
b) 
c) 
d) (0,5)x+7. (0,5)1-2x = 2
Giải
a) ó 3x – 2 = 0 ó x = 2/3
b) ó5-x = 52 ó -x = 2 ó x = -2
c) óóx2 –3x + 2 = 2
ó x2 –3x = 0 
ó x = 0 hoặc x = 2
d) ó (0,5)x+7+1-2x = 2
ó 2-(8-x) = 2 óx – 8 = 1 ó x = 9
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách giải một số dạng pt mũ và logarit đơn giản ?
-Pt(1) có thể biến đổi đưa về dạng pt nào đã biết, nêu cách giải ? .
-Pt (2) giải bằng P2 nào? 
- Trình bày các bước giải ?
- Nhận xét về các cơ số luỷ thừa có mũ x trong phương trình (3) ? 
- Bằng cách nào đưa các cơ số luỹ thừa có mũ x của pt trên về cùng một cơ số ? 
- Nêu cách giải ?
-Pt (4) dùng p2 nào để giải ?
-Lấy logarit theo cơ số mấy ?
GV: hướng dẫn HS chọn cơ số thích hợp để dễ biến đổi .
-HS trình bày cách giải ?
-Đưa về dạng aA(x)=aB(x) (aA(x)=an) 
pt(1)ó 2.2x+2x + 2x =28
 ó 2x =28 
 -Dùng phương pháp đặt ẩn phụ.
+Đặt t=8x, ĐK t>0
+ Đưa về pt theo t
+ Tìm t thoả ĐK
+ KL nghiệm pt
-Chia 2 vế của phương trình cho 9x (hoặc 4x).
- Giải pt bằng cách đặt ẩn phụ t= (t>0)
-P2 logarit hoá 
-Có thể lấy logarit theo cơ số 2 hoặc 3 
- HS giải 
Bài 2: Giải các phương trình:
a)2x+1 + 2x-1+2x =28 (1)
b)64x -8x -56 =0 (2)
c) 3.4x -2.6x = 9x (3)
d) 2x.3x-1.5x-2 =12 (4)
Giải:
a) pt(1) ó 2x =28 ó 2x=8 
ó x=3. Vậy nghiệm của pt là x=3.
b) Đặt t=8x, ĐK t>0
Ta có pt: t2 –t -56 =0
 ó 
.Với t=8 pt 8x=8 ó x=1.
Vậy nghiệm pt là : x=1
c) – Chia 2 vế pt (3) cho 9x (9x >0) , ta có:3
Đặt t= (t>0), ta có pt:
3t2 -2t-1=0 ó t=1
Vậy pt có nghiệm x=0.
d) Lấy logarit cơ số 2 của 2 vế pt ta có: 
ó 
Vậy nghiệm pt là x=2
ó x=3
IV. Củng cố:
Trình bày lại các bước giải phương trình mũ và logarit bằng những p2 đã học. Lưu ý một số vấn đề về điều kiện của phương trình và cách biến đổi về dạng cần giải.
V Hướng dẫn về nhà: Giải các phương trình sau:
a) 
b) 2x.3x-1=125x-7 
c) x2 – (2-2x)x+1-2x =0
d) 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 38.doc