+Về kiến thức:
-Khắc sâu tính chất của lũy thừa với số mũ thực.
-Biết điều kiện cơ số lũy thừa khi số mũ nguyên, hữu tỷ, vô tỷ.
-Nắm được công thức tính lãi kép.
+Về kỹ năng:
-Vận dụng thành thạo các tính chất lũy thừa để biến đổi, tính toán các biểu thức có chứa lũy thừa.
-Vận dụng công thức lãi kép để giải bài toán thực tế.
+Về tư duy thái độ:
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán; biết quy lạ về quen.
-Thấy được ứng dụng thực tiễn của toán học.
Trêng THPT T©n Yªn 2 Tæ To¸n TiÕt theo ph©n phèi ch¬ng tr×nh : 29. Ch¬ng 2: Hµm sè luü thõa, Hµm Sè mò, Hµm sè l«garit §2: LuyÖn TËp - Luü thõa víi sè mò thùc ( 1tiÕt) Ngµy so¹n: 25/10/2009 TiÕt 1 I - Mục tiêu: +Về kiến thức: -Khắc sâu tính chất của lũy thừa với số mũ thực. -Biết điều kiện cơ số lũy thừa khi số mũ nguyên, hữu tỷ, vô tỷ. -Nắm được công thức tính lãi kép. +Về kỹ năng: -Vận dụng thành thạo các tính chất lũy thừa để biến đổi, tính toán các biểu thức có chứa lũy thừa. -Vận dụng công thức lãi kép để giải bài toán thực tế. +Về tư duy thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán; biết quy lạ về quen. -Thấy được ứng dụng thực tiễn của toán học. II - Chuẩn bị của thầy và trò: +Giáo viên: Soạn giáo án +Học sinh: Giải các bài tập đã cho về nhà. III. Phương pháp: Gợi mở ,nêu vấn đề, thuyết trình. IV - Tiến trình bài học 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số lớp, 2.Kiểm tra miệng: () 3.Bài mới: Hoạt động 1 Vận dụng tính chất lũy thừa để biến đổi, tính toán các biểu thức có chứa lũy thừa. t Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Néi dung 8’ 10’ -GV ghi đề bài lên bảng và gọi 3 học sinh lên bảng giải. (HS yếu, trung bình: câu a, b; HS khá: câu d) -Cho học sinh nhận xét và nêu cách giải khác (khử căn từ ngoài vào hoặc từ trong ra) -Đánh giá bài làm của học sinh. -Yêu cầu HS về nhà giải câu c (tương tự câu d) -GV ghi đề bài lên bảng, gọi 3 học sinh lên giải. -GV cho học sinh nhắc lại công thức = ? -Yêu cầu học sinh -Các học sinh còn lại theo dõi bài giải. -HS nhận xét và nêu cách giải khác. -HS lên bảng giải bài tập. Học sinh còn lại theo dõi để nhận xét. -HS nhận xét bài làm của bạn và đề xuất cách giải khác. Bài 18/81: a/ (x>0) b/ (a, b >0) d/: a (a>0) =(aaaa):a = a Bài 19/82: a/ a() = a3 b/().= a2 d/= |x-y| Hoạt động 2: Giải các bài tập dang pt và bpt mũ t Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Néi dung 10’ 12’ -Ghi đề bài lên bảng. Cho 2 học sinh lên giải. -HD: +Nếu đặt t= thì = ? +Cho biết điều kiện của t. +Giải pt theo t -Câu b tương tự câu a. -GV ghi đề bài lên bảng và cho 3 HS xung phong lên bảng giải. -HD: +Cho HS nhắc lại tính chất về bất đẳng thức của căn bậc n (đã học ở bài trước) +Ở câu a và c, sử dụng tính chất nào của bđt ? +Câu b sử dụng tính chất nào của bđt ? -HS xung phong lên bảng giải. -HS trả lời các câu hỏi của GV. -HS còn lại theo dõi bài giải của bạn trên bảng. -HS trả lời câu hỏi: Nếu n nguyên dương, lẻ và a<b thì < Nếu n nguyên dương, chẵn và 0<a<b thì < Bài 21/82: a/ + = 2 Đặt t=; đk: t>=0 t2 + t – 2 = 0 t=1; t=-2 (loại) x=1 b/ - 3 + 2 = 0 Bài 22/82: a/ x4 < 3 n |x| < n -<x< b/ x11 > 7 n x> c/ x10>2 n |x| > n x> ; x< - Hoạt động 3: Bài tập thực tế về tính lãi kép t Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Néi dung 5’ -Giải thích tỷ lệ lạm phát 5% mỗi năm, có nghĩa là sau mỗi năm giá trị một loại hàng hóa nào đó sẽ có giá tăng thêm 5% -Như vậy cách tính giá trị hàng hóa giống như cách tính của loại bài toán nào? -Hãy nhắc lại công thức tính lãi kép định kỳ. -Áp dụng công thức đó, hãy giải bài tập đã cho -GV nhận xét, đánh giá kết quả. -Học sinh tiếp nhận kiến thức -Bài toán tính lãi suất kép theo định kỳ. HS: C=A(1+r)N -HS xung phong lên bảng giải. Bài tập làm thêm: Biết rằng tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia trong 10 năm qua là 5%. Hỏi nếu năm 1994, giá của một loại hàng hóa của quốc gia đó là 100 (USD) thì sau 5 năm sau giá của loại hàng đó là bao nhiêu? C=A(1+r)N C=100(1+0,05)5 C=127,6 (USD) V: Củng cố : *Dặn dò: -Nắm khái niệm lũy thừa số mũ vô tỷ; các tính chất lũy thừa với số mũ thực và công thức tính lãi kép. Bài tập về nhà: SGK trang 81 – 82 (SGK)
Tài liệu đính kèm: