Giáo án Giải tích lớp 12 - Tiết 21: Ôn tập chương 1

Giáo án Giải tích lớp 12 - Tiết 21: Ôn tập chương 1

1) Kiến thức : Học sinh nắm vững các tính chất của hàm số đã học và các vấn đề liên quan đến khảo sát hàm số đã được trình bày trong phần trước.

2).Kĩ năng: giải quyết các bài toán tổng hợp, giải thành thạo các bài toán KSHS và các bài toán liên quan, giải quyết các vấn đề liên quan đến hàm số

3)Thái độ: Rèn tính cần cù , cẩn thận , phát triển tư duy logic.

II.CHUẨN BỊ:

 Giáo viên : Tham khảo tài liệu,đồ dùng dạy học

 Học sinh : Làm các bài tập giáo viên cho về nhà

 

doc 6 trang Người đăng haha99 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích lớp 12 - Tiết 21: Ôn tập chương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TCT 21 : 	Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức : Học sinh nắm vững các tính chất của hàm số đã học và các vấn đề liên quan đến khảo sát hàm số đã được trình bày trong phần trước.
2).Kĩ năng: giải quyết các bài toán tổng hợp, giải thành thạo các bài toán KSHS và các bài toán liên quan, giải quyết các vấn đề liên quan đến hàm số 
3)Thái độ: Rèn tính cần cù , cẩn thận , phát triển tư duy logic.	
II.CHUẨN BỊ:
² Giáo viên : Tham khảo tài liệu,đồ dùng dạy học 
² Học sinh : Làm các bài tập giáo viên cho về nhà
	III . PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY 
Đặt vấn đề , vấn đáp, thuyết trình .
IV.TIẾN TRÌNH :
Œ Ổn định lớp : Ổn định trật tự , kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ :
Cho hàm số có đồ thị là (C).
a/ Khảo sát hàm số.
b/ Viết phương trình tiếp tuyến tại điểm có f’’(x) = 0
ŽNội dung bài mới :
Hoạt động của thầy , trò
Nội dung bài dạy
a) HS: Giải 
b) HS: Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến đi qua O .
Gọi (D) là đường thẳng đi qua O và tiếp xúc (C) .Suy ra (3x2 +6x )x + x3 +3x2 + 1 = 0
Có hai tiếp tuyến : 
c) 
Đặt 
Dựa vào đồ thị ta có :
* m 0 : (1) có 1 nghiệm .
* m = - 4 hoặc m = 0 : (1) có 1 nghiệm đơn và 1 nghiệm kép .
*-4 < m < 0 : (1) có 3 nghiệm phân biệt .
Bài 2 : 
a) HS giải . Khi m=1 có 
BBT : 
x
y’
+
y
H: hàm số đồng biến trên TXĐ khi nào ?
HS : khi .
Bài 1 :
Cho hàm số : có đồ thị (C).
a/ Khảo sát hàm số.
b/ Từ gốc toạđộ có thể kẻ bao nhiêu tiếp tuyến với (C) , Viết các phương trình tiếp tuyến đó .
c/ Dựa vào đồ thị (C) biện luận theo m số nghiệm của phương trình : 
HD:
a) BBT : 
x
 -2	 0 
y’
	+ 0 - 0 +
y
 5 1 
 CĐ	 CT
đồ thị :
Bài 2 :
Cho hàm số có đồ thị (Cm)
a/ Khảo sát hàm số khi m = 1
b) Xác định m sao cho hàm số đồng biến trên TXĐ .
c/ Xác định m sao cho hàm số có cực đại và cực tiểu .Tính toạ độ điểm cực tiểu.
HD
b) . Do nên 
y’ > 0 , .vậy hàm số đồng biến trên TXĐ .
c) Hàm số có cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi y’đổi dấu hai lần trên D .Khi đó y’= 0 có hai nghiệm pb là .
* Nếu 2m-1 >1 thì thì hàm số đạt cực đại tại .
* Nếu 2m-1 <1 thì thì hàm số đạt cực đại tại . 
Củng cố : 
Học sinh phát biểu lại:
+ Cách tìm phương trình tiếp tuyến trong bài 1 câu b.
+ Cách biện luận số nghiệm của phương trình ở bài 1 câu c/.
+ Điều kiện để hàm số bậc ba có cực trị – phương pháp tìm toạ độ điểm cực trị của hàm số bậc ba.
Dặn dò : 
+Ngiên cứu lại các bài tập đã học.
+ Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học trong chương I
V.RÚT KINH NGHIỆM :
TCT 22: 	
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức : Học sinh nắm vững các tính chất của hàm số đã học và các vấn đề liên quan đến khảo sát hàm số đã được trình bày trong phần trước.
2)Kĩ năng: giải quyết các bài toán tổng hợp, giải thành thạo các bài toán KSHS và các bài toán liên quan, giải quyết các vấn đề liên quan đến hàm số 
3)Thái độ: Rèn tính cần cù , cẩn thận , phát triển tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ:
² Giáo viên : Tham khảo tài liệu,đồ dùng dạy học 
² Học sinh : Làm các bài tập giáo viên cho về nhà
	III . PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY 
Đặt vấn đề , vấn đáp, thuyết trình .
IV.TIẾN TRÌNH :
Œ Ổn định lớp : Ổn định trật tự , kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ :
Cho hàm số có đồ thị (C) và đường thẳng d: y = mx .
 	Biện luận theo m số giao điểm của (C) và (d) 
ŽNội dung bài mới :
Hoạt động của thầy , trò
Nội dung bài dạy
H: để biện luận theo m số cực trị của hàmsố ta cần làm gì ?
HS: Tính y” và biện luận số nghiệm của y” và dựa vào dấu y” kết luận số cực trị .
Đồ thị : 
ĐĐB : 
a) HS: nhắc lại các bước KS và vẽ đồ thị hàm số nhất biến .
HS: giải câu a .
H: Các điểm trên (C) có toạ độ nguyên thì ta cần điều kiện gì?
HS: (x+2) phải là ước của 4 .HS: giải câu b 
c) (D) tiếp xúc (C) khi nào ? 
HS : giải hệ tìm x .
d) 
Bài 1 :
 Cho hàm số : có đồthị (Cm)
a/ Biện luận theo m số cực trị của hàm số .
b/ Khảo sát hàm số 
c/ Xác định m sao cho (Cm) cắt trục hoành tại 4 điểm có các hoành độ lập thành cấp số cộng .Xác định cấp số cộng này.
HD:
a) 
* Nếu 
* Nếu m>0 : hàm số có 3 cực trị .hàm số đạt CĐ tại và đạt cực tiểu tại x = 0 .
b) TXĐ : , 
c) Đặt .
(Cm) cắt trục hoành tại 4 điểm có các hoành độ lập thành cấp số cộng 
thoả : .Ta có :
Khử x từ phương trình ta có : 
Ta có 2 CSC : -3;-1;1;3 và -1;
Bài 2 :
Cho hàm số : có đồ thị là (C).
a/ Khảo sát hàm số .
b/ Tìm các điểm trên đồ thị (C) có toạ độ là các số nguyên.
c/ Chứng minh rằng không có tiếp tuyến nào của đồ thị (C) đi qua giao điểm của hai tiệm cận.
HD:
b) để các điểm trên (C) có toạ độ nguyên thì : (x+2) phải là ước của 4 .Tức là :
Vậy có 6 điểm thoả bài toán .
c) Giao của hai tiệm cận là I(-2;3)
Gọi (D) là đường thẳng qua I và có hệ số góc k 
Phương trình (D) có dạng : .
(D) tiếp xúc (C) 
 Vậy không có tiếp tuyến của (C) qua I 
Củng cố : 
+Nêu lại phương pháp xác định m để đồ thị hàm số trùng phương cắt trục hoành tại 4 điểm có hoành độ lập thành cấp số cộng .
+Cách xác định các điểm trên đồ thị có toạ độ nguyên.
+Cách vẽ đồ thị của hàm số có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 
Dặn dò : 
+Nghiên cưú lại các bài tập đã học 
V.RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • doctct 21-22.doc