Giáo án Giải tích Lớp 12 - Tiết 1 đến 18

Giáo án Giải tích Lớp 12 - Tiết 1 đến 18

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

I.Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức

 Hs nắm vững các công thức và quy tắt tính đạo hàm.

Khảo sát sự biến thiên của hàm số ,chỉ ra các điểm cực trị của hàm số

Tính được các giá trị đặc biệt của hàm số,giá trị cực trị

2. Về kỹ năng :

 Mọi học sinh đều thành thạo các bước tìm cực trị

 Phải bảo đảm mọi học sinh thực hiện tốt các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số

 Viết báo cáo và trình bày trước đám đông

3. Thái độ :

• Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập tư duy

• Say sưa, hứng thú học tập , tìm tòi

• Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, kiên trì, vượt khó

4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh :

• Phát triển năng lực hoạt động nhóm, khả năng diễn thuyết độc lập

• Phát triển tư duy hàm

• Năng lực giải quyết vấn đề

• Năng lực sử dụng công nghệ thông tin

II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên :

1. Chuẩn bị của giáo viên :

• Soạn kế hoạch bài giảng , soạn giáo án chủ đề

• Chuẩn bị các phương tiện dạy học : thước kẻ, máy chiếu

• Giao trước cho học sinh một số nhiệm vụ về nhà phải đọc trước

2. Chuẩn bị của học sinh :

• Đọc trước bài ở nhà

• Làm BTVN

• Nghiên cứu để thuyết trình vấn đề mới của bài học trước lớp

• Kẻ bảng phụ, chuẩn bị phấn, khăn lau bảng

 

docx 39 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 966Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giải tích Lớp 12 - Tiết 1 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1-2-3 BÀI 1: SỰ ĐỒNG BIẾN NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ 
I.Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức 
 Hs nắm vững các công thức và quy tắt tính đạo hàm. 
Khảo sát sự biến thiên của hàm số .
Biện luận số nghiệm phương trình , số giao điểm giữa hai đồ thị .
Một số dạng toán liên quan đến đơn điệu , cực trị , giá trị lớn nhất ,giá trị nhỏ nhất và đồ thị chứa dấu giá trị tuyệt đối .
2. Về kỹ năng :
Mọi học sinh đều thành thạo trong việc khảo sát sự biến thiên của ba hàm số theo đúng mẫu .
Phải bảo đảm mọi học sinh thực hiện tốt các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số 
Viết báo cáo và trình bày trước đám đông.
3. Thái độ : 
Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập tư duy
Say sưa, hứng thú học tập , tìm tòi
Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, kiên trì, vượt khó
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh :
Phát triển năng lực hoạt động nhóm, khả năng diễn thuyết độc lập
Phát triển tư duy hàm
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Soạn kế hoạch bài giảng , soạn giáo án chủ đề
Chuẩn bị các phương tiện dạy học : thước kẻ, máy chiếu
Giao trước cho học sinh một số nhiệm vụ về nhà phải đọc trước
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc trước bài ở nhà
Làm BTVN 
Nghiên cứu để thuyết trình vấn đề mới của bài học trước lớp
Kẻ bảng phụ, chuẩn bị phấn, khăn lau bảng
III. Bảng mô tả mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Sự đồng biến, nghịch biến 
Nắm được sơ đồ tìm sự bt bằng xét dấu đạo hàm
Nắm được nội dung, ý nghĩa của đl mở rộng
Làm các bài tập tìm sự bt một số hàm cơ bản
Làm các bài tập liên quan đến sự bt của hàm số có tham số
Cực trị
Biết sử dụng bảng biến thiên tìm CT hàm số
Nắm chắc nội dung hai định lý
Làm các bài tập tìm cực trị một số hàm cơ bản
Làm các bài tập liên quan đến cực trị của hàm số có tham số
Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
Biết sử dụng bảng biến thiên tìm GTLN, GTNN của hàm số
Thông hiểu khi nào phải lập BBT, phải tìm gh hai đầu.. khi nào linh hoạt tính GTHS tại các điểm tới hạn
Làm các bài tập tìm GTLN, GTNN một số hàm cơ bản
Làm các bài tập tìm GTLN, GTNN một số hàm của hàm số có tham số, phải đổi biến, các bài toán ứng dụng
IV.Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu : Học sinh tạo sự hứng khởi và làm quen với bài toán khảo sát hàm số
- Nội dung, phương thức tổ chức :
Chuyển giao : 
Khảo sát lập bảng biến thiên 3 hàm số :
y= 3x -2; y = -x2 +2x+3; y = x3-3x
Thực hiện : Các em chia thành 3 nhóm ; nhóm1 : nhắc lại tc đồng biến, nghịch biến của hàm số, hai nhóm còn lại : khảo sát, lập BBT 2 hàm số đầu. Sau đó cả lớp suy nghĩ để giải quyết hàm số thứ 3
Báo cáo, thảo luận : 
2 hàm số đầu đã biết ở chương trình lớp 10; hs1: dựa vào dấu của a; hs2 dựa vào hệ số a, đelta và x = -b/2a; hàm thứ 3 chưa giải quyết được. 
 - Giáo viên nhắc lại khái niệm tính đơn điệu của hàm số, đặt ra câu hỏi làm thế nào để tìm được sự biến thiên của hàm số một cách tiện lợi nhất ?
- Sản phẩm : tạo sự hứng thú, tò mò của học sinh
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. Hình thành kiến thức : Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
a, HĐ 1:
- Mục tiêu : Học sinh phát hiện cách tìm sự biến thiên của hàm số bằng xét dấu đạo hàm
- Nội dung, phương thức tổ chức :
Chuyển giao : Thử lấy đạo hàm hàm số b1, b2 kết quả cho ta hs1 được hệ số a, hs2: cho ta giá trị -b/2a là nghiệm y’, vậy liệu chăng tính đb, nb có phụ thuộc vào nghiệm, dấu của y’ không? Phụ thuộc như thế nào ?
Thực hiện : Nêu đ/n đạo hàm, nhận xét dấu của tỉ số vớinếu hs đồng biến (nb) trên K từ đó suy ra dấu của đạo hàm trên K
Báo cáo, thảo luận : Các nhóm hs thảo luận, báo cáo và nhận xét lẫn nhau
Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : Giáo viên nhận xét và chốt bằng định lý mở rộng ( Thừa nhận điều ngược lại)
- Sản phẩm : Học sinh phát hiện ra có thể tìm khoảng đb, nb của hàm số bằng xét đạo hàm, phát biểu chuẩn xác về định lý mở rộng
b, HĐ 2:
- Mục tiêu : Học sinh giải quyết một số bài toán cơ bản về xét sự biến thiên của hàm số bằng xét dấu đạo hàm (Các hàm số b3, b4 trùng phương, b1/ b1)
- Nội dung, phương thức tổ chức :
Chuyển giao : Giáo viên giao bài cho 
VD1: Tìm khoảng biến thiên các hàm số sau :
1, 2, 3,
Thực hiện : học sinh tự nghiên cứu, mỗi bài khoảng 5 phút để nháp
Lời giải mong đợi :
1, D= R
Bảng xét dấu y’
x
-¥ -1 1 +¥
y’
 + 0 - 0 +
y
Khoảng đb, nb của hàm số
2, D= R
Bảng xét dấu y’
x
-¥ - 0 +¥
y’
 + 0 - 0 + 0 -
y
Khoảng đb, nb của hàm số
3, 
Hàm số đồng biến trên (-¥; -1)và(-1; +¥)
Báo cáo, thảo luận : Các cá nhân nhận xét bài của bạn
Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : GV nhấn mạnh trình tự bài xét sự biến thiên của hàm số bằng xét dấu đạo hàm, kết luận như nào cho chuẩn xác. VD dùng kí hiệu hợp khi kết luận các hoảng đb, nb có được không ?
Giao cho học sinh tự tìm quy trình tìm sự biến thiên của hàm số
- Sản phẩm : Học sinh nắm bắt được quy trình tìm sự biến thiên của hàm số
c, HĐ 3:
- Mục tiêu : Giải quyết một số bài toán về xét sự biến thiên của hàm số phân thức, vô tỷ, lượng giác bằng xét dấu đạo hàm.
- Nội dung, phương thức tổ chức :
Chuyển giao : Tìm khoảng biến thiên các hàm số sau :
a, y = 3x + + 5 b, y = cosx trên c, y = f(x) = 
Thực hiện : Lời giải mong đợi
a, D = 
Ta có y’ = 3 - = , 
y’ = 0 Û x = ± 1 
Bảng biến thiên :
x
- ¥ -1 0 1 + ¥ 
y’
 + 0 - || - 0 +
y
 -1 
 11 
Hs đồng biến trên (- ¥; -1); (1; + ¥); nghịch biến trên(- 1; 0); (0; 1). 
b, D = 
y’ = - sinx, y’ = 0 khi x = 0; x = 
 Bảng biến thiên :
x
 0 
y’
 + 0 - 0 +
y
 1 1 
 0 -1 
Hs đb trên , ; nghịch biến trên . 
	c, D = R
 y’ = f’(x) = 
 Bảng BT hàm số
x
-¥ 0 +¥
y’
 - || +
y
 0
kết luận 
Báo cáo, thảo luận :các cá nhân nhận xét bài của bạn; giáo viên định hướng cách khảo sát lập bảng biến thiên các hàm số có dấu trị tuyệt đối, hàm số chứa căn bậc n
Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng; lưu ý : các hàm số chứa không có đạo hàm tại x0 làm cho f(x0)=0
- Sản phẩm : Nắm chắc việc lấy đạo hàm và xét dấu đạo hàm => KL về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu : Học sinh tự củng cố và rèn kỹ năng giải toán qua bài tập
- Nội dung, phương thức tổ chức :
Chuyển giao và Thực hiện :
Bài tập 1
Bài toán
HĐ của Thầy và Trò 
Tìm khoảng đb, nb của hàm số:
a) y = b) y = 
c) y = d) y = 
e) y = x + sinx 
HS hoạt động cá nhân
Thầy cùng học sinh kiểm tra lời giải của các bạn
Bài tập 2
Bài toán
HĐ của Thầy và Trò
CM các bất đẳng thức sau :
a, cosx > 1 - (x > 0).
b, tgx > x + ( 0 < x < ).
HS hoạt động cá nhân, GV có thể gợi ý một số chi tiết : 
Hàm số đồng biến trên K; x0, x Î K; x0< x
f(x) > f(x0)
Lời giải thầy mong đợi 
a) Hàm số f(x) = cosx - 1 + 
 vì f’(x) = x - sinx > 0 "x Î (0 ;+ ¥)
f(x) đồng biến trên [0 ;+ ¥). 
Do f(0) = 0 nên f(x) > f(0) = 0 "xÎ(0;+ ¥) 
suy ra cosx > 1 - (x > 0).
b) Hàm số g(x) = tgx - x + 
xác định trên x Î 
 vì g’(x) = 
 = (tgx - x)(tgx + x)
Do x Î Þ tgx > x, tgx + x > 0 nên suy g’(x) > 0 " x Î 
Þ g(x) đồng biến trên .
 Do g(0) = 0 Þ g(x) > g(0) = 0 " x Î Þ tgx > x + ( 0 < x < ).
 Thầy cùng học sinh kiểm tra lời giải của các bạn 
 4:Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu : Giải quyết một số bài toán về xét sự biến thiên có tham số bằng xét dấu đạo hàm.
- Nội dung, phương thức tổ chức :
Chuyển giao :
Bài tập :
Cho hàm số y = f(x) = x3 -3(m+1)x2+3(m+1)x+1. Định m để hàm số :
a) Luôn đồng biên trên khoảng xác định của nó	
b) Đồng biến trên ( -1;0).	
c) Nghịch biến trên (;4 ).	
(GV gợi ý phương pháp dùng dấu tam thức bậc hai; giới thiệu phương pháp cô lập m)
Thực hiện :
D = R, y’ = 3x2 - 6(m +1)x + 3(m+1)
a, hs đồng biến trên R ó y’ ≥ 0 
b,Hàm số đb trên (-1;0) ó y’ ≥ 0
Xét 
BBT G(x)
x
-1 0
G’
 +
G
 -1
Qua bbt => m ≥ -1
c, Hàm số nb trên (;4 )ó y’ ≤ 0
Xét 
BBT G(x)
x
 1 4
G’
 - 0 +
G
Qua bbt => m ≥ 
Báo cáo, thảo luận : các cá nhân nhận xét bài của bạn; giáo viên định hướng cáchlấy giá trị m như thế nào cho ý b,c,
Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : HS nêu ra cách tổng quát tìm m để hs bậc 3 đồng biến, nghịch biến trên một khoảng cho trước
- Sản phẩm : hs làm được các bài tập về tính đơn điệu của hs bậc 3 tương tự
Ngày soạn 10/9 
 Tiết 4-5-6 BÀI 2: CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ. (2LT+1BT)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I.Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức 
 Hs nắm vững các công thức và quy tắt tính đạo hàm. 
Khảo sát sự biến thiên của hàm số ,chỉ ra các điểm cực trị của hàm số
Tính được các giá trị đặc biệt của hàm số,giá trị cực trị
2. Về kỹ năng :
 Mọi học sinh đều thành thạo các bước tìm cực trị
 Phải bảo đảm mọi học sinh thực hiện tốt các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số 
 Viết báo cáo và trình bày trước đám đông 
3. Thái độ : 
Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập tư duy
Say sưa, hứng thú học tập , tìm tòi
Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, kiên trì, vượt khó
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh :
Phát triển năng lực hoạt động nhóm, khả năng diễn thuyết độc lập
Phát triển tư duy hàm
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Soạn kế hoạch bài giảng , soạn giáo án chủ đề
Chuẩn bị các phương tiện dạy học : thước kẻ, máy chiếu
Giao trước cho học sinh một số nhiệm vụ về nhà phải đọc trước
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc trước bài ở nhà
Làm BTVN 
Nghiên cứu để thuyết trình vấn đề mới của bài học trước lớp
Kẻ bảng phụ, chuẩn bị phấn, khăn lau bảng
1.Hoạt động khởi động
- Mục tiêu : Học sinh tạo sự hứng khởi và làm quen với bài toán khảo sát hàm số
- Nội dung, phương thức tổ chức :
Chuyển giao : 
Khảo sát lập bảng biến thiên2 hàm số :
y = x3-3x; 
Thực hiện : Các em chia thành 2nhóm ; Sau đó cả lớp suy nghĩ để giải quyết hàm 
Báo cáo, thảo luận : 
- Giáo viên nhắc lại cách tính giá trị của hàm số tại 1 số điểm, 
- Sản phẩm : tạo sự hứng thú, tò mò của học sinh
2. Hình thành kiến thức : Cực trị của hàm số
a, HĐ 1:
- Nội dung, phương thức tổ chức :
Chuyển giao : Chiếu bằng máy chiếu đồ thị hàm số
 H1: Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị lớn nhất trên khoảng ? 
 H2: Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng ? 
 Chú ý những điểm cao nhất( thấp nhất) trong khoảng đang xét của đồ thị 
 nếu thì không phải là điểm cực trị.
Thực hiện : H1 Nêu mối liên hệ giữa đạo hàm cấp 1 và những điểm tại đó hàm số có có giá trị lớn nhất?
 + nếu thì không phải là điểm cực trị.
Báo cáo, thảo luận : Các nhóm hs thảo luận, báo cáo và nhận xét lẫn nhau. 
Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : Cho HS nhận xét và GV chính xác hoá kiến thức, từ đó dẫn dắt đến nội dung định lí 1 SGK. Giáo viên nêu chú ý cho học sinh đk cần để hàm số đạt cực trị tại x0
-Sản phẩm : Học sinh phát hiện ra mối quan hệ của cực trị và dấu của đạo hàm cấp 1
b, HĐ 2:
- Mục tiêu : Giải quyết một số bài toán cơ bản về tìm cực trị hàm số (Các hàm số b3, b4 trùng phương, b1/ b1) bằng định lý 1
- Nội dung, ph ...  động:
+Chuyển giao: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm tự cử nhóm trưởng, thư ký. Mỗi nhóm đều làm CH 10.
+ Thực hiện
- Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi. Viết kết quả vào bảng phụ.
- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội dung các câu hỏi.
+ Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.
- HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. 
- HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời.
- GV quan sát, lắng nghe, ghi chép.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. 
Sản phẩm: Học sinh biết cách giải một số bài toán tiệm cận chứa tham số.
Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng (25 phút)
Hoạt động 1
Mục tiêu: HS sử dụng kiến thức về đường tiệm cận để vận dụng làm bài tập 3.
Nội dung, phương thức tổ chức 
CH 11. Gọi M(x;y) là điểm thuộc đồ thị hàm số (C ). 
Tìm M để tổng khoảng cách từ M đến hai tiện cận là nhỏ nhất
+ Chuyển giao: 
- GV: chia thành 4 nhóm các nhóm thảo luận bài tập H3
- GV: hàm số có mấy đường tiệm cận? hãy tìm các đường tiệm cận đó?
- GV: xác định khoảng cách từ M tới các đường tiệm cận? 
- GV: tìm GTNN của hàm y=f(x) ?
+ Thực hiện:
HS làm việctheo nhóm bài tập H3 sau đó thảo luận áp dụng để tìm ra công thức xác định khoảng cách từ điểm M tới các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.
Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh, trợ giúp học sinh khi cần.
+ Báo cáo, thảo luận: 
- Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.
-HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. 
- HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời.
- GV quan sát, lắng nghe.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
 Giáo viên yêu cầu tất cả HS tự kiểm tra lời giải.
 Các nhóm kiểm tra chéo của nhau. 
GV nhận xét chung về lời giải bài tập 3 của HS trong lớp và HS lên bảng, hướng dẫn HS, nhóm HS sửa chữa sai sót (nếu có).
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. 
Sản phẩm: là lời giải CH11 của HS.
 Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 CHỦ ĐỀ: KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ (Tiết 12-18)
I) Mục tiêu bài học:
1) Về kiến thức:
- Hs nắm được ý nghĩa của việc vẽ đồ thị hàm số trong cuộc sống, nắm được sơ đồ khảo sát hàm số.
-Vận dụng để khảo sát và vẽ đồ thị các hàm số bậc ba, hàm trùng phương, hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất.
- Nhận dạng được đồ thị các hàm: hàm số bậc ba, hàm trùng phương, hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất. Nắm được đặc điểm các hàm số với từng dạng đồ thị.
- Từ đồ thị hàm số có thể đọc ra một số tính chất của hàm số như sự đơn điệu, cực trị, GTLN, GTNN, tiệm cận, tương giao, biện luận số nghiệm phương trình.
- Giải quyết được một số bài toán liên quan đến khảo sát hàm số.
2) Về kỹ năng:
- Khảo sát và vẽ được đồ thị các hàm số: hàm số bậc ba, hàm trùng phương, hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất.
- Đọc được các tính chất của hàm số từ đồ thị hàm số.
- Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.
- Hình thành cho học sinh các kỹ năng khác:
+ Thu thập và xử lý thông tin.
+ Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Viết và trình bày trước đám đông.
+ Học tập và làm việc tích cực chủ động, sáng tạo.
3) Thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
+ Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
4) Các năng lực, phẩm chất chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1) Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, bảng phụ.
2) Học sinh: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
- Mục tiêu : Học sinh tạo sự hứng khởi và làm quen với bài toán khảo sát vẽ đồ thị hàm số và các bài toán liên quan
- Nội dung, phương thức tổ chức :
GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm tự cử nhóm trưởng, thư ký và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
NV: Đọc các nội dung và quan sát các hình, sau đó trả lời các câu hỏi
Đường cong tán sắc: Biểu diễn sự phụ thuộc của chiết suất của các môi trường trong suốt vào bước sóng ánh sáng trong chân không.
Biểu đồ nhịp tim
Đồ thị của công suất theo giá trị ZC :
Trong khoa học, công nghệ, tài chính và nhiều lĩnh vực khác, đồ thị hàm số được dùng rất thường xuyên, thường dùng hệ tọa độ Descartes. 
 Dựa vào nhịp tim đo được, có thể dùng các biện pháp phù hợp, kịp thời để điều chỉnh về mức bình thường hoặc cải thiện hơn.
 CH1: Như vậy, việc vẽ các đồ thị hàm số trong thực tế có cần thiết, có thực sự hữu ích không? 
CH2: Em có vẽ được đồ thị hàm số khi biết dữ liệu về hàm đó không? Chẳng hạn, vẽ đường cong tán sắc có phương trình: , em sẽ vẽ như thế nào?
HS thảo luận, báo cáo.
HS nhận xét, đặt câu hỏi chéo các nhóm cho nhau. GV nhận xét và chốt kiến thức.
- Sản phẩm : 
+) HS thấy được sự hữu ích của việc vẽ được đồ thị hàm số trong thực tế.
+) Có thể vẽ được: vẽ các điểm rời rạc rồi nối liền với nhau, càng nhiều điểm càng tốt hoặc khảo sát để lập BBT của hàm số và dựa vào đó vẽ.
+) Tạo sự hứng thú, tò mò của học sinh
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1:
2.1. Hình thành kiến thức1 : SƠ ĐỒ KHẢO SÁT HÀM SỐ
- Mục tiêu:Biết sơ đồ tổng quát để khảo sát hàm số
- Nội dung, phương thức tổ chức:
	+ Chuyển giao:
HS trả lời câu hỏi sau:
H1: Em kể tên một số hàm đã học trong chương trình, ở lớp dưới để vẽ được đồ thị hàm số các em đã phải làm như thế nào?
+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ.
	+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày , các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.
	+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ đó nêu sơ đồ để khảo sát hàm số. HS viết bài vào vở.
- Sản phẩm: Học sinh nắm được sơ đồ khảo sát hàm số như sau:
SƠ ĐỒ KHẢO SÁT HÀM SỐ
1. Tập xác định
2. Sự biến thiên
– Tính y¢.
– Tìm các điểm tại đó y¢ = 0 hoặc y¢ không xác định.
– Tìm các giới hạn đặc biệt và tiệm cận (nếu có).
– Lập bảng biến thiên.
– Ghi kết quả về khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số.
3. Đồ thị
– Tìm toạ độ giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ.
– Xác định tính đối xứng của đồ thị (nếu có).
– Xác định tính tuần hoàn (nếu có) của hàm số.
– Dựa vào bảng biến thiên và các yếu tố xác định ở trên để vẽ.
2.2. Hình thành kiến thức 2 : KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC
a) 2.2.1: Hàm số (a ¹ 0)
Hoạt động 1: 
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được sơ đồ khảo sát hàm số
- Nội dung, phương thức tổ chức: 
	*Chuyển giao:VD1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:
 *Thực hiện : Hs thực hiện các bước qua các câu hỏi gợi ý của giáo viên Hs thực hiện vào vở. 
Lời giải mong đợi :
+ D = R
+ y¢ = 
 y¢ = 0 Û
+ ; 
+ BBT
Hàm số đồng biến trên (-¥; -2)và(0; +¥)
Hàm số nghịch biến trên (-2; 0)
CĐ tại x=-2 với yCĐ=0 CT tại x=0 với yCT=-4
+ Đồ thị: x = 0 Þ y = –4
 y = 0 Û
*Báo cáo, thảo luận : Các cá nhân nhận xét các câu trả lời của bạn
Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : GV nhấn mạnh trình tự bài khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thịcủa hàm số . Cho học sinh tìm hiểu về điểm uốn và tâm đối xứng của hàm bậc 3
Giao cho học sinh về nhà khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số vào vở bài tập của mỗi cá nhân và 2 nhóm trình bày bài của mình vào bảng phụ:
- Sản phẩm : Học sinh nắm bắt được quy trình khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thịcủa hàm sốnói chung và hàm bậc 3 nói riêng.
TIẾT 2
*Kiểm tra bài cũ: Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình,giáo viên nhận xét và cho điểm.
*Bài mới:
Hoạt động 2: 
- Mục tiêu: Học sinh thành thạo được sơ đồ khảo sát hàm số và vẽ đồ thị hàm bậc 3 không có cực trị.
- Nội dung, phương thức tổ chức: 
	* Chuyển giao:
VD2: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:
 *Thực hiện : Hs dưới lớp thực hiện vào vở,một hs khá lên bảng trình bày. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
Lời giải mong đợi :
+ D = R
+ y¢ = < 0,
+ ; 
+ BBT
Hàm số nghịch biến trên khoảng (-¥;+¥) và không có cực trị.
+ Đồ thị: x = 0 Þ y = 2
 y = 0 Û x = 1
 * Báo cáo, thảo luận:. Các HS dưới lớp quan sát bài làm của bạn trên bảng, so sánh với bài làm của mình, cho ý kiến. 	
	* Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV chỉnh sửa, hoàn thiện bài làm trên bảng.
-Sản phẩm:Qua bài làm VD1,về nhà và VD 2 dưới sự hướng dẫn của giáo viên Học sinh nắm được sơ đồ khảo sát hàm số vẽ đồ thị hàm bậc 3và dạng đồ thị của hàm bậc 3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dạng đồ thị của hàm số bậc ba
- Mục tiêu: Nắm được các dạng đồ thị của hàm bậc 3.
 - Nội dung, phương thức tổ chức:
	* Chuyển giao:GV?: Qua bài làm VD1,về nhà và VD2 đồ thị hàm bậc 3 có thể xảy ra những khả năng nào ?(Gợi ý: dựa vào cực trị)
	*Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và trả lời
	* Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện.
	* Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa , từ đó nêu nội dung
Hoạt động 4: Củng cố
- Mục tiêu: Nắm được các dạng đồ thị của hàm bậc 3.
 - Nội dung, phương thức tổ chức:
	* Chuyển giao:Hs trả lời bài tập sau bằng phiếu học tập:
Câu1:
	.Cho hàm số sau: y=x3− 3x + 2. Đồ thị của hàm số có hình vẽ nào bên dưới?
A
B
C.
D
Câu2:
 * Thực hiện: HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận chọn đáp án đúng.
	* Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho các cặp đôi trình bày . Các HS khác nhận xét cho ý kiến. 	
	* Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV chỉnh sửa, hoàn thiện đáp án
-Sản phẩm: Qua bài tập củng cố đồ thị của hàm bậc 3
Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt
website: https://tailieugiaovien.edu.vn
trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com
hotline: 0989832560

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giai_tich_lop_12_tiet_1_den_18.docx