Tiết: 9 BÀI TẬP GIÁ TRỊ LỚN NHẤT NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ
I.Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Nắm vững phương pháp tìm GTLN, NN của hàm số trên khoảng, đoạn.
2. Về kĩ năng: Tìm được gtln, nn của hs trên khoảng, đoạn.
3. Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic, tư duy lý luận.
- Tích cực, chủ động nắm kiến thức, tham gia xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, Xem lại phương pháp tìm gtln, nn của hàm số và các nội dung kiến thức có liên quan đến bài học.
- Làm các bài tập về nhà.
Tiết: 9 BÀI TẬP GIÁ TRỊ LỚN NHẤT NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Nắm vững phương pháp tìm GTLN, NN của hàm số trên khoảng, đoạn. 2. Về kĩ năng: Tìm được gtln, nn của hs trên khoảng, đoạn. 3. Về tư duy, thái độ: - Rèn luyện tư duy logic, tư duy lý luận. - Tích cực, chủ động nắm kiến thức, tham gia xây dựng bài. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, thước kẻ 2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, Xem lại phương pháp tìm gtln, nn của hàm số và các nội dung kiến thức có liên quan đến bài học. - Làm các bài tập về nhà. III: Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề. III. Tiến trình bài học: Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc tìm gtln, nn của hàm số trên đoạn. Áp dụng tìm gtln, nn của hs: y = x3 – 6x2 + 9x – 4 trên đoạn [0;5]; [-2;-1]; (-2;3). GV: Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Dựa vào phần kiểm tra bài cũ gv nêu lại quy tắc tìm gtln, nn của hs trên đoạn. Yêu cầu học sinh vận dung giải bài tập: GV: Yêu cầu hs giải bài tập 1-trang 23- SGK. Hỏi: Yêu cầu bài toán là gì? Hỏi: Để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên 1 đoạn ta thực hiện theo những bước nào? GV: Yêu cầu hs giải câu a? Hỏi: Bước 1 làm gì? Hoir: Bước 2 làm gì? Hỏi: Bc 3 làm gì? GV: Yêu cầu hs lên bảng giải? Nhận xét, đánh giá GV: Nếu xét trên cả hai đoạn [- 4; 4] và trên [0; 5] thì: maxf(x) = f(- 1) = f(5) = 40; minf(x) = f(- 4) =- 41 GV: Yêu cầu hs lên bảng giải câu b. GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 2 tr 24 sgk. Hỏi: Yêu cầu cảu bài toán là gì? GV: Hướng dẫn học sinh giải bài toán theo từng bước: + Thiết lập hàm số ( chú ý điều kiện của đối số) + Khảo sát hàm để tìm ra GTLN, GTNN. Hỏi: Để thiết lập được hàm số y theo x ta làm như thế nào? Hỏi: Chu vi bằng bao nhiêu? Công thức diện tích ? GV: Yêu cầu hs lên bảng giải? GV: GV: Nhận xét. GV: GV: Yêu cầu hs đọc đề bài tập 4. GV: Yêu cầu hs giải 4 HS: Tìm GTLN, GTNN của hàm số. HS: Trả lời. HS: Tính y’=3x2-6x-9 HS: y’=0 HS: Trả lời: Tính f(- 4) = - 41; f(4) = 15; f(- 1) = 40; f(3) = 8; f(0) = 35; f(5) = 40. So sánh các giá trị tìm được: f(- 1) = 40; = - 41 f(5) = 40; = 35. HS: Giải câu b. HS: Nhận xét. HS: Thực hiện. HS: Trả lời. HS: Suy nghĩ: Gọi x, y là độ dài 2 cạnh. HS: 2(x+y)=16 Sx = x.(8-x). HS: Đọc đề. HS: Nhận xét. Bài 1. (SGK-Tr23) y=x3-3x2-9x+35 KQ: f(- 1) = 40; = - 41 f(5) = 40; = 35. y=x4-3x2+2 KQ: Bài 2. Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi là 16 cm, hãy tìm hình chữ nhật có diện tích lớn nhất. KQ: Hình chữ nhật có diện tích nhỏ nhất khi x=4. Bài 4. Tìm GTLN của hàm số sau: y=4x3-3x4 KQ: 4. Cũng cố:
Tài liệu đính kèm: