Giáo án Giải tích 12 - Tiết 34 - Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit

Giáo án Giải tích 12 - Tiết 34 - Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit

IV. Tiến trình.

 1. ổn định tổ chức: Kiểm diện.

 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài mới

 3. Bài mới:

* Hoạt động 7:

GV: đưa ra các phương trình có dạng:

• log2x = 4

• log42x – 2log4x + 1 = 0

Và khẳng định đây là các phương trình logarit.

HS: theo dõi ví dụ

+ ĐN phương trình logarit

 HĐ1: T ìm x biết :

log2x = 1/3

 

doc 2 trang Người đăng haha99 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích 12 - Tiết 34 - Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34	§5 PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT (tt)
Ngày dạy:
IV. Tiến trình.
	1. ổn định tổ chức: Kiểm diện.
	2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài mới
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Hoạt động 7:
GV: đưa ra các phương trình có dạng:
• log2x = 4
• log42x – 2log4x + 1 = 0
Và khẳng định đây là các phương trình logarit.
HS: theo dõi ví dụ
+ ĐN phương trình logarit
 HĐ1: T ìm x biết :
log2x = 1/3
HS : vận dụng tính chất về hàm số logarit vào giải phương trình log2x = 1/3
ó x = 21/3 ó x = 
+ theo dõi hình vẽ đưa ra nhận xét về Phương trình  :
GV : đưa ra pt logarit cơ bản 
 logax = b, (a > 0, a ≠ 1) 
+ Vẽ hình minh hoạ
+ Cho HS nhận xét về ngiệm của phương trình
HS : Phương trình luôn có nghiệm duy nhẩt x = ab, với mọi b
* Hoạt động 8:
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm.
HS: thảo luận theo nhóm, tiến hành giải phương trình.
 log2x + log4x + log8x = 11
ólog2x+log4x+log8x =11
ólog2x = 6
óx = 26 = 64
GV: Nhận xét cách trình bày bài giải của từng nhóm.
+ Kết luận cho học sinh ghi nhận kiến thức.
* Hoạt động 9:
GV: định hướng cho học sinh đưa ra các bước giải phương trình logarit bằng cách đặt ẩn phụ.
GV định hướng :Đặt t = log3x
GV :Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm.
HS : thảo luận theo nhóm, dưới sự định hướng của GV đưa ra các bước giải :
- Đặt ẩn phụ, tìm ĐK ẩn phụ.
- Giải phương trình tìm nghiệm của bài toán khi đã biết ẩn phụ
- Tiến hành giải :
GV : Nhận xét, đánh giá cho điểm theo nhóm.
* Hoạt động 10:
GV: cho học sinh thảo luận nhóm.
+ Điều kiện của phương trình?
+ GV định hướng vận dụng tính chất hàm số mũ: 
(a > 0, a ≠ 1), Tacó :
A(x)=B(x) óaA(x) = aB(x)
HS: + Thảo luận nhóm.
+ Tiến hành giải phương trình:
II. Phương trình logarit 
1. Phương trình logarit cơ bản
a. ĐN : (SGK)
+ Phương trình logarit cơ bản có dạng: logax = b, (a > 0, a ≠ 1) 
+ logax = b ó x = ab
b. Minh hoạ bằng đồ thị
+ Kết luận: Phương trình 
 logax = b, (a > 0, a ≠ 1) 
luôn có nghiệm duy nhất x = ab, với mọi b
2. Cách giải một số phương trình logarit đơn giản.
a. Đưa về cùng cơ số.
* Phiếu học tập số 1:
Giải phương trình sau: log2x + log4x + log8x = 11
b. Đặt ẩn phụ.
 * Phiếu học tập số 2:
Giải phương trình sau: 
ĐK : x >0, log3x ≠5, log3x ≠-1
Đặt t = log3x, (ĐK:t ≠5,t ≠-1)
Ta được phương trình :
ó t2 - 5t + 6 = 0 
giải phương trình ta được 
t =2, t = 3 (thoả ĐK)
Vậy log3x = 2, log3x = 3
+ Phương trình đã cho có nghiệm : x1 = 9, x2 = 27
c. Mũ hoá.
* Phiếu học tập số 3:
Giải phương trình sau: log2(5 – 2x) = 2 – x
log2(5 – 2x) = 2 – x
ĐK : 5 – 2x > 0.
+ Phương trình đã cho tương đương. 5 – 2x = 4/2x.
ó22x – 5.2x + 4 = 0.
Đặt t = 2x, ĐK: t > 0.
Phương trình trở thành:
t2 -5t + 4 = 0. phương trình có nghiệm : t = 1, t = 4.
Vậy 2x = 1, 2x = 4, nên phương trình đã cho có nghiệm : x = 0, x = 2.
	4. Củng cố và luyện tập.
+ Giáo viên nhắc lại các kiến thức cơ bản.
+ Cơ sở của phương pháp đưa về cùng cơ số phương trình logarit.
+ Các bước giải phương trình logarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
+ Nắm vững các khái niệm, phương pháp giải toán.
	+ Giải tất cả các bài tập ở sách giáo khoa thuộc phần này.
V. Rút Kinh Nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 34.doc