IV. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài mới
3. Bài mới:
* Hoạt động 7:
GV: đưa ra các phương trình có dạng:
• log2x = 4
• log42x – 2log4x + 1 = 0
Và khẳng định đây là các phương trình logarit.
HS: theo dõi ví dụ
+ ĐN phương trình logarit
HĐ1: T ìm x biết :
log2x = 1/3
Tiết 34 §5 PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT (tt) Ngày dạy: IV. Tiến trình. 1. ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 7: GV: đưa ra các phương trình có dạng: • log2x = 4 • log42x – 2log4x + 1 = 0 Và khẳng định đây là các phương trình logarit. HS: theo dõi ví dụ + ĐN phương trình logarit HĐ1: T ìm x biết : log2x = 1/3 HS : vận dụng tính chất về hàm số logarit vào giải phương trình log2x = 1/3 ó x = 21/3 ó x = + theo dõi hình vẽ đưa ra nhận xét về Phương trình : GV : đưa ra pt logarit cơ bản logax = b, (a > 0, a ≠ 1) + Vẽ hình minh hoạ + Cho HS nhận xét về ngiệm của phương trình HS : Phương trình luôn có nghiệm duy nhẩt x = ab, với mọi b * Hoạt động 8: GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. HS: thảo luận theo nhóm, tiến hành giải phương trình. log2x + log4x + log8x = 11 ólog2x+log4x+log8x =11 ólog2x = 6 óx = 26 = 64 GV: Nhận xét cách trình bày bài giải của từng nhóm. + Kết luận cho học sinh ghi nhận kiến thức. * Hoạt động 9: GV: định hướng cho học sinh đưa ra các bước giải phương trình logarit bằng cách đặt ẩn phụ. GV định hướng :Đặt t = log3x GV :Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm. HS : thảo luận theo nhóm, dưới sự định hướng của GV đưa ra các bước giải : - Đặt ẩn phụ, tìm ĐK ẩn phụ. - Giải phương trình tìm nghiệm của bài toán khi đã biết ẩn phụ - Tiến hành giải : GV : Nhận xét, đánh giá cho điểm theo nhóm. * Hoạt động 10: GV: cho học sinh thảo luận nhóm. + Điều kiện của phương trình? + GV định hướng vận dụng tính chất hàm số mũ: (a > 0, a ≠ 1), Tacó : A(x)=B(x) óaA(x) = aB(x) HS: + Thảo luận nhóm. + Tiến hành giải phương trình: II. Phương trình logarit 1. Phương trình logarit cơ bản a. ĐN : (SGK) + Phương trình logarit cơ bản có dạng: logax = b, (a > 0, a ≠ 1) + logax = b ó x = ab b. Minh hoạ bằng đồ thị + Kết luận: Phương trình logax = b, (a > 0, a ≠ 1) luôn có nghiệm duy nhất x = ab, với mọi b 2. Cách giải một số phương trình logarit đơn giản. a. Đưa về cùng cơ số. * Phiếu học tập số 1: Giải phương trình sau: log2x + log4x + log8x = 11 b. Đặt ẩn phụ. * Phiếu học tập số 2: Giải phương trình sau: ĐK : x >0, log3x ≠5, log3x ≠-1 Đặt t = log3x, (ĐK:t ≠5,t ≠-1) Ta được phương trình : ó t2 - 5t + 6 = 0 giải phương trình ta được t =2, t = 3 (thoả ĐK) Vậy log3x = 2, log3x = 3 + Phương trình đã cho có nghiệm : x1 = 9, x2 = 27 c. Mũ hoá. * Phiếu học tập số 3: Giải phương trình sau: log2(5 – 2x) = 2 – x log2(5 – 2x) = 2 – x ĐK : 5 – 2x > 0. + Phương trình đã cho tương đương. 5 – 2x = 4/2x. ó22x – 5.2x + 4 = 0. Đặt t = 2x, ĐK: t > 0. Phương trình trở thành: t2 -5t + 4 = 0. phương trình có nghiệm : t = 1, t = 4. Vậy 2x = 1, 2x = 4, nên phương trình đã cho có nghiệm : x = 0, x = 2. 4. Củng cố và luyện tập. + Giáo viên nhắc lại các kiến thức cơ bản. + Cơ sở của phương pháp đưa về cùng cơ số phương trình logarit. + Các bước giải phương trình logarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. + Nắm vững các khái niệm, phương pháp giải toán. + Giải tất cả các bài tập ở sách giáo khoa thuộc phần này. V. Rút Kinh Nghiệm.
Tài liệu đính kèm: