. Mục tiêu
- Kiến thức: HS củng cố cách giả hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Rèn kĩ năng: giải hệ phươngtrình bằng các phương pháp.
- Thái độ: Tích cực làm bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Hệ thống hoá bài tập.
HS: - chuẩn bị bài ở nhà
III. Phương Pháp
- Nêu và giải quyết vấn - Tìm tòi lời giải bài- Tích cực, chủ động, sáng tạo
IV. Tiến trình dạy học
Ngày soạn:30/11/10 Ngày dạy:2/12/10 Tiết 33: Luyện tập I. Mục tiêu - Kiến thức: HS củng cố cách giả hệ phương trình bằng phương pháp thế - Rèn kĩ năng: giải hệ phươngtrình bằng các phương pháp. - Thái độ: Tích cực làm bài tập II. Chuẩn bị của GV và HS GV: - Hệ thống hoá bài tập. HS: - chuẩn bị bài ở nhà III. Phương Pháp - Nêu và giải quyết vấn - Tìm tòi lời giải bài- Tích cực, chủ động, sáng tạo IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Hoạt động của GV Hoạt động của GV GV nêu yêu cầu kiẻm tra Giải hệ phương trình: 3x – y = 5 5x + 2y = 23 HS 1: giải bằng phương pháp thế HS3: Chữa bài 22(a) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế -5x + 2y = 4 6x – 3y = - 7 Gv nhận xét, cho điểm. HS1: - Giải bằng phương pháp thế. 3x – y = 5 5x + 2y = 23 Û y = 3x – 5 5x + 2(3x – 5) = 23 Û y = 3x Û x = 3 11x = 33 y = 4 : -15x + 6y = 12 12x – 6y = - 14 Û-3x = -2 Û x = Û -3y = -11Û y = Nghiệm của hệ phương trình: ( ; ) 3. Luyện tập GV tiếp tục gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 22(b) và 22(c). GV nhận xét và cho điểm HS GV:qua hai bài tập mà hai bạn vừa làm, các em cần nhớ khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0, nghĩa là phương trình có dạng 0x+0y=m thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m ạ 0 và vô số nghiệm nếu m = 0. GV tiếp tục cho HS làm Giải hệ phương trình: (I) (1+ )x + (1 – )y = 5 (1 + )x + (1 + )y = 3 Gv: Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên ? khi đó em biến đổi hệ như thế nào ? GV yêu cầu HS lên bảng giải hệ phương trình GV: Em có nhận xét gì về hệ phương trình trên ? Giải thế nào ? HS: Hệ phương trình trên không có dạng như các trường hợp đã làm. Cần phải nhân phá ngoặc, thu gọn rồi giải . GV: Ngoài cách giải trên các em còn có thể giải bằng cách khác: GV giới thiệu HS cách đặt ẩn phụ Đặt x + y = u và x – y = v.Ta có hệ phương trình ẩn u và v. Hãy đọc hệ đó. Hãy giải hệ phương trình đối với ẩn u và v. GV: Thay u = x + y ; v = x – y ta có hệ phương trình: x + y = -7 x – y = 6 Gv gọi HS giải tiếp hệ phương trình. Gv: Như vậy, ngoài cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị, phương pháp thế, phương cộng đại số thì trong tiết học hôm nay em còn biết thêm phương pháp đặt ẩn phụ. Tiếp tục làm Nửa lớp làm theo cách nhân phá ngoặc Nửa lớp làm theo phương pháp đặt ẩn phụ Gv gợi ý:.Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0.Vậy em làm bài trên như thế nào? Gv yêu cầu HS làm bài đọc kết quả. GV: Vậy với m = 3 và n = 2 thì đa thức P(x) bằng đa thức 0. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Bài 22(b) 2x – 3y = 11(nhân với 2) -4x + 6y = 5 Û 4x – 6y = 22 -4x + 6y = 5 Û 0x + 0y = 27 -4x + 6y = 5 Phương trình 0x + 0y = 27 vô nghiệm hệ phương trình vô nghiệm. Bài tập 22 c 3x – 2y = 10 x - y = 3x – 2y = 10 Û x ẻ R 3x – 2y = 10 y = x – 5 Vậy hệ phương trình vô số nghiệm x ẻ R y = x – 5 bài 23 SGK Giải hệ phương trình: (I) (1+ )x + (1 – )y = 5 (1 + )x + (1 + )y = 3 Khi đó em trừ từng vế hai phương trình. _ (1+ )x + (1 – )y = 5 (1 + )x + (1 + )y = 3 (1 – - 1 - )y = 2 -2y = 2 y = - Thay y = - vào phương trình (2) (1 + )(x + y) = 3 x + y = x = - y x = + = = = Nghiệm của hệ phương trình là: (x, y) = (;) Bài 24 (SGK- 19) 2(x + y) + 3(x – y) = 4 (x + y) + 2(x – y ) = 5 2x + 2y + 3x – 3y = 4 x + y + 2x – 2y = 5 Û 5x – y = 4 Û 2x = -1 3x – y = 5 3x – y = 5 Û x = - Ûy = - Vậy nghiệm của hệ phương trình là: ( ; - ) Đặt x + y = u và x – y = v.Ta có hệ phương trình ẩn u và v. 2u + 3v = 4 u + 2v = (Nhân hai vế với –2) Û 2u + 3v = 4 -2u – 4v = -10 Û -v = -6 Û v = 6 u + 2v = 5 u = - 7 Thay u = x + y ; v = x – y ta có hệ phương trình: x + y = -7 x – y = 6 x + y = -7 Û x = - x – y = 6 y = - Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (- ;- ) bài tập 24(b) SGK Cách 1: Nhân phá ngoặc. 2(x – 2) + 3(1+ y) = -2 3(x – 2) – 2(1 + y) = -3 Û 2x – 4 + 3 + 3y = -2 3x – 6 – 2 – 2y = -3 Û 2x = 3y = -1 (nhân với 3) 3x – 2y = 5 (nhân với 2) Û 6x + 9y = -3 Û 13y = -13 6x – 4y = 10 2x + 3y = -1 Û y = -1 Û x = 1 2x – 3 = -1 y = -1 1 + y = 0 y = -1 Nghiệm của hệ phương trình: (x; y) = (1; -1). bài 25 (SGK-19). Ta giải hệ phương trình. 3m – 5n + 1 = 0 4m – n – 10 = 0 Kết quả (m; n) = (3; 2). 5. Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các phương pháp giải hệ phương trình-Bài tập 26, 27 (SGK- 19, 20).
Tài liệu đính kèm: