Mục tiêu:
Dùng công cụ đạo hàm đề xét chiều biến thiên của hàm số
+ Học sinh nắm được quy tắc xét chiều biến thiên của hàm số
+ Vận dụng quy tắc đó xét chiều biến thiên của các hàm số sơ cấp
+ Vận dụng định lí xét tính đồng biến và nghịch biến của hàm số.
II/ Phương tiện
1) Giáo viên: Giáo án, SGK
2) Học sinh: Đồ dùng học tập
III/ Phương pháp:
Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh + thuyết trình
Tuần 9 Ngày soạn : 03/ 12 / 2007 Tiết 26 luyện tập I/ Mục tiêu: Dùng công cụ đạo hàm đề xét chiều biến thiên của hàm số + Học sinh nắm được quy tắc xét chiều biến thiên của hàm số + Vận dụng quy tắc đó xét chiều biến thiên của các hàm số sơ cấp + Vận dụng định lí xét tính đồng biến và nghịch biến của hàm số. II/ Phương tiện Giáo viên: Giáo án, SGK Học sinh: Đồ dùng học tập III/ Phương pháp: Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh + thuyết trình IV/ Tiến trình bài dạy ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Học sinh 1 Nêu cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên (a; b). Học sinh 2 Xét tính đồng biến và nghịch biến của hàm số y = Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1 1) Hàm đa thức GV: xét dấu y' đưa về tích GV: C2: nguyên tắc các điểm tới hạn kề nhau x -Ơ 1/2 1 3/2 +Ơ y' + 0 - - 0 + y 1 7 HS: 1d) y = x4 - 2x2 + 3; y' = 4x3 - 4x 4x(x2 -1) HS: 2c) y = 4x - 1 + ; Hàm phân thức TXĐ: D= \{+1} dấu y' là dấu 4(x-1)2 vì (x-1)2 > 0 " x ẻ D Hoạt động2 GV: Cách giải: dùng quy tắc xét chiều biến thiên ị kết quả phù hợp với đề bài. Xét chiều biến thiên của các hàm số khác. GV - HS nhận xét: +)y' = 1 + cosx > 0 "x, xét y' = 0 Û x = ĐL2 ị hàm số đồng biến trên +) y < (x2)'.e-x+x2-(e-x)' = 2x.e-x-x2.e-x = e-x(2x-x2) e-x > 0 "x, dấu y' là dấu: 2x - x2 +) y = ; D = [0; 2] x ẻ (0;2); ; HS3: CMR: y = đồng biến trên (-1; 1) và nghịch biến trên (-Ơ; -1); (1; +Ơ) CMR: y = đồng biến trên (-Ơ; 1) (1; +Ơ) HS1: y = x + sinx HS2: y = x2.e-x HS3: y = x -Ơ 0 1 2 +Ơ y' + 0 - y 0 1 0 GV-HS: y = x.lnx TXĐ: D = y' = lnx + 1 không xét được dấu ị giải bất phương trình y' > 0; y' < 0 y' > 0 Û lnx > -1 Û lnx > ln Û x > > 0 y' < 0 Û lnx < -1 Û 0 < x < Củng cố-Kiểm tra-Đánh giá GV: Nếu không có quy tắc xét dấu y', ta tiến hành giải bất phương trình y' > 0; y' < 0 BT: y = x - ex GV: xác định tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng nào đó Hướng dẫn học tập ở nhà Nắm vững kiến thức đã học BT: Xác định m để hàm số y = 2x3 + 3x2 + 6(m4)x+1 nghịch biến trên (-2; 0) ĐS: m < -3 Hoàn chỉnh BT SGK Tuần 9 Ngày soạn : 03/ 12 / 2007 Tiết 27 +28 cực đại và cực tiểu I/ Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm cực trị của hàm số, quy tắc tìm cực trị dựa vào đạo hàm cấp 1, cấp 2 - Nắm được định nghĩa cực trị, mô tả trực quan bằng hình vẽ - Nắm được định lý Fermat: ý nghĩa hình học, áp dụng - Bước đầu vận dụng quy tắc tìm cực trị: dựa vào đạo hàm cấp 1 hoặc đạo hàm cấp 2 II/ Phương tiện Giáo viên: Giáo án, SGK Học sinh: Đồ dùng học tập III/ Phương pháp: Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh+thuyết trình IV/ Tiến trình bài dạy ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Tiến trình bài dạy ĐVĐ nghiên cứu GV: Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; b), x0 ẻ (a;b) và f'(x) đổi dấu qua (a;b) x x0-d x0 x0 + d y' - 0 + y M = (x0; y0) ẻđồ thị y = f(x) Xét (x0 - d; x0+d); d > 0 ị f(x) > f(x0) "x ẻ(x0-d; x0+d), x ạ x0 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1 1. Định nghĩa. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên (a;b) và x0 ẻ (a;b) GV: V(d) = (x0 - d; d0 + d); d > 0 là lân cận của x0 ĐN: x0 gọi là điểm cực đại của hàm số y = f(x) nêu "x ẻV(d) è (a;b) f(x) < f(x0) (xạ x0) f(x0) gọi là giá trị cực đại của hàm số tại x0, ký hiệu fCĐ = f(x0) M = (x0; f(x0)) là điểm cực đại của đồ thị hàm số ĐN2: ĐN3: Các điểm cực đại, cực tiểu gọi chung là điểm cực trị; giá trị hàm số tại điểm cực trị gọi là cực trị của hàm số đã cho. GV: ĐVĐ: x0 là điểm cực trị thì f'(x0) = 0 HD: theo dõi nắm vững nội dung Hoạt động2 2. Điều kiện cần để hàm số có cực trị ĐL Fermat: f(x) liên tục trên khoảng (a;b), có đạo hàm tại x0 ẻ (a;b) đặt cực trị tại x0 thì f'(x0) = 0 GV: đặt các câu hỏi hướng dẫn cm ý nghĩa hình học: Hệ số góc của t2 tại điểm cực trị của đồ thị bằng 0 Hệ quả: Với mọi điểm cực trị của hàm số là điểm tới hạn HS: Chứng minh: Hoạt động3 3. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị GV: nêu định lý Quy tắc 1: + Tìm các điểm tới hạn + Xét dấu y' ta có + KL: Qua điểm tới hạn x0, y' đổi dấu tử (+) sang (-) ị x0 là điểm cực đại y' đổi dấu tử (-) sang (+) ị x0 là điểm cực tiểu Ví dụ 1: Tìm các điểm cực trị của hàm số a) y = x + b) y = x3 c) y = sin2x GV: y = sin2x, xét dấu y' không thuận lợi ị có quy tắc ạ Dấu hiệu 2 Quy tắc 2: + Tìm các điểm tới hạn + Tính f''(x0), x0 là điểm tới hạn + KL: f''(x0) > 0 thì x0 là điểm cực tiểu f''(x0) < 0 thì x0 là điểm cực đại x -Ơ -1 0 1 +Ơ y' + 0 - ẵẵ - 0 + Ví dụ 2: Tìm các điểm cực trị a) y = x4 - 8x2 + 5 b) y = sin2x ; y' = 0 Û sinx .cosx = 0 Û c) y = x3 + 10 D.Củng cố-Kiểm tra-Đánh giá HS nhận xét ưu, nhược điểm của các quy tắc tìm điểm cực trị QT1: nếu xét dấu y' thuận lợi, gắn bài toán xét sự biến thiên QT2: Không cần xét dấu y' thích hợp hàm số phức tạp về xét dấu: hàm số lượng giác. Hạn chế: y''(x0) không tồn tại hoặc y''(x0) = 0 E.Hướng dẫn học tập ở nhà BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 Tuần 10 Ngày soạn : 10/ 12 / 2007 Tiết 29 Luyện tập I/ Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm cực trị của hàm số, quy tắc tìm cực trị dựa vào đạo hàm cấp 1, cấp 2 - Nắm được định nghĩa cực trị, mô tả trực quan bằng hình vẽ - Nắm được định lý Fermat: ý nghĩa hình học, áp dụng - Bước đầu vận dụng quy tắc tìm cực trị: dựa vào đạo hàm cấp 1 hoặc đạo hàm cấp 2 - Vận dụng các định lí giải bài toán tìm cực trị của hàm số. II/ Phương tiện Giáo viên: Giáo án, SGK Học sinh: Đồ dùng học tập III/ Phương pháp: Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh+thuyết trình IV/ Tiến trình bài dạy ổn định lớp Kiểm tra bài cũ HS1: Quy tắc 1, áp dụng y = f(x) = 2x3 + 3x2 - 36x HS2: Quy tắc 2: áp dụng y = x4 + 2x2 - 3 Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1 GV - lớp: Nhận xét HS lên bảng giải bài tập 1đ) 1g) 1c) y = x.e-x Hoạt động2 GV: sau khi tính y', có dễ dàng xét dấu được không? 2c) y' = 2x.lnx + x2. x ẻ Chỉ có 1 điểm tới hạn x = e-1/2 HS giải 2b) y = sin2x - x Hoạt động3 Bài 5 - SGK GV: trước hết phải làm gì? Bài 4 - SGK GV: Xác định điểm cực đại, cực tiểu theo m; xCĐ = 2 ĐK: x ạ -m có 2 điểm tới hạn x1 = -m - 1; x2 = -m + 1 vì x1, x2 ạ -m x -Ơ x1 x2 +Ơ y' + 0 - 0 + ? x1, x2 là điểm cực đại GV: xác định các cực trị của hàm số HS: Tính y', xét dấu x ẻ Dấu của y' là dấu của -2x2 + (4-2m)x + 4 = f(x) vì a.c < 0 nên g(x) có 2nghiệm phân biệt: x1, x2 x -Ơ x1 x2 +Ơ y' - 0 + 0 - Củng cố-Kiểm tra-Đánh giá đ Có điểm tới hạn không là điểm cực trị đ x0 ẻ TXĐ, f'(x0) (f''(x0)) không tồn tại có thể là điểm cực trị Ví dụ: (x-5) TXĐ: D = ùR ; x ạ 0 Hướng dẫn học tập ở nhà Hoàn thành hết BT SGK Tuần 10 + 11 Ngày soạn : 18 / 12 / 2007 Tiết 30 + 31 Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số I/ Mục tiêu: Hình thành cho học sinh định nghĩa giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số, phương pháp tìm các giá trị đó nhờ đậòhm đ Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số liên tục trên (a;b) không phải bao giờ cũng tồn tại +) HS nắm được định nghĩa +) HS nắm được, áp dụng phương pháp tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số liên tục trên khoảng, nửa khoảng, đoạn II/ Phương tiện Giáo viên: Giáo án, SGK Học sinh: Đồ dùng học tập III/ Phương pháp: Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh+thuyết trình IV/ Tiến trình bài dạy ổn định lớp Kiểm tra bài cũ GV: Cho parabol (P): y = x2 + 2x + 3 tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên ùR tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất trên(-2; 3] HS: Trên ùR: y = (x+1)2 + 2 > 2 "x ẻ ùR giá trị nhỏ nhất là 2 y = 2 Û x = -1 ẻùR Trên (-2; 3] 2 < y < 18 GV: trên (-2; 3) 2 < y < 18 không có giá trị lớn nhất x -Ơ -2 -1 3 +Ơ y 3 2 18 TQ: Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1 GV+HS: 1> Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x) xác định trên D +) Số m được gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số trên D nếu f(x) > m "x ẻD f(x) = m có nghiệm x0 ẻ D ($x0 ẻ D: f(x0) = m) Ký hiệu: HS+) Ví dụ Hoạt động2 2. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng GV: Bài toán: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên (a;b). Tìm và Dựa vào cực trị của hàm số trên (a;b) *) Nếu trên (a;b) hàm số có 1 cực trị cực đại (CT) thì đó là ( ) VD1: Cho y = f(x) = x + . Xác định ; GV? x 0 1 +Ơ y' - 0 + y -1 CD2: SGK (Bài toán thực tế - bằng văn) GV: giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên(a;b) không phải bao giờ cũng tồn tại HS: = f(1) = -1 không tồn tại Hoạt động3 3. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn GV: Nêu bài toán GV: nguyên tắc dựa vào cực trị TH1: hàm số không có điểm tới hạn thuộc [a:b] đă về TH1 TH2: hàm số có nhiều điểm tới hạn trên [a;b] đưa về TH1 GV-HS: quy tắc tìm ; B1: Xác định các điểm tới hạn x1, x2,...xn trên [a;b] B2: Tính f(x1), ..., f(xn), f(a), f(b) và so sánh B3: KL số lớn nhất trong các số đó là Số nhỏ nhất trong các số đó là VD3: Cho hàm số y = f(x) = 2x3 + 3x - 1 tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất trên GV lưu ý HS: THc) làm theo bài toán 1 lập bảng biến thiên x 1 3 y' + y 4 HS: Định lý khẳng định sự tồn tại ; HS: a) [-2; , b ) [ c) [1;3) Củng cố-Kiểm tra-Đánh giá Chỉ ra sai lầm trong lời giải: f(x) = x2 + 2x - 3 f(x) = (x+1)2 - 4 > -4 "x đ = -4 HS: nêu quy tắc tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên D Trên (a;b) hàm số có nhiều điểm cực trị thì ta làm thế nào VD: y = f(x) = x+4 - 2x2 + 1 trên (-2;3) Hướng dẫn học tập ở nhà Nắm vững các kiến thức đã học
Tài liệu đính kèm: