Chương 3: NGUYÊN HÀM- TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG
Bài 1: NGUYÊN HÀM
I. Mục tiêu:Qua bài học này học sinh cần đạt được tối thiểu sau đây:
1/ Kiến thức : khái niệm nguyên hàm, các tính chất của nguyên hàm, sự tồn tại của nguyên hàm, bảng nguyên hàm của các hàm số thường gặp,
2/ Kỹ năng: biết cách tính nguyên hàm của một số hàm số đơn giản
3. Về tư duy và thái độ:
-Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc.
- Biết Nhận xét và đánh giá của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II : Chuẩn bị
GV : Bảng phụ , Phiếu học tập
HS : Kiến thức về đạo hàm
Chương 3: NGUYÊN HÀM- TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: NGUYÊN HÀM I. Mục tiêu:Qua bài học này học sinh cần đạt được tối thiểu sau đây: 1/ Kiến thức : khái niệm nguyên hàm, các tính chất của nguyên hàm, sự tồn tại của nguyên hàm, bảng nguyên hàm của các hàm số thường gặp, 2/ Kỹ năng: biết cách tính nguyên hàm của một số hàm số đơn giản 3. Về tư duy và thái độ: -Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc. - Biết Nhận xét và đánh giá của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II : Chuẩn bị GV : Bảng phụ , Phiếu học tập HS : Kiến thức về đạo hàm II. Phương phaùp: - Thuyết giảng , kết hợp thảo luận nhoùm vaø hỏi ñaùp. III. Nội dung vaø tiến trình leân lớp: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kieåm tra baøi cuõ : (10 phút) Câu hỏi 1 : Hoàn thành bảng sau : (GV treo bảng phụ lên yêu cầu HS hoàn thành , GV nhắc nhở và chỉnh sửa ) f(x) f/(x) C x lnx ekx ax (a > 0, a ¹ 1) cos kx sin kx tanx cotx Câu hỏi 2 : Nêu ý nghĩa cơ học của đạo hàm 3/ Noäi dung baøi môùi: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Noäi dung ghi baûng 10/ 10/ 5/ 10/ T 2 10/ 10/ 10/ 12 HÑI : Giôùi thieäu k/n nguyeân haøm. Bài toán mở đầu (sgk) Hỏi : 1) Nếu gọi s(t) là quãng đường đi được của viên đạn bắn được t giây , v(t) là vận tốc của viên đạn tại thời điểm t thì quan hệ giữa hai đại lượng đó như thế nào ? 2) Theo bài toán ta cần phải tìm gì? Dẫn dắt đến khái niệm nguyên hàm * Cho haøm soá y = f(x) thì baèng caùc quy taéc ta luoân tìm ñöôïc ñaïo haøm cuûa haøm soá ñoù. Vaán ñeà ñaët ra laø :” Neáu bieát ñöôïc f’(x) thì ta coù theå tìm laïi ñöôïc f(x) hay khoâng ? * Giôùi thieäu ñònh nghóa.Ghi lên bảng * Cho HS đọc chú ý (sgk Tr 136) Cho ví duï : Tìm nguyeân haøm cuûa : a/ f(x) = x2. b/ g(x) =.với x Î c) h(x) = trên *Gọi HS đứng tại chỗ trả lời ,GV chỉnh sửa và ghi lên bảng Củng cố : Cho HS thực hiện HĐ 2: (SGK) Gọi HS đứng tại chỗ trả lời * GV nhận xét và chỉnh sủa Hỏi : Neáu bieát F(x) laø moät nguyeân haøm cuûa f(x) thì ta coøn chæ ra ñöôïc bao nhieâu nguyeân haøm cuûa f(x). Từ đó ta có định lý 1 HĐ 3: Định lý 1 * Ghi định lý 1 lên bảng Hỏi 1 : Em hãy dựa vào tính chất F’(x) = f (x) ở hoạt động trên để chứng minh phần a của định lý vừa nêu. Hỏi 2 : Nếu f/(x) = 0 , có nhận xét gì về hàm số f(x) Xét = G/(x) – F/(x) = f(x) – f(x) = 0 , vậy G(x) – F(x) =C (C là hằng số ) Gv giới thiệu với Hs phần chứng minh SGK, trang 137, để Hs hiểu rõ nội dung định lý vừa nêu. Cho HS làm ví dụ 2 ( Trang 138, sgk) * GV nhận xét và chỉnh sửa GV ghi bảng phần nhận xét (sgk) . . . * Giới thiệu cho HS : Sự tồn tại của nguyên hàm: Ta thừa nhận định lý sau: (Gv ghi bảng ) Hoạt động 4 : Hãy hoàn thành bảng sau: (Phiếu học tập 1) * Hoạtđộng nhóm * Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày , gọi đại diện nhóm khác nhận xét , GV chỉnh sửa Từ đó có bảng nguyên hàm * Giåïi tiãûu baíng caïc nguyãn haìm cå baín.(treo bảng phụ lên) Cho vê duû aïp duûng Tçm nguyãn haìm cuía caïc haìm säú sau : (GV ghi lên baíng) Gọi HS lên bảng trình bày , GV nhận xét và chỉnh sửa Hoạt động 5 : Tính chất của nguyên hàm * Ghi tính chất của nguyên hàm lên bảng Gv giới thiệu với Hs phần chứng minh SGK, trang 140, để Hs hiểu rõ nội dung tính chất 2 vừa nêu Củng cố : Cho vê duû aïp duûng Tçm nguyãn haìm cuía caïc haìm säú sau : (GV ghi lán baíng) * Gọi HS lên bảng trình bay , GV hướng dẫn , chỉnh sửa * Hướng dẫn HS làm bài Tìm : dx Hỏi : Âãø tçm nguyãn haìm cuía haìm säú ta laìm nhæ thãú naìo ?(x > 0) HĐ 6 ) : Củng cố bài học Phát phiếu học tập Treo bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập Đại diện nhóm lên bảng trình bày , Gv nhận xét , chỉnh sửa * HS đọc sgk Trò trả lời v(t) = s/(t) Tính s(t) biết s/(t) Trò trả lời a/ F(x) = b/G(x) = tanx c)H(x) = Thực hiện HĐ1 F1(x) = - 2cos2x là nguyên hàm của hàm số f(x) = 4sin2x F2(x) = - 2cos2x + 2 là nguyên hàm của hàm số f(x) = 4sin2x HS trả lời Vä säú, âoï laì : F(x) +C, C laì hàòng säú Đứng tại chỗ trả lời . f(x) là hàm hằng HS lên bảng trình bày Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng nguyên hàm đã cho và làm các ví dụ sau HS trình bày Chi a tæí cho maîu dx = = (= + C = + C Thảo luận nhóm Khái niệm nguyên ham Bài toán mở đầu (sgk) a/ Đënh nghéa : * Haìm säú F(x) âæåüc goüi laì nguyãn haìm cuía f(x) trãn K nãúu: x K ta coï: F’(x) = f(x) Chú ý : Haìm F(x) âæåüc goüi laì nguyãn haìm cuía f(x) trãn [a,b] nãúu vaìF/(a) = f(a) ; .vaìF/(b) = f(b) Vê duû: a. F(x) = laì mäüt nguyãn haìm cuía f(x) = x2 trãn R b. G(x) = tgx laì mäüt nguyãn haìm cuía g(x) = trãn khoảng c) H(x) = laì mäüt nguyãn haìm cuía h(x) = trên b/ Âënh lyï:1 Nãúu F(x) laì mäüt nguyãn haìm cuía f(x) trãn K thç: a) Våïi moüi haìng säú C, F(x) + C cuîng laì nguyãn haìm cuía f(x) trãn K b)Ngược lại với moüi nguyãn haìm G(x) cuía f(x) trãn K thì tồn tại một hằng số C sao cho G(x) = F(x) + C våïi mọi x thuộc K . Chứng minh: (sgk) Vê duû:Tìm nguyên hàm của hàm số trên R thoả mãn điều kiện F(1) = - 1 F(x) = F(1) = - 1 nên C = - 2 Vậy F(x) = x2 – 2 Tóm lại, ta có: Nếu F là một nguyên hàm của f trên K thì mọi nguyên hàm của f trên K đều có dạng F(x) + C , C R Vây F(x) + C là họ tất cả các nguyên hàm của f trên K , kí hiệu f(x)dx. Với f(x)dx là vi phân của nguyên hàm F(x) của f(x), vì dF(x) = F’(x)dx = f(x)dx. “Mọi hàm số liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K” 2) Bảng các nguyên hàm của một số hàm số thường gặp * Treo bảng các nguyên hàm cơ bản (trang 139) Ví dụ : Tçm nguyãn haìm cuía caïc haìm säú sau 1) 4x4dx = x5 + C 2) dx = + C 3) cosx/2 dx =2sin + C 3. Caïc tênh cháút cuía nguyãn haìm Nếu f và g là hai hàm số liên tục trên K thì : a) b) Với mọi số thực k 0 ta có Ví dụ : 1) ()dx = = + C 2) (x – 1) (x4 + 3x ) dx= 3) 4sin2xdx = = 2x – sin2x + C *. dx == ( =+ C=+ C 4. Củng cố : + Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. V. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà. + Hoàn thành các bài tập 1..4 SGK, trang 141 + Xem trước bài : Một số phương pháp tìm nguyên hàm . CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM I/ Mục tiêu 1.Về kiến thức: - Hiểu được phương pháp đổi biến số và lấy nguyên hàm từng phần . 2. Về kĩ năng: - Giúp học sinh vận dụng được 2 phương pháp tìm nguyên hàm của một số hàm số không quá phức tạp. 3. Về tư duy thái độ: - Phát triển tư duy linh hoạt. -Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có thái độ hợp tác. II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Lập các phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: Các kiến thức về nguyên hàm III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp IV/ Tiến trình bài học TIẾT 1 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: a/ Phát biểu định nghĩa nguyên hàm . b/ Chứng minh rằng hàm số F(x) = là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 4x(2x2 +1)4. Cho học sinh khác nhận xét bài làm của bạn. 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Xây dựng phương pháp đổi biến số. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 5’ 5’ - Nếu đặt u = 2x2 + 1, thì = == + C = + C - Thông qua câu hỏi b/ , hướng dẫn hsinh đi đến phương pháp đổi biến số. = = -Nếu đặt u = 2x2 + 1, thì biểu thức ở trên trở thành như thế nào, kết quả ra sao? - Phát biểu định lí 1. -Định lí 1 : (sgk) Hoạt động 2 :Rèn luyện kỹ năng tìm nguyên hàm bằng PPĐBS. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 7’ 7’ 6’ - HS suy nghĩ cách biến đổi về dạng - Đ1: = Đặt u = x2+1 , khi đó : = = u+ C = (x2+1)+ C - HS suy nghĩ cách biến đổi về dạng Đ2:= Đặt u = (x2+1) , khi đó : = = -cos u + C = - cos(x2+1) +C -HS suy nghĩ cách biến đổi về dạng Đ3:= = - Đặt u = cos x , khi đó : = - = -= -eu +C = - ecosx +C H1:Có thể biến đổi về dạng được không? Từ đó suy ra kquả? - Nhận xét và kết luận. H2:Hãy biến đổi về dạng ? Từ đó suy ra kquả? - Nhận xét và kết luận. H3:Hãy biến đổi về dạng ? Từ đó suy ra kquả? - Nhận xét và kết luận. Vd1: Tìm Bg: = Đặt u = x2+1 , khi đó : = = u+ C = (x2+1)+ C Vd2:Tìm Bg: = Đặt u = (x2+1) , khi đó : = = -cos u + C = - cos(x2+1) +C Vd3:Tìm Bg: = - Đặt u = cos x , khi đó : = - = -= -eu + c = - ecosx + c * chú ý: có thể trình bày cách khác: = - = - ecosx + C Hoạt động 3: Củng cố ( 10 phút) . Hoạt động nhóm. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 10’ - Các nhóm tập trung giải quyết . - Theo dõi phần trình bày của nhóm bạn và rút ra nhận xét và bổ sung. - Cho HS hđ nhóm thực hiện phiếu HT1 . - Gọi đại diện một nhóm trình bày. - Đại diện nhóm khác cho nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. * Chú ý: Đổi biến số như thế nào đó để đưa bài toán có dạng ở bảng nguyên hàm. Bài tập về nhà: 6, 7 trang 145 Phụ lục: TIẾT 2 Hoạt động 4:Giới thiệu phương pháp lấy nguyên hàm từng phần . Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 5’ 8’ Đ: (u.v)’= u’.v + u.v’ = + = + = uv - Đ:Đặt u = x, dv = sinxdx Khi đó du = dx, v = -cosx Ta có : =- x.cosx + = - xcosx + sinx + C H: Hãy nhắc lại công thức đạo hàm một tích ? Hãy lấy nguyên hàm hai vế, suy ra = ? - GV phát biểu định lí 3 - Lưu ý cho HS: đặt u, dv sao cho tính dễ hơn . - H: Từ đlí 3 hãy cho biết đặt u và dv như thế nào? Từ đó dẫn đến kq? - yêu cầu một HS khác giải bằng cách đặt u = sinx, dv = xdx thử kq như thế nào -Định lí 3: (sgk) = uv - -Vd1: Tìm Bg: Đặt u = x,dv = sinxdx Khi đó du =dx,v =-cosx Ta có : =- x.cosx + = - xcosx + sinx + C Hoạt động 5: Rèn luyện kỹ năng tìm nguyên hàm bằng pp lấy nguyên hàm từng phần. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 5’ 5’ 5’ 2’ 7’ - Học sinh suy nghĩ và tìm ra hướng giải quyết vấn đề. Đ :Đặt u = x ,dv = exdx du = dx, v = ex Suy ra : = x. ex - = x.ex – ex + C Đ: Đặt u = x2, dv = exdx du = 2xdx, v = ex Khi đó: =x2.ex- = x2.ex-x.ex- ex+C - Đ: Đặt u = lnx, dv= dx du = dx, v = x Khi đó : = xlnx - = xlnx – x + C - Đăt u = lnx, dv = x2dx du = dx , v = Đ :Không được. Trước hết : Đặt t = dt = dx Suy ra =2 Đặt u = t, dv = sint dt du = dt, v = - cost =-t.cost+ = -t.cost + sint + C Suy ra: = = -2.cos+2sin+C H :- Dựa vào định lí 3, hãy đặt u, dv như thế nào ? Suy ra kết quả ? H : Hãy cho biết đặt u, dv như thế nào ? Suy ra kquả ? - Lưu ý :Có thể dùng từng phần nhiều lần để tìm nguyên hàm. - H : Cho biết đặt u và dv như thế nào ? - Thông qua vd3, GV yêu cầu HS cho biết đối với thì ta đặt u, dv như thế nào. H : Có thể sử dụng ngay pp từng phần được không ? ta phải làm như thế nào ? + Gợi ý : dùng pp đổi biến số trước, đặt t = . * Lưu ý cho HS các dạng thường sử dụng pp từng phần. , đặt u = f(x), dv cònlại. , đặt u = lnx,dv =f(x) dx - Vd2 :Tìm Bg : Đặt u = x ,dv = exdx du = dx, v = ex Suy ra : = x. ex - = x.ex – ex + C Vd3 : Tìm I= Bg :Đặt u = x2, dv = exdx du = 2xdx, v = ex Khi đó: =x2.ex- = x2.ex-x.ex- ex+C Vd4 :Tìm Bg : Đặt u = lnx, dv= dx du = dx, v = x Khi đó : = xlnx - = xlnx – x + C Vd5: Tìm Đặt t = dt = dx Suy ra =2 Đặt u = t, dv = sint dt du = dt, ... thị của những hàm số quen thuộc để chuyển bài toán tính diện tích và thể tích theo công thức tính ở dạng tích phân 2.Về kỹ năng: Biết tính được diện tích một số hình phẳng, thể tích một số khối nhờ tích phân 3.Về thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác và thói quen kiểm tra lại bài của học sinh Biết qui lạ về quen,biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn Có tinh thần hợp tác trong học tập II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH +Giáo viên: Giáo án,bảng phụ + PP Gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm IV/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY: *Tiết1 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số hs 2. Kiểm tra bài cũ: HĐ1 (7’) Ôn tập về kiến thức tính diện tích hình phẳng TG HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Giao nhiệm vụ: H: Nêu các công thức tính diện tích hình phẳng ? - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét câu trả lời . - Nhận xét và cho điểm. - Treo bảng phụ. Nghe hiểu nhiệm vụ TL như nội dung ghi bảng Bảng phụ (có Hvẽ) 1) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a;;b], trục Ox và x = a, x = b là 2) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thịcủa hai hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên đoạn [a;;b], và x = a, x = b là 3) diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số x = g(y), x = h(y) và hai đường thẳng y = c, y = d là 3. Bài mới: HĐ2:Rèn luyện kỹ năng Tính diện tích hình phẳng TG HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 8 ’ + Giao nhiệm vụ cho HS theo nhóm; Nhóm 1: 34a Nhóm 2: 34b Nhóm 3: 35b Nhóm 4: 35c + Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. + Cho các nhóm khác nhận xét . + Chính xác hoá bài giải của HS. + Nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm . + Đại diện nhóm lên trình bày lời giải. .34b) Diện tích hình phẳng cần tìm là đặt t = x2, xÎ[0;1] Þ tÎ[0;1] t 0 1 t2 – 5t +4 + = 38/15 (đvdt) 12’ 34a) Gợi ý nếu cần vẽ đồ thị 3 hàm số đã cho Xác định miền tính dtích Tính S bằng cách nào TL như NDGB Hoặc S bằng tổng diện tích của hai hình phẳng giới hạn bởi y = x, y =x2/4, x =0, x =1 y =1, y =x2/4, x =1, x =2 34a) Diện tích hình phẳng cần tìm là S = S1 – S2 +S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi: y = 1; y = x = 0, x = 2 + S2 là diện tích tam giác OAB Vậy 6’ 35 b) Gợi ý nếu cần Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đường cong x = g(y), x = h(y) và hai đường thẳng y = c; y = d là S = Tìm hoành độ giao điểm ? Þ công thức tính S ? 35b) PT hoành độ độ giao điểm của 2 đường cong : TG HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 12’ 35c) Gợi ý nếu cần vẽ đồ thị 3 hsố đã cho? Xác định miền tính dtích? Tìm hđộ các giao điểm ? Tính S bằng cách nào ? TL như NDGB x = 4 chia miền cần tính diện tích thành hai miền giới hạn bởi +, y=0, x=0, x=4 +y =6-x, y=0, x=4, x =6 35c) PT hoành độ giao điểm 6 – x = 0 Û x = 6 Tiết 2 Hoạt động 3: (7’) Ôn kiến thức về tính thể tích vật thể GV H1: Phát biểu công thức để tính thể tích của một vật thể ? H2: Phát biểu công thức tính thể tích vật thể tròn xoay ? Treo bảng phụ bảng phụ HS Trả lời như ở bảng phụ Các HS khác bổ sung nếu cần Bảng phụ (có H vẽ) + Vật thể (T) giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với Ox lần lượt tại x = a, x = b, mặt phẳng vuông góc với Ox tại điểm có hoành độ x (a ≤ x ≤ b) cắt (T) theo thiết diện có diện tích S(x) liên tục trên đoạn [a;b] thì thể tích của vật thể (T) là + Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a;b], Ox và x = a, x = b quay xung quanh trục Ox tạo thành vật thể tròn xoay có thể tích + Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số x = g(y) liên tục trên đoạn [c;d], Oy và y = c, y = d quay xung quanh trục Oy tạo thành vật thể tròn xoay có thể tích Hoạt động 4: Rèn luyện kỹ năng tính thể tích vật thể tròn xoay TG HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 5 ’ .- Phân công 3 nhóm lần lượt làm các bài tập 36, 39, 40. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. - chính xác hoá kiến thức Và hướng dẫn khi cần + Nghe hiểu nhiệm vụ. + Thảo luận nhóm để tìm lời giải + Cử đại diện trình bày 36) Thể tích cần tìm là V = với vậy V = .(đvtt) 8’ 39) Thể tích cần tìm là V = (đvtt) (từngphần). 5’ 40) Tính thể tích cần tìm là Hoạt động 5: (20’) Củng cố (phát phiếu học tập ) Phiếu HT1 : Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x2, y = 4x – 4 , y = – 4x – 4 ? Phiếu HT2 : Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường Phiếu HT3 : Tính thể tích vật thể tròn xoay sinh ra khi hình phẳng giới hạn bởi các đường , Ox và x = 0, x = 4 quay xung quanh Ox Phiếu HT4 : Tính thể tích vật thể tròn xoay sinh ra khi hình phẳng giới hạn bởi các đường , Ox và x = 0, x = 4 quay xung quanh Ox Phiếu HT5 : Xđịnh CT thể tích vật thể tròn xoay sinh ra khi hình phẳng giới hạn bởi các đường quay xung quanh Ox GV gọi đại diện từng nhóm trả lời Treo bảng phụ và HDẫn Phiếu 2 hình phẳng cần tìm diện tích có trục đối xứng là Oy Phiếu 5 : thể tích vật thể cần tìm V = V1 – V2 V1 là thể tích vật thể sinh ra khi hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quay xung quanh Ox V1: , Ox và x = 0, x = 4 V2: , Ox và x = 0, x = 4 ÔN TẬP CHƯƠNG III. I.Mục tiêu:Qua bài học này học sinh cần đạt được tối thiểu sau đây: Hệ thống kiến thức chương 3 và các dạng bài cơ bản trong chương. Củng cố, nâng cao và rèn luyện kỹ năng tính tích phân và ứng dụng tính tích phân để tìm diện tích hình phẳng, thể tích các vật thể tròn xoay. Giáo dục tính cẩn thận, chặt chẽ, logic. II . Chuẩn bị - Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản của chương và xem lại giáo án trước giờ lên lớp. - Học sinh: Soạn bài và giải bài tập trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi. III.Phương pháp: +Gợi mở nêu vấn đề kết hợp với hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài học: Tiết 1: Ôn tập nguyên hàm và phương pháp tính nguyên hàm từng phần. 1/.Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa nguyên hàm của hàm số f(x) trên từng khoảng. Nêu phương pháp tính nguyên hàm.( Giáo viên treo bảng phụ hệ thống kiến thức và bảng các nguyên hàm). 3/.Bài tập: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng. 10’ HĐ1:Tìm nguyên hàm của hàm số( Áp dụng các công thức trong bảng các nguyên hàm). +Giáo viên ghi đề bài tập trên bảng và chia nhóm:(Tổ 1,2 làm câu 1a; Tổ 3,4 làm câu 1b: trong thời gian 3 phút). +Cho học sinh xung phong lên bảng trình bày lời giải +Học sinh tiến hành thảo luận và lên bảng trình bày. a/ b/ +Học sinh giải thích về phương pháp làm của mình. Bài1 .Tìm nguyên hàm của hàm số: a/ b/ 15’ HĐ 2: Sử dụng phương pháp đổi biến số vào bài toán tìm nguyên hàm. +Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp đổi biến số. +Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ nêu ý tưởng lời giải và lên bảng trình bày lời giải. +Đối với biểu thức dưới dấu tích phân có chứa căn, thông thường ta làm gì?. ta biến đổi như thế nào để có thể áp dụng được công thức nguyên hàm. *Giáo viên gợi ý học sinh đổi biến số. +Học sinh nêu ý tưởng: a/ đặt t = cos(2x+1) b/ đặt t = 1 + x4 Bài 2. Tìm nguyên hàm của hàm số: a/ ĐS: F(x) = .+C b/. ĐS : . 20’ HĐ 3:Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần vào giải toán. +Hãy nêu công thức nguyên hàm từng phần. +Ta đặt u theo thứ tự ưu tiên nào. +Cho học sinh xung phong lên bảng trình bày lời giải. HĐ 4: Sử dụng phương pháp đồng nhất các hệ số để tìm nguyên hàm của hàm số phân thức và tìm hằng số C. +yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp tìm các hệ số A,B. +Nhắc lại cách tìm nguyên hàm của hàm số +Giáo viên hướng dẫn lại cho học sinh. +. +Hàm lôgarit, hàm luỹ, hàm mũ, hàm lượng giác. a/ đặt u= x2, dv = ex dx Ta có:du=2xdx, v= ex Ta tiếp tục tính +đặt u= x, dv = ex dx Ta có:du=dx, v= ex Suy ra kết quả b/ Đăt : u = lnx ; dv = dx Ta có : du = dx/x ; v = x +Học sinh trình bày lại phương pháp. +=. +Học sinh lên bảng trình bày lời giải. Đồng nhất các hệ số tìm được A=B= 1/3. Bài 3. a/ ĐS:F(x) = ex (x2- 2x + 2) + C b/ ĐS : F(x) = xlnx – x + C Bài 4: Tìm một nguyên hàm F(x) của f(x)= biết F(4)=5. ĐS: F(x)=. 4/.Ôn tập củng cố: +Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp tìm nguyên hàm của một số hàm số thường gặp. +Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một số bài tập còn lại về nhà cho học sinh. Tiết 2:Ôn tập tích phân, Ứng dụng của tích phân 1/.Ồn định lớp 2/.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu định nghĩa và các tính chất của tích phân. Phương pháp tính tích phân. Ứng dụng tích phân vào tính diện tích hình phẳng và thể tích của vật thể tròn xoay. * 3/.Bài tập: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15’ HĐ 1:Sử dụng phương pháp đổi biến số vào tính tích phân. +Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp đổi biến số. +Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm câu 1a,1b,1c +Giáo viên cho học sinh nhận xét tính đúng sai của lời giải. +Học sinh nhắc lại phương pháp đổi biến. +Học sinh làm việc tích cực theo nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải của mình. 5a/.đặt t= ta có: dx= 2tdt. Đổi cận:x=0 thì t=1 x=3 thì t=2 b/ đặt t = x2 – 2x Bài 5. Tính: a/. ĐS:8/3. b/ 15’ HĐ 2:Sử dụng phương pháp tích phân tứng phần để tính tích phân. +Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp tính tích phân theo phương pháp tích phân từng phần. +Giáo viên cho học sinh đứng tại chỗ nêu phương pháp đặt đối với câu a, b. +Học sinh nhắc lại công thức . a/.Đặt u=lnx, dv=x-1/2dx ta có: du= dx/x; v= 2.x1/2 = =4e-4x1/2|=4. b/.Khai triển,sau đó tính từng tích phân một. Bài 6:Tính: a/.. b/. ĐS: 15’ HĐ 3: ứng dụng tích phân vào tính diện tích hình phẳng và thể tích của vật thể tròn xoay. +Yêu cầu học sinh nêu phương pháp tính diện tích hình phẳng giới hạn bởỉ y= f(x), y= g(x), đường thẳng x=a,x=b. +Cho học sinh lên bảng làm bài tập 7. +Hãy nêu công thức tính thể tích của vật thể tròn xoay sinh bởi đồ thị (C): y= f(x) và đường thẳng: x=a,x=b, quay quanh trục Ox. +Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng trình bày . +Giáo viên cho học sinh chính xác hoá lại bài toán. +Giải phương trình: f(x)=g(x) +Diện tích hình phẳng: S= . +Học sinh trả lời. +Học sinh lên bảng trình bày và giải thích cách làm của mình. +Học sinh tiến hành giải tích phân theo phương pháp tích phân từng phần. Bài 7:Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi : y = ex , y = e- x , x = 1 . Bài giải giải pt : ex = e-x => x = 0 Ta có vì ex > e-x Bài 8: Tính thể tích của vật thể tròn xoay sinh bởi hình phẳng giới hạn bới các đường khi nó quay xung quanh trục Ox Giải 4/.Ôn tập củng cố: +Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải của một số dạng toán tích phân. +Nêu lại phương pháp tính diện tích hình phẳng và thể tích tích của vật thể tròn xoay. +Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại. Các bài tập về nhà : Câu 1:Tính Câu 2 : Tìm nguyên hàm của hàm số Câu 3:Tính thể tích khối tròn xoay được tạo nên bởi phép quay quanh trục Ox của một hình phẳng giới hạn bởi các đường :; và x = 1 Câu 4:Tính Câu 5 :Tìm nguyên hàm của hàm số Câu 6 : Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường ;;x = 0 Chú ý: Dùng bảng phụ cho cả hai tiết học để hệ thống các công thức và phương pháp đã học.
Tài liệu đính kèm: