HÀM SỐ BẬC NHẤT.
1. Nhắc lại về hàm số bậc nhất.
+ Dạng
+ Tính đồng biến, nghịch biến => bảng biến thiên.
+ Đồ thị. Chú ý về hệ số góc.
+ Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Vd: Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hai hàm số:
a, y = 2x - 1. b, y = -x/2 + 4.
Chú ý: hàm số y = a được gọi là hàm hằng. Đồ thị là đường thẳng //Ox. Cắt Oy.
Hàm số bậc nhất - hàm số bậc hai I, Hàm số bậc nhất. 1. Nhắc lại về hàm số bậc nhất. + Dạng + Tính đồng biến, nghịch biến => bảng biến thiên. + Đồ thị. Chú ý về hệ số góc. + Vị trí tương đối của hai đường thẳng. Vd: Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hai hàm số: a, y = 2x - 1. b, y = -x/2 + 4. Chú ý: hàm số y = a được gọi là hàm hằng. Đồ thị là đường thẳng //Ox. Cắt Oy... 2. Hàm số . 2.1. Hàm số bậc nhất trên từng khoảng. Vd: Xét hàm số: ? + TXĐ + Bảng biến thiên + Đồ thị. 2.2. Hàm số . Ta có = ? Hàm số là hàm số bậc nhất trên từng khoảng. ? Để vẽ đồ thị của hàm số trước tiên ta phải làm gì. Vd: Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: y = , y = - , y = x + Trường hợp đặc biệt: y= . Lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị, tìm giá trị nhỏ nhất. ? Nhận xét về đồ thị hàm số . + Gồm hai đường thẳng. + Nằm hoàn toàn trên trục hoành. II. Hàm số bậc hai. 1, Định nghĩa. Là hàm số cho bởi biểu thức: y = ax2 + bx + c (a 0) có tập xác định: ... 2, Đồ thị. 2.1, Đồ thị hàm số y = ax2. + Đỉnh + Trục đối xứng + Hướng. Vd: Vẽ đồ thị các hàm số y = x2, y = -x2/2. Hãy lập bảng biến thiên đối với hai trường hợp a > 0 và a < 0. 2.2. Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a 0) Ta có: y = ax2 + bx + c = ? Vậy đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c được suy ra từ đồ thị hàm số y = ax2 ntn. + Bước 1: Từ ax2 => + Bước 2: Từ => . Chú ý: + Bước 1: Tịnh tiến sang trái b/2a đơn vị nếu b/2a dương và tịnh tiến sang phải đơn vị nếu b/2a âm. + Bước 2: Tịnh tiến xuống dưới đơn vị nếu dương. Tịnh tiến lên trên // đơn vị nếu âm. ? Hãy nhận xét về đỉnh, trục đx và hướng của đồ thị hàm số: y = ax2 + bx + c. Kết luận về đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a 0). Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a 0). + Xác định đỉnh + Xác định trục đối xứng. + Xác định một số điểm đặc biệt: Chú ý các điểm giao với các trục toạ độ, các điểm đối xứng qua trục đối xứng. + Căn cứ vào hướng để vẽ. Vd: Vẽ đồ thị các hàm số sau: y = x2 + 2x - 3. y = -x2 + 3x + 1. Chú ý các hàm số bị khuyết. ? Giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số. 2.3. Sự biến thiên. Hãy lập bảng biến thiên đối với hai trường hợp a > 0 và a < 0. từ đó nhận xét về sự biến thiên của hàm số. KL: Vd: Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: y = x2 - 2x + 3, y = -2x2 + 4x - 2. 2.4. Một số dạng đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Hàm số y = . Đồ thị hàm số y = được suy ra từ đồ thị hàm số y = f(x) như sau. + Giữ nguyên phần đồ thị nằm bên trên trục hoành. + Lấy đối xứng phần còn lại qua trục hoành. Vd: Đồ thị hàm số y = . - Hàm số y = f(). Đồ thị hàm số y = f() đựoc suy ra từ đồ thị hàm số y = f(x) như sau: + Giữ nguyên phần đồ thị nằm bên phải trục tung. + Lấy đối xứng phần đó qua trục tung. Vd: Đồ thị hàm số y = - 2 + 3. ? Đồ thị hàm số y = x2 - 2 + 3 có phải là đồ thị hàm số y = - 2 + 3. Vì sao. - Các hàm số chứa // khác: Phương pháp: Phá dấu giá trị tuyệt đối chia khoảng rồi vẽ. Ví dụ: y = x . 2.5. Bài toán tìm toạ độ giao điểm của 2 đồ thị. Bài toán: Tìm toạ độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x). + Lập phương trình hoành độ giao điểm có dạng: f(x) = g(x). + Giải phương trình hoành độ giao điểm => hoành độ x. + Thay x vào f(x) hoặc g(x) tìm y rồi => toạ độ giao điểm. Vd: Tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị hàm số sau: a, y = x2 - 2x - 3 và y = -x2 - 3x b, y = 2x2 - x - 1 và y = 4x - 4. 2.6. Xác định hàm số khi biết một số yếu tố. Bài toán: Xác định hàm số y = ax2 + bx + c Phương pháp: Dựa vào các yếu tố đã biết lập hệ phương trình tìm a, b, c. Vd: Tìm parabol y = ax2 + bx + 2 biết (P) đi qua hai điểm M(1; 5) và N(-2; 8) Vd: Tìm (P) y = 2x2 + bx + c biết (P) đi qua C(-2; 5) và có trục đối xứng là đường thẳng x = -1. Vd: Tìm (P) y = ax2 + bx + c biết (P) đi qua I(2; -3) và đỉnh có toạ độ (1; -4).
Tài liệu đính kèm: