Giáo án Giải tích 12 - GV: Nguyễn Trung Đăng - Tiết 31, 32: Phương trình mũ và phương trình logarit

Giáo án Giải tích 12 -  GV: Nguyễn Trung Đăng - Tiết 31, 32: Phương trình mũ và phương trình logarit

.Tiết 31+32 §5 PHƯƠNG TRÌNH MŨ

 VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT (3 tiết) Soạn ngày 25/10/08

I. Mục tiêu bài giảng :

 + Về kiến thức:

 • Biết các dạng phương trình mũ và phương trình logarit co bản.

 • Biết phương pháp giải một số PT mũ và phương trình logarit đơn giản.

 + Về kỹ năng:

 • Biết vận dụng các tính chất của hàm số mũ, hàm số logarit vào giải các phương trình mũ và logarit cơ bản.

 • Biết cách vận dụng phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp vẽ đồ thị và các phương pháp khác vào giải phương trình mũ, phương trình logarrit đơn giản.

 

doc 6 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích 12 - GV: Nguyễn Trung Đăng - Tiết 31, 32: Phương trình mũ và phương trình logarit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Tiết 31+32 §5 PHƯƠNG TRÌNH MŨ
 VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT (3 tiết) Soạn ngày 25/10/08
I. Mục tiêu bài giảng :
 + Về kiến thức:
	• Biết các dạng phương trình mũ và phương trình logarit co bản.
	• Biết phương pháp giải một số PT mũ và phương trình logarit đơn giản.
 + Về kỹ năng:
 • Biết vận dụng các tính chất của hàm số mũ, hàm số logarit vào giải các phương trình mũ và logarit cơ bản.
	• Biết cách vận dụng phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp vẽ đồ thị và các phương pháp khác vào giải phương trình mũ, phương trình logarrit đơn giản.
 + Về tư duy và thái độ:
	• Hiểu được cách biến đổi đưa về cùng một cơ số đối với phương trình mũ và phương trình logarit.
	• Tổng kết được các phương pháp giải phương trình mũ và phương trình logarit.
 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 + Giáo viên : Giáo án, Sgk, các dụng cụ dạy học. 
 + Học sinh: Sgk, làm các bài tập về nhà.
III. Phương pháp: 
 + Đàm thoại, giảng giải, các hoạt động.
IV. Tiến trình bài học.
 1) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
 2) Kiểm tra bài cũ:
 3) Bài mới:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
ĐL
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1.
+ Giáo viên nêu bài toán mở đầu ( SGK).
+ Giáo viên gợi mỡ: Nếu P là số tiền gởi ban đầu, sau n năm số tiền là Pn, thì Pn được xác định bằng công thức nào?
(• Pn = P(1 + 0,084)n
 • Pn = 2P 
Do đó: (1 + 0,084)n = 2
Vậy n = log1,084 2 ≈ 8,59
+ n Î N, nên ta chon n = 9.)
+ GV kế luận: Việc giải các phương trình có chứa ẩn số ở số mũ của luỹ thừa, ta gọi là phương trình mũ.
+ GV cho học sinh nhận xet dưa ra dạng phương trình mũ.
5’
I. Phương trình mũ.
1. Phương trình mũ cơ bản
a. Định nghĩa :
+ Phương trình mũ cơ bản có dạng : 
 ax = b, (a > 0, a ≠ 1) 
b. Nhận xét:
+ Với b > 0, ta có: 
 ax = b x = logab
+ Với b < 0, phương trình ax = b vô nghiệm. 
* Hoạt động 2.
+ GV cho học sinh nhận xét nghiệm của phương trình ax = b, (a > 0, a ≠ 1) là hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số nào?
 + Hoành độ giao điểm của hai hàm số y = ax và y = b là nghiệm của phương trình 
ax = b.
+ Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của hai đồ thị hàm số. 
+ Thông qua vẽ hình, GV cho học sinh nhận xét về tính chất của phương trình 
ax = b, (a > 0, a ≠ 1) 
5’
c. Minh hoạ bằng đồ thị:
 * Với a > 1
 * Với 0 < a < 1
+ Kết luận: Phương trình: 
 ax = b, (a > 0, a ≠ 1) 
• b>0, có nghiệm duy nhất 
x = logab 
• b<0, phương trình vô nghiệm.
* Hoạt động 3.
+ Cho học sinh thảo luận 
+BT1 Giải phương trình sau:
32x + 1 - 9x = 4
+ Cho hs lên bảng trình bày bài giải
+ GV nhận xét, kết luận
5’
BT1: 32x + 1 - 9x = 4 Û 3.9x – 9x = 4 
 Û 9x = 2 Û x = log92 
* Hoạt động 4.
+ GV đưa ra tính chất của hàm số mũ :
+ Cho HS thảo luận.
+ BT2:Giải phương trình sau:
22x+5 = 24x+1.3-x-1
+ nhận xét : kết luận kiến thức
10’
2. Cách giải một số phương trình mũ đơn giản.
a. Đưa về cùng cơ số.
 Nếu a > 0, a ≠ 1. Ta luôn có:
 aA(x) = aB(x) óA(x) = B(x)
BT 2 : 22x+5 = 24x+1.3-x-1
Û22x+1 = 3x+1.8x+1.3-x-1
Û 22x+5 = 8x+1 Û 22x+5 = 23(x+1)
Û 2x + 5 = 3x + 3 Û x = 2.
* Hoạt động 5:
+ GV nhận xét bài toán định hướng học sinh đưa ra các bước giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
+ BT3:Giải phương trình sau:
+ GV định hướng học sinh giải phuơng trình bằng cách đăt t = 
+ Cho biết điều kiện của t ?
+ Giải tìm được t, Đối chiếu điều kiện t ≥ 1
+ Từ t tìm x,kiểm tra đk x thuộc tập xác định của phương trình.
10’
b. Đặt ẩn phụ.
 BT3 : 
Tâp xác định: D = [-1; +∞)
Đặt: t = , Đk t ≥ 1.
Phương trình trở thành:
 t2 - 4t - 45 = 0 
giải được t = 9, t = -5.
+ Với t = -5 không thoả ĐK
+ Với t = 9, ta được
 Û x = 3
* Hoạt động 6:
+ GV đưa ra nhận xét về tính chất của HS logarit
+ BT4:Giải phương trình sau: 
+ GV hướng dẫn HS để giải phương trình này bằng cách lấy logarit cơ số 3; hoặc logarit cơ số 2 hai vế phương trình
+ nhận xét , kết luận
10’
c. Logarit hoá.
Nhận xét :
(a > 0, a ≠ 1) ; A(x), B(x) > 0
Tacó :
A(x)=B(x) Û logaA(x)=logaB(x)
 BT4 : Û
Û Û Û x = 0, x = - log23
TIẾT 2
* Hoạt động 1:
+ GV đưa ra các phương trình có dạng:
• log2x = 4
• log42x – 2log4x + 1 = 0
Và khẳng định đây là các phương trình logarit
 HĐ1: Tìm x biết :
log2x = 1/3
+ GV đưa ra pt logarit cơ bản 
 logax = b, (a > 0, a ≠ 1) 
+ Vẽ hình minh hoạ
+ Cho HS nhận xét về nghiệm của phương trình
5’
II. Phương trình logarit 
1. Phương trình logarit cơ bản
a. ĐN : (SGK)
+ Phương trình logarit cơ bản có dạng: logax = b, (a > 0, a ≠ 1) 
+ logax = b ó x = ab
b. Minh hoạ bằng đồ thị
* Với a > 1.
* Với 0 < a < 1.
+ Kết luận: Phương trình 
 logax = b, (a > 0, a ≠ 1) 
luôn có nghiệm duy nhất x = ab, với mọi b
* Hoạt động 2:
+BT1 :Giải phương trình sau:
 log2x + log4x + log8x = 11
+ Cho học sinh thảo luận 
+ Nhận xét cách trình bày bài giải
+ Kết luận
10’
2. Cách giải một số phương trình logarit đơn giản.
a. Đưa về cùng cơ số.
 BT1 : log2x + log4x + log8x = 11
Û log2x+log4x+log8x =11
Û log2x = 6 Û x = 26 = 64
* Hoạt động 3:
+ BT2 : Giải phương trình sau: 
+ Giáo viên định hướng cho học sinh đưa ra các bước giải phương trình logarit bằng cách đặt ẩn phụ.
+ GV định hướng :
Đặt t = log3x
+ Cho hs lên bảng trình bày bài giải 
+ Nhận xét, đánh giá cho điểm 
15’
b. Đặt ẩn phụ.
BT2 : 
ĐK : x >0, log3x ≠5, log3x ≠-1
Đặt t = log3x, (ĐK:t ≠5,t ≠-1)
Ta được phương trình :
 Û t2 - 5t + 6 = 0 
giải phương trình ta được 
t =2, t = 3 (thoả ĐK)
Vậy log3x = 2, log3x = 3
+ Phương trình đã cho có nghiệm :
x = 9, x = 27
* Hoạt động 4:
+ BT3:Giải phương trình sau:
log2(5 – 2x) = 2 – x
+ Giáo viên cho học sinh thảo luận 
+ Điều kiện của phương trình?
+ GV định hướng vận dụng tính chất hàm số mũ: 
(a > 0, a ≠ 1), Tacó :
A(x)=B(x) óaA(x) = aB(x)
10’
c. Mũ hoá.
 BT3 : log2(5 – 2x) = 2 – x
ĐK : 5 – 2x > 0.
+ Phương trình đã cho tương đương.
 5 – 2x = 4/2x.
 Û 22x – 5.2x + 4 = 0.
Đặt t = 2x, ĐK: t > 0.
Phương trình trở thành:
t2 -5t + 4 = 0 Û t = 1, t = 4.
Vậy 2x = 1, 2x = 4, 
phương trình đã cho có nghiệm : x = 0, x = 2.
IV.Cũng cố. (5’)
+ Giáo viên nhắc lại các kiến thức cơ bản từng phần.
+ Cơ sở của phương pháp đưa về cùng cơ số, logarit hoá để giải phương trình mũ và phương trình logarit.
+ Các bước giải phương trình mũ và phương trình logarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
V. Bài tập về nhà.
	+ Nắm vững các khái niệm, phương pháp giải toán.
	+ Giải tất cả các bài tập ở sách giáo khoa thuộc phần này.

Tài liệu đính kèm:

  • doc31+32 PTmu_logarit - IN.doc