Chương I
ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Trình bày các định lý sử dụng đạo hàm để nghiên cứu những vấn đề quan trọng nhất trong việc khảo sát sự biến thiên của hàm số như đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực tiểu, .
2. Giới thiệu cách sử dụng công cụ hàm số để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm số thường gặp:
- Hàm đa thức (bậc ba, bậc bốn trùng phương)
- Hàm phân thức.
3. Nêu cách giải một số bài toán đơn giản, liên quan đến khảo sát hàm số: Sự tương giao và tiếp xúc của các đường, biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị,.
Chương I ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ MỤC TIÊU: Trình bày các định lý sử dụng đạo hàm để nghiên cứu những vấn đề quan trọng nhất trong việc khảo sát sự biến thiên của hàm số như đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực tiểu, ... Giới thiệu cách sử dụng công cụ hàm số để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm số thường gặp: Hàm đa thức (bậc ba, bậc bốn trùng phương) Hàm phân thức. Nêu cách giải một số bài toán đơn giản, liên quan đến khảo sát hàm số: Sự tương giao và tiếp xúc của các đường, biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị,... NỘI DUNG: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số là một nội dung chính trong chương trình. Cần làm cho hs thấy rõ tính chính xác, khoa học của việc ứng dụng đạo hàm vào việc khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (so với trước đây). Khi khảo sát ta thường quan tâm đến những khoảng có sự biến thiên khác thường (đồng biến xen nghịch biến, có CĐ, CT, có điểm gián đoạn,...) Cần làm cho hs thấy rõ những vấn đề cơ bản trong việc khảo sát sự biến thiên của h/s: Sự đồng biến, nghịch biến Cực đại, cực tiểu. Tiệm cận. Giới hạn tại những điểm đặc biệt là đầu mút của các khoảng xác định, điểm vô tận,... Những bài toán liên quan đến khảo sát và vẽ đồ thị hàm số rất đa dạng và phong phú nhưng chúng ta chỉ giải quyết một số vấn đề đơn giản và cơ bản với hs trình độ THPT. Không đào sâu phát triển các dạng này tránh nặng nền cho hs. YÊU CẦU: Biết vận dụng các dấu hiệu về đồng biến, nghịch biến, cực trị, tiệm cận trong các bài toán cụ thể. Biết vận dụng sơ đồ khảo sát và vẽ đồ thị hàm số để khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số đã nêu trong SGK. Biết cách giải các bài toán liên quan ở mục §5: Viết phương trình tiếp tuyến. Biện luận số nghiệm của phương trình bằng phương pháp đồ thị,... PHÂN PHỐI SỐ TIẾT: §1. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số 1-2 (2t) §2. Cực trị của hàm số 3-5 (3t) §3. Giá trị LN, NN của hàm số 6-8 (3t) §4. Đường tiệm cận 9-11 (3t) §5. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị h/s 12-17 (6t) Ôn tập - Kiểm tra 45’ 18,19 - 20 Ngày soạn : 20/08/2008 SỰ ĐỒNG BIẾN VÀ NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ Tiết: 1 1. Mục tiêu . Qua bài học này học sinh cần: Về kiến thức : Nhớ lại và hiểu định nghĩa sự đồng biến và nghịch biến của hàm số và mối quan hệ giữa khái niệm này với đạo hàm. Về kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số và dấu đạo hàm của nó. Về tư duy và thái độ : Biết quy lạ về quen , hiểu được ứng dụng của đạo hàm . Tính đạo hàm và các phép toán chính xác . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Giáo viên : Bảng phụ vẽ các đồ thị và các bảng biến thiên . Học sinh : Xem bài trước ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập . 3. Phương pháp:Gợi mở ,vấn đáp đan xen hoạt động nhóm . 4. Tiến trình giờ dạy . 4.1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số lớp . 12A3: 12A8: 4.2. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến của hàm số? 4.3. Bài mới . Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung HĐ1: Tính đơn điệu của hàm số : - Trình bài đồ thị hình 1 và 2 - Yêu cầu học sinh chỉ ra các khoảng tăng ,giảm của hàm số y=cosx trên đoạn và của hàm số y= trên khoảng (). - Nhận xét ý kiến của hs , gv điều chỉnh và củng cố. Nhắc lại thế nào là hàm số đồng biến ,nghịch biến trên một khoảng ? Cho biết dạng đồ thị của hàm số đồng biến và nghịch biến ? HĐ2 : Tìm hiểu mối liên hệ của dấu đạo hàm bậc nhất và sự đồng biến ,nghịch biến của hàm số . - Yêu cầu học sinh quan sát bảng biến thiên và đồ thị của hai hàm số y= . - Cho học sinh thảo luận tìm dấu đạo hàm điền vào bảng và phát biểu về mối liên hệ của dấu đạo hàm và sự đb ,nb của hàm số . - Nhận xét phần trả lời của hs - Hướng dẫn học sinh rút ra kế luận về hàm số đb và nb . - Vấn đề đặt ra nếu đạo hàm bằng 0 thì f(x) như thế nào ? - Lắng nghe và quan sát đồ thị hàm số . - Suy nghĩ và tìm các khoảng tăng giảm của đồ thị hàm số - Cá nhân học sinh trình bài các khoảng tăng giảm của hàm số . - Các em còn lại nhận xét ý kiến của bạn , điều chỉnh ,bổ sung . * Nêu các pp xét tính đb, nb đã biết – 2 PP. + Xét theo đ/n. + Xét tỉ số Đọc sách giáo khoa trả lời . Nhận xét phần trả lời của bạn , đóng góp ý kiến . Lắng nghe câu hỏi suy nghĩ trả lời . - Học sinh lắng nghe gợi ý của giáo viên và quan sát hình vẽ . - Xét dấu đạo hàm . - Điền vào bảng biến thiên . - Nhận xét bổ sung . - Tìm mối liên hệ của dấu đạo hàm và chiều biến thiên của hàm số . - Hàm số không đổi trên K . I. Tính đơn điệu của hàm số: - Hàm số y= cosx tăng trên khoảng và giảm trên khoảng - Hàm số y= tăng trên khoảng (0; ), giảm trên (;0). 1. Nhắc lại định nghĩa * Đ/n: SGK_4. * Các hàm đb, nb gọi là hàm đơn điệu. - Hàm số đồng biến thì đồ thị đi lên từ trái sang phải . - Hàm số nghịch biến thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải . 2.Tính đơn điệu của hàm số . Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên khoảng K Nếu f’(x)>0 với mọi x thuộc K thì hàm số đồng biến trên K . Nếu f’(x)<0 với mọi x thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K . Tóm lại: f'(x)>0 => f(x) đồng biến f’(x) f(x) nghịch biến. HĐ3 : Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số . - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1 sgk tìm hiểu các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số . - Như vậy nếu đạo hàm lớn hơn 0 thì hàm số đb , đạo hàm nhỏ hơn 0 thì hàm số nghịch biến . Điều ngược lại có đúng không ? - Yêu cầu hs đọc ví dụ 2 sgk. - Chú ý: f’(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm. * Củng cố: - Đọc sgk và chỉ ra các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số . - Cho học sinh quan sát đồ thị hàm số và trả lời. - Hs đọc định lý mở rộng. - Căn cứ vào dấu của đạo hàm các hàm số để kết luận. Chú ý đk của định lý mở rộng. -VD. Hàm số y = 2x4 + 1. * Chú ý: Định lý mở rộng. Định lý mở rộng: SGK_7 VD: Các hàm số sau đây hàm nào đơn điệu trên toàn bộ TXĐ của chúng? a) b) c) 4.4. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà : Nắm vững mối quan hệ giữa dấu của đạo hàm và sự đơn điệu của hàm số. Muốn xét tính đơn điệu của hàm số ta chỉ cần xét dấu của đạo hàm các hàm số đó. Đọc trước phần Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. Giải các bài tập sách giáo khoa. BTVN: 1 – 2 Sgk_9,10. 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn : 20/08/2008 SỰ ĐỒNG BIẾN VÀ NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ Tiết: 2 1. Mục tiêu . Qua bài học này học sinh cần: Về kiến thức : Nhớ lại và hiểu định nghĩa sự đồng biến và nghịch biến của hàm số và mối quan hệ giữa khái niệm này với đạo hàm. Về kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số và dấu đạo hàm của nó. Về tư duy và thái độ : Biết quy lạ về quen , hiểu được ứng dụng của đạo hàm . Tính đạo hàm và các phép toán chính xác . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Giáo viên : Bảng phụ vẽ các đồ thị và các bảng biến thiên . Học sinh : Xem bài trước ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập . 3. Phương pháp:Gợi mở ,vấn đáp đan xen hoạt động nhóm . 4. Tiến trình giờ dạy . 4.1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số lớp . 12A3: 12A8: 4.2. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến của hàm số? 4.3. Bài mới . - Cho biết tính đồng biến và nghịch biến của hàm số phụ thuộc vào yếu tố nào? - Để xét được dấu của đạo hàm bậc nhất ta tiến hành qua các bước nào? HĐ4 : Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số . - Để xét tính đơn điệu của hàm số ta thực hiện 4 bước , yếu cầu hs xem 4 bước trong sgk . - Gv ghi nhanh các bước lên bảng - Hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. - Nhắc lại về xét dấu của 1 đa thức. - Ví dụ1:Chia 3 nhóm: nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm 3 câu c. - Nhận xét, củng cố. Chú ý thêm cho học sinh về việc xét dấu của các biểu thức không phải là tam thức bậc hai, đb là biểu thức có 3 nghiệm phân biệt. - Hàm số đb trên Txđ khi nào? - Cần c/m điều gì? - Hdẫn hs c/m. - Sử dụng tính chất đơn điệu của hàm số để c/m BĐT. Muốn c/m : x > sinx với mọi x thuộc ta cần c/m x-sinx >0 xét f(x)=x-sinx đồng biến trên và ta có 00 suy ra đpcm. - Suy nghĩ trả lời . - Tính đồng biến phụ thuộc vào dấu của đạo hàm bậc nhất - Căn cứ vào quá trình làm bài tập. Học sinh nêu các bước tiến hành - Hs đọc các bước trong sgk. - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3 , 4 sgk . - Phân công đại diện trình bày trên bảng. - - Cần c/m , với mọi giá trị của m. - Sử dụng tính đơn điệu của hàm số. II. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số . 1. Quy tắc: B1: Tìm TXĐ của hàm số. B2: Tính y’, tìm các giá trị của x mà y’=0 hoặc không xđ. B3: Lập BBT (sắp xếp các giá trị của x tăng dần) B4: Căn cứ vào dấu của y’ để kết luận tính đb, nb. 2. Áp dụng: Ví dụ1: Xét tính đơn điệu của các hàm số: Kquả: a) hsố đồng biến trên và nghịch biến trên (0; 2). b) Hàm số nghịch biến trên và c) Hàm số đồng biến trên (-1; 0) và ; hàm số nghịch trên và (0; 1) Ví dụ 2: Cmr: hàm số đồng biến trên txđ của nó với mọi giá trị của tham số m. Ví dụ 3: Cmr: x > sinx với mọi x thuộc Lgiải: Xét hàm số . Ta có: , f’(x)=0 chỉ tại x=0 nên suy ra hàm số đồng biến trên . Do đó với ta có hay trên khoảng Củng cố: Trắc nghiệm. Quan sát đề bài và trả lời câu hỏi. - Đưa câu hỏi trắc nghiệm lên màn hình Câu hỏi trắc nghiệm a) Hàm số đồng biến trên các khoảng: A. (-5; 1) B. C. R D. Kết quả khác. b) Hàm số đồng biến trên các khoảng: A. R\{-3} B. C. R D. Kết quả khác. 4.4. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà : Nắm vững mối quan hệ giữa dấu của đạo hàm và sự đơn điệu của hàm số. Muốn xét tính đơn điệu của hàm số ta chỉ cần xét dấu của đạo hàm các hàm số đó. Đọc trước phần Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. Giải các bài tập sách giáo khoa. BTVN: 3 – 5 Sgk_10. 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn : 20/08/2008 BÀI TẬP: SỰ ĐỒNG BIẾN VÀ NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ Tiết: 3 1. Mục tiêu . Về ... hai của số thực âm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy Gọi học sinh làm hoạt động 1. Hướng dẫn hs xây dựng công thức tính. Cho hs làm ví dụ và nêu công thức tổng quát. Làm hd 1. Viết biểu thức . Nêu công thức tổng quát về căn bậc hai của số âm. 1. Căn bậc hai của số thực âm Ta có i2=-1 vậy ta có là vì ()2=-3 Ví dụ : tìm căn bậc hai của : -5 ;-7 ;-9 Tổng quát : cho a<0, Hoạt động 3: xây dựng công thức nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số thực. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy Cho học sinh nêu cách giải của phương trình bậc hai. Giợi ý: nếu ∆<0 ta xác định công thức nghiệm như thế nào? - Liệu pt bậc hai có nghiệm trên C không? - Phương trình trên còng có kết quả tương tự như đối với pt bậc hai trên |R khi ta sử dụng khái niệm - Làm ví dụ. Y/c hs trình bày. - Gv nhận xét. - Yêu cầu thực hiện ví dụ 2. Trình bày cách giải phương trình bậc hai. - Tính ∆ - Xét dấu của ∆ + ∆ >0: pt có 2 n pb. + ∆ = 0 pt có n kép + ∆ < 0: pt vô nghiệm (thực) - Trình bày ví dụ SGK Hiểu được chú ý. 2. Phương trình bậc hai với hệ số thực Cho phương trình bậc 2 ax2+bx+c=0 (a≠0) có ∆=b2-4ac - Khi ∆>0 phương trình có 2 nghiệm: - Khi ∆=0 phương trình có nghiệm kép: - Khi ∆<0 phương trình có hai nghiệm: Ví dụ: SGK Ví dụ: Giải pt: Ta có: Phương trình có hai nghiệm: và Vậy phương trình có nghiệm: và Chú ý: Mọi phương trình: Trong đó đều có nghiệm. 3. Củng cố kiến thức. - Củng cố cách giải phương trình bậc hai với hệ số thực trong mọi trường hợp của biệt thức ∆. 4. Bài tập về nhà. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 140. E. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn : ..../..../2009 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC Tiết: 66 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh biết tìm căn bậc hai của một số thực âm và giải phương trình bậc hai với hệ số thực trong mọi trường hợp của biệt số ∆. 2. Kĩ năng: Biết cách giải được phương trình bậc hai với hệ số thực trong mọi trường hợp của biệt số ∆. II-CHUẨN BỊ : * Giáo viên: -giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học. *Học sinh: -Đọc trước bài ,dụng cụ học tập. III-PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, gợi mở vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu công thức tổng quát về căn bậc hai của số thực âm. Lấy ví dụ minh họa - Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số thực. Giải phương trình: x2 – x + 4 = 0. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài tập số 1(SGK). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy Dựa vào căn bậc hai của một số âm, hãy cho biết đáp án bài 1 Gv nhận xét. Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Bài 1(140) Căn bậc hai phức của 7 là Hoạt động 2: Làm bài tập số 2, 3(sgk). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy Dựa vào cách giải phương trình bậc hai hãy giải các phương trình (gọi 3 hs lên bảng làm bài). Đặt z2=t, giải phương trình bậc hai Học sinh lên bảng làm bài. Học sinh nắm được cách giải phương trình trùng phương và giải bài. Bài 2(140) Gpt: Có: . Nên pt đã cho có hai nghiệm phức: và Bài 3(140) Hoạt động 3: Làm bài tập số 4, 5(sgk). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy Dựa vào cách giải phương trình bậc hai hãy giải các phương trình. Thực hiện việc lấy tổng và tích của hai nghiệm? Từ công thức của phương trình có hai nghiệm z và , xây dựng phương trình bậc hai. Học sinh lên bảng làm bài. Học sinh nắm được cách giải và giải bài. Bài 4(140) Phương trình có nghiệm: Ta có: Bài 5(140) Theo công thức nghiệm của ptb2: Nếu z=a+bi Vậy phương trình bậc hai là : 4. Củng cố kiến thức. Củng cố cách giải phương trình bậc hai với hệ số thực. Nắm vững quy tắc gpt. 5. Bài tập về nhà. - Làm các bài tập 6,7,8,9,10 (144) . - Trả lời các câu hỏi ôn tập. Chuẩn bị nội dung ôn tập chương IV E. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn : ..../..../2009 ÔN TẬP CHƯƠNG IV Tiết: 67 I. MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: - Nắm được định nghĩa số phức, phần thực, phần ảo, môđun của số phức. Số phức liên hợp. - Nắm vững được các phép toán: Cộng , trừ, nhân, chia số phức – Tính chất của phép cộng, nhân số phức. - Nắm vững cách khai căn bậc hai của số thực âm. Giải phương trình bậc hai với hệ số thực. 2/ Kỹ năng: - Tính toán thành thạo các phép toán. - Biểu diÔn được số phức lên mặt phẳng tọa độ . - Giải phương trình bậc I, II với hệ số thực II-CHUẨN BỊ : * Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học. III-PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, gợi mở vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị bài cũ của học sinh. Biểu diÔn số phức Z1= 2 + 3i và Z2 = 3 + i lên mặt phẳng tọa độ. Xác định véc tơ biểu diÔn số phức Z1 + Z2 3. Bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa số phức -Số phức liên hợp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Ø Nêu đ. nghĩa số phức ? ØBiểu diÔn số phức Z= a + bi lên mặt phẳng tọa độ ? ØViết công thức tính môđun của số phức Z ? ØNêu d. nghĩa số phức liên hợp của số phức Z= a + bi ? Ø Số phức nào bằng số phức liên hợp của nó ? Ø Giảng: Mỗi số phức đều có dạng Z= a + bi , a và b R. Khi biểu diÔn Z lên mặt phẳng tọa độ ta được véc tơ = (a, b). Có số phức liên hợp = a + bi. ØDạng Z= a + bi , trong đó a là phần thực, b là phần ảo. Ø Vẽ hình Ø ØSố phức có phần ảo bằng 0. Ø Theo dõi và tiếp thu I/ ĐN số phức- Số phức liên hợp: - Số phức Z = a + bi với a, b R * . * Số phức liên hợp: = a – bi Chú ý: Z = Hoạt động 2: Biểu diÔn hình học của số phức Z = a + bi. Ø Giảng: Mỗi số phức Z = a + bi biểu diÔn bởi một điểm M (a, b) trên mặt phảng tọa độ. ØNêu bài toán 6/ 145 (Sgk) . Yêu cầu lên bảng xác định ? ØTheo dõi Ø Vẽ hình và trả lời từng câu a, b, c, d II/ Tập hợp các điểm biểu diÔn số phức Z: 1/ Số phức Z có phần thực a = 1: Là đường thẳng qua hoành độ 1 và song song với Oy. 2/ Số phức Z có phần ảo b = -2: Là đường thẳng qua tung độ -2 và song song với Ox. 3/ Số phức Z có phần thực a ,phần ảo b : Là hình chữ nhật. 3/ : Là hình tròn có R = 2. Hoạt động 3: các phép toán của số phức. ØYêu cầu HS nêu qui tắc: Cộng , trừ, nhân , chia số phức? Ø Phép cộng, nhân số phức có tính chất nào ? Ø Yêu cầu HS giải bài tập 6b, 8b . *Gợi ý: Z = a + bi =0 ó ØTrả lời Ø- Cộng: Giao hoán, kết hợp - Nhân: Giao hoán, kết hợp, phân phối. Ø Lên bảng thực hiện III/ Các phép toán : Cho hai số phức: Z1 = a1 + b1i Z2 = a2 + b2i *Cộng: Z1+Z2= a1+ a2+(b1+b2)i * Trừ: Z1-Z2= a1- a2+(b1-b2)i * Nhân: Z1Z2= a1a2- b1b2 + (a1b2+a2b1)i * Chia : 6b)Tìm x, y thỏa : 2x + y – 1 = (x+2y – 5)i 8b) Tính : (4-3i)+ = 4- 3i + = 4 – 3i + Hoạt động 4: Căn bậc hai với số thực âm – Phương trình bậc hai với hệ số thực ØNêu cách giải phương trình bậc hai : ; a, b, c R và a 0 ? Ø Yêu cầu HS giải bài tập 10a,b ØNêu các bước giải – ghi bảng Ø Thực hiện IV/ Phương trình bậc hai với hệ số thực: ax2 + bx + c = 0 ; a, b, c R và a 0. * Lập = b2 – 4ac Nếu : 10a) 3Z2 +7Z+8 = 0 Lập = b2 – 4ac = - 47 Z1,2 = . 10b) Z4 - 8 = 0. ó ó 4. Còng cố: - Nhắc lại hệ thống các kiến thức cơ bản : ĐN số phức, số phức liên hợp- Giải phương trình bậc hai với hệ số thực. - HS thực hiện trên 3 phiếu học tập. 5. Dặn dò: - Nắm vững lý thuyết chương 4. - Giải các bài tập còn lại của chương - Xem lại bài tập đã giải. -Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết của chương 4 E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... Ngày soạn : ..../..../2009 KIỂM TRA CHƯƠNG IV Tiết: 68 I. Mục tiêu: + Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh và việc vận dụng kiến thức vào giải toán, Rèn kĩ năng giải toán và kĩ năng trình bày lời giải, khả năng tư duy lô gic khả năng độc lập giải toán. Đ ặc bi ệt học sinh nắm được : - Cách xác định căn bậc hai của số thực âm. - Giải phương trình bậc hai với hệ số thực có biệt số âm. - Các phép toán cộng, trừ ,nhân, chia số phức. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -Giáo viên: Đề kiểm tra. -Học sinh:Ôn kiến thức cũ , đồ dùng học tập. C-Gợi ý về phương pháp dạy học: -Kiểm tra viết: Tự luận.+tr ắc nghi ệm Đề bài: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) Câu 1: Phần ảo của z =3i là a/ o b/ 3i c/ i d/ 3 Câu 2: bằng: a/ 5 b/ -3 c/ d/ Câu 3: Tìm các số thực x và y biết: (3x-2) + (2y + 1)i =(x+1) -(y-5)i a/x =3, y =4 c/x = , y = b/ x = , y =2 d/ x = ,y = Câu 4: Số z + là: a/ Số thực b/ số ảo c/ o d/ 2 Câu 5: Đẳng thức nào sau đây đúng: a/i2006 = -i b/i2007 = 1 c/ i2008 = i d/i2345 = i Câu 6: Căn bậc hai của -36 là : a/ 6 b/ c/ - 36i d/ o Thực hiện bài 7,8,9,10 với đề toán sau: Cho z =3 + 2i; z1 =2-3i Câu 7: z z1 bằng: a/ 12 - 5i b/ 6 - 6i c/ 13i d/ 12 + 13i Câu 8: z/z1 bằng: a/ 13i b/ 6 + I c/ i d/ 6 +13i Câu 9: z + z1 bằng : a/ 6 - 5i b/ 5 + 5i c/ 6 - 6i d/ 5 - i Câu 10 : z + bằng: a/ 6 - 4i b/ 4i c/ 6 d/ 4 B/ PHẦN TỰ LUẬN: Thực hiện phép tính: ( 1- 2 i ) + Giải phương trình : z2 - 2z + 9 =0 Tìm số phức z, biết = 3 và phần ảo của z bằng 3 lần phần thực của nó. ĐÁP ÁN ; BI ỂU ĐI ỂM A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án d d c a d b a c d c B/ PHẦN TỰ LUẬN : 1. - ( 1-2i) + = (1-2i) + (+i) ( 1đ) - Tính đúng kết quả ( 1đ) 2. - Tính đúng = -8 ( 0,5 đ) - Tính đúng ( 0,5 đ) - Tìm đúng 2 nghiệm ( 1 đ ) 3. z = a + 3ai ( 0,5 đ) = = 3 a= ( 0.5 đ) Tìm đúng z và kết luận (1đ) Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: