Giáo án Địa lý 11 tiết 1 đến 15- Trường PT Cấp II-III Lương Thế Vinh

Giáo án Địa lý 11 tiết 1 đến 15- Trường PT Cấp II-III Lương Thế Vinh

 Bài 1

SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT- XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I Mục tiêu bài học:

 Sau bài học, Học sinh (HS) cần:

 1. Kiến thức.

- Biết sự tương phản về trình độ phát triển KT- XH của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển và các nước NIC.

- Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng KH & CN hiện đại.

- Tác động của cuộc cách mạng KH & CN hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế Tri Thức.

 2. Kỹ năng.

- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân người ở hình 1.

- Phân tích bảng số liệu về KT- XH của từng nhóm nước.

 3. Thái độ.

 

doc 38 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 11 tiết 1 đến 15- Trường PT Cấp II-III Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án địa lí khối 11.
	Năm học 2009- 2010.	
A – Khái quát nền kinh tế – xã hội thế giới
Tuần:1	Ngày dạy: 17/08
Tiết: 1
 Bài 1 
Sự TƯƠNG PHảN Về TRìNh Độ PHáT TRIểN KT- XH CủA CáC NHóM NƯớc. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
I Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, Học sinh (HS) cần:
 1. Kiến thức.
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển KT- XH của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển và các nước NIC.
- Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng KH & CN hiện đại.
- Tác động của cuộc cách mạng KH & CN hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế Tri Thức.
 2. Kỹ năng.
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân người ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về KT- XH của từng nhóm nước.
 3. Thái độ.
- Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng KH & CN hiện đại.
II. Thiết bị dạy học.
- Bảng 1.1 và 1.2 trong sách giáo khoa (SGK).
- Bản đồ các nước trên Thế Giới (TG).
- Phiếu học tập theo mẫu.
III Phương pháp
- Vấn đáp – Nêu vấn đề.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Thảo luận nhóm .
IV Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp.
2. Bài mới.
	a. Mở bài.
- Giáo viên (GV) tóm tắt sơ lược chương trình Địa lí (ĐL) 10 và giới thiệu về chương trình ĐL 11.
- GV giới thiệu phần A: Khái quát nền KT-XH thế giới.
- GV đặt câu hỏi ? - Có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên TG ?
	 - Trình độ phát triển KT- XH chênh lệch hay đồng đều ?
	 - Nhân loại trải qua bao nhiêu cuộc cách mạng KHKT ?
 - Cuộc cách mạng KHKT công nghệ ngày nay khác gì với các cuộc cách mạng KHKT trước đây?
b. Tổ chức dạy học.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung chính
 Hoạt động 1
* Bước 1:
- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK để có những kiến thức khái quát về các nhóm nước.
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
 ? Trên TG chia thành mấy nhóm nước?
 ? Đặc điểm của các nhóm nước này?
 ? Dựa vào hình 1, nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP/ người (usd/ người)
- Không đồng đều:
 + Nước ở mức cao: Canađa, Hoa Kỳ, úc, Bồ Đào Nha, Anh, Pháp, Đức ở Bắc Mỹ và Tây Âu.
 + Nước mức trung bình dưới, mức thấp: Việt Nam, ấn Độ, Mông Cổ, Trung Quốc, Angiêri, Nigiê ở Châu á và Châu Phi.
 ? Nước Công Nghiệp mới (NICs) là gì?
- HS trả lời.
 ? Hãy kể tên 1 số nước NICs? Các nước này thuộc nhóm nước phát triển hay đang phát triển?
- Tên: + Châu á: Hồng Kông
 + Châu Mỹ: Mêhicô, Braxin
- Các nước này không thuộc về nhóm nước phát triển hay đang phát triển.
* Bước 2:
- Đại diện HS trình bày và bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức và giải thích thêm 1 số điểm 
 + Bình quân GDP/ người.
 + FDI.
 + HDI.
 + Nước NICs.
- GV chuyển ý sang phần II.
Hoạt động 2: Nhóm.
* Bước 1:
- Chia lớp thành 6 nhóm (N).
 + N1và N2: Làm việc với bảng 1.1 và câu hỏi kèm theo .
 + N3 và N4: Làm việc với bảng 1.2 và câu hỏi kèm theo .
 + N5 và N6: Làm việc với thông tin ở ô chữ và bảng 1.3 trả lời.
- GV phát phiếu học tập.
 Lưu ý: - N1 và N2 ghi vào cột 1.
 - N3 và N4 ghi vào cột 2.
 - N5 và N6 ghi vào cột 3 + 4.
* Bước 2:
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung và đặt câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm , đồng thời bổ sung những phần còn thiếu hoặc sữa chữa các phần chưa chính xác.
- HS tự điền vào phiếu học tập của bản thân.
- GV đặt câu hỏi:
 ? Ngoài sự tương phản nêu trên theo em còn có sự tương phản nào về trình độ phát triển KH- XH giữa 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển ?
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển
- Các ngành CN có hàm lượng kỹ thuật cao.
- Xuất TLSX ( máy móc, thiết bị)
- CN có hàm lượng kỹ thuật thấp.
- Xuất nguyên liệu, nông phẩm
GV tiểu kết:
 Dân số các nước phát triển chỉ chiếm khoảng 1/5 dân số TG nhưng tỉ trọng GDP lại chiếm gần 4/5 của TG( nước PT: 79,3%; nước đang PT: 20,7%(2004) ).
Hoạt động 3: Cả lớp .
* Bước 1:
- HS đọc SGK tự tìm hiểu.
- GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cánh mạng KH & CN hiện đại và công nghệ cao.
- GV đặt câu hỏi và chuẩn kiến thức sau câu trả lời.
 ? Cuộc cánh mạng KH & CN hiện đại diễn ra vào thời gian nào ?
- HS trả lời.
 ? Đặc trưng của cuộc cách mạng KH & CN ?
- Là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
 ? Công nghệ cao là gì? Cho ví dụ.
- Khái niệm CN cao: Là các CN dựa vào những thành tựu KH mới, với hàm lượng tri thức cao.
- VD: 4 công nghệ trụ cột.
 + CN sinh học (SH). + CN năng lượng(NL).
 + CN thông tin(TT). + CN vật liệu (VL).
 ? Nêu 1 số thành tựu do 4 CN trụ cột tạo ra?
- CNSH: tạo ra giống mới, kể cả những giống không có trong tự nhiên.
- CNVL: tạo ra vật liệu chuyên dụng mới (vật liệu composit).
- CNNL: NL hạt nhân, mặt trời thuỷ triều.
- CNTT: CN laze, cáp sợi quang, truyền thông đa phương tiện.
? Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động như thế nào đến nền kt - xh thế giới?
- Khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, trực tiếp làm ra sản phẩm.
- Xuất hiện nhiều ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao (Sx VL mới, công nghệ gen).
- Thay đổi cơ cấu lao động ( lđ trí óc phát triển, lđ chân tay giảm).
- Phát triển nhanh mậu dịch quốc tế, đầu tư của N2.
? Kể tên một số ngành DV cần đến nhiều trí thức.
- Kiến trúc; ngân hàng và tài chính; máy tính và các dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin, thiết kế, môi trường, môi trường (qui chế, khử bỏ chất thải, giám sát), thông tán và báo chí, viễn thông.
GV: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc cách mạngkhoa học và kĩ thuật?
- C/m Công nghiệp (cuối thế kỉ 18): giai đoạn quá độ từ nền sản xuất thủ cônốngản xuất cơ khí.Đặc trưng: quá trình đổi mới công nghệ.
- C/m KH&KT: (nửa sau TK 19 và đầu TK 20). Đặc trưng: đưa lực lượng sản xuất từ nền sản xuất cơ khí nền sản xuất đại cơ khí và tự động hoá cục bộ. C/m này ra đời hệ thống công nghệ điện, cơ khí.
- C/m KH & CN hiện đại (cuối thế kỉ 20, đầu thế kỉ 21). Đặc trưng: xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
? Từ C/m KH&CN hiện đại em hiểu như thế nào là nền kinh tế tri thức?
- HS trả lời:
 I Sự phân chia thành các nhóm nước.
- Hai nhóm nước: - Phát triển.
 - Đang phát triển.
 * Nhóm nước phát triển.
+ GDP/ người cao.
+ FDI nhiều.
+ HDI ở mức cao.
 * Nhóm nước đang phát triển.
+ GDP/ người thấp.
+ Nợ nhiều.
+ HDI ở mức thấp. 
II Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước
- GDP/ người có sự chênh lệch lớn giữa các nước.
 + Các nước phát triển: GDP/ người ở mức cao >8955 USD/người.
 + Các nước đang phát triển: 
GDP/ người:*Mức trung bình dưới 725-2895
 * Mức thấp <725 USD/người.
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước không đồng đều.
- Các chỉ số xã hội.
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển
- Tuổi thọ trung bình: 76 T.
- HDI: 0, 855(2003).
- Tuổi thọ trung bình: 65 T.
- HDI: 0,694.
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX (thập kỉ 90), đầu thế kỉ XXI.
- Đặc trưng: xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
- 4 công nghệ trụ cột:
 + Công nghệ Sinh học.
 + Công nghệ Vật liệu.
 + Công nghệ Năng lượng.
 + Công nghệ Thông tin.
Tác động:
- Xuất hiện nhiều ngành mới(CN & DV).
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ thay đổi cơ cấu lao động.
- Tạo ra nhiều sản phẩm ( trở thành lực lượng sản xuất trự tiếp).
- Phát triển mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài.
* Khái niệm kinh tế tri thức:
Kinh tế tri thức là cuộc C/m KH & CN hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang loại hình kinh tế mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
V. Dặn dũ
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3 Tr9.
- Hướng dẫn học bài mới:
+ Xu hướng toàn cầu hoá là gì? Hệ quả của xu hướng.
+ Xu hướng khu vực hoá là gì? Hệ quả của xu hướng.
Tuần:2	Ngày dạy 24/08
Tiết: 2
Bài 2: xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế thế giới.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nhớ được một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Về kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực.
3. Về thái độ:
- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa, từ đó xác định trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội địa phương.
II. Thiết bị dạy học.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế TG, khu vực
- Lược đồ trống thế giới trong đó GV đã khoanh ranh giới các tổ chức NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOUSUR, đánh số thứ tự từ 1-5.
- Lược đồ trống thế giới để giao cho lớp trưởng photo cho cả lớp làm bài tập về nhà.	
III. Phương pháp.
- Vấn đáp. 	 - Giảng giải.
- Thảo luận nhóm. - Sử dụng đồ dùng trực quan.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Nêu đặc trưng và tác động của cuộc C/M KH & CN hiện đại đến nền KT-XH TG.
- Đặc trưng: xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
- Tác động : + Xuất hiện nhiều ngành mới.
 + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
 + Tạo ra nhiều sản phẩm mới .
 + Phát triển mậu dịch quốc tế, đầu tư của Nhà nước.
3. Bài mới.
 a.Mở bài: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời, tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế Thế Giới.
 b. Tổ chức dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung chính
Hoạt động1: Cả lớp
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
 ? Toàn cầu hoá là gì?
- Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về nhiều mặt, từ KT đến văn hoá, khoa học.
 ? Tác động của cuộc C/M KH & CN hiện đại đến nền KT- XH TG? 
 ? Nguyên nhân của Toàn cầu hoá KT?
- Do Con người tạo ra.
- Kết quả phức hợp của nhiều yếu tố, 3 yếu tố:
 + C/M KH & CN hiện đại.
 + Nền KT thị trường hiện đại.
 + Chính sách có tính toán của Mĩ, của cáccường quốc khác và của mọi quốc gia lớn nhỏ trên toàn TG.
Hoạt động 2: Nhóm.
* Bước 1:
- Các nhóm đọc SGK và thảo luận.
- Chia 4 nhóm: + N1: phần a.	+ N2: phần b.
 + N3: phần c.	+ N4: phần d.
 - Gợi ý: Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu và trình bày trước lớp 1 biểu hiện của toàn cầu hoá.
* Bước 2:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thaỏ luận .
- GV kết luận về từng biểu hiện của toàn cầu hoá.
Hoạt động 3: Cả lớp 
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời:
 ? Tìm ví dụ để chứng minh các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế?
- Hãng Coca Côla: thực chất là của HK nhưng có mặt nhiều nước trên TG.
 Biểu hiện của công ty xuyên quốc gia.
 ? Đối với các nước đang phát triển trong đó có VN, theo em TCH là cơ hội hay thách thức?
- Đối với VN và các nước đang phát triển TCH vừa là cơ hội vừa là thách thức:
*Cơ hội:
- Mở rộng TT ra nước ngoài, tìm kiếm TT mới khi VN gia nhập WTO sẽ được hưởng quyền ưu đãi và có nhiều thuận lợi về XK hàng hoá vào các nước trong WTO. ...  cơ quan đầu não có chức năng gì?
-Bài tập về nhà : 1,2 Tr 50.
Hướng dẫn học bài mới :+ Nội dung, ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung EU.
 + ý nghĩa của việc liên kết vùng.
Ngày soạn 1 – 12 – 2008
Tiết 13- Bài 7. Liên minh châu âu
 Tiết 2: EU – Hợp tác, liên kết để cùng phát triển
 I.Mục tiêu
	Sau bài học, HS cần:
	1.Kiến thức
	- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu và của việc sử dung đồng tiền chung ơ-rô.
	- Chứng minh được rằng sự hợp tác, liên kết đã đem lại những lợi ích kinh tế cho các nước thành viên EU.
	- Trình bày nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu lên được một số lợi ích của việc liên kết vùng ở EU.
	2. Kĩ năng
	Phân tích được các sơ đồ, lược đồ có trong bài học.
II.Thiết bị dạy học cần thiết 
Các lược đồ : Hợp tác sản xuất máy bay, Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ và Sơ đồ đường hầm dưới biển Măng –sơ (vẽ phóng to) nếu có điều kiện.
III. Phương pháp
Giảng giải.
Nêu vấn đề.
Sử dụng đồ dùng trực quan.
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy nêu chức năng của Hội đồng Châu Âu.
Xác định đường lối chính sách của EU.
Chỉ đạo và hướng dẫn các hoạt động của Hội đồng Bộ trưởng.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:Cá nhân/cặp
*Bước 1:
HS nghiên cứu mục 1 vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau:
- EU thiết lập thị trường chung từ khi nào?
- Nội dung của 4 mặt lưu thông tự do là gì?
- Việc thực hiện lưu thông tự do có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển EU?
*Bước 2: 
- HS phát biểu, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Cá nhân
*Bước 1:
GV yêu cầu HS:
- Xác định các mốc quan trọng của liên minh tiền tệ châu Âu.
+ Năm 1999 có 13 nước sử dụng đồng ơ-rô là đồng tiền chung.
+ Từ năm 2002, phần lớn các nước EU sử dụng đồng ơ-rô thay đồng tiền của các quốc gia.
- Nêu lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung và lấy dẫn chứng cụ thể để làm rõ lợi thế này.
*Bước 2:
- HS trình bày.
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ 3: Cá nhân/cặp
*Bước 1: 
Dựa vào mục II.1 và hình 9.6:
? Cho biết: Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu thành lập năm nào? Cơ quan này đã làm được những thành công gì?
? Cho biết các nước sáng lập ra tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt.
? Mô tả về sự hợp tác giữa các nước EU trong sản xuất máy bay E-bớt.
- HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ.
- GV giúp HS chuẩn kiến thức.
- HS dựa vào hình 9.8 và kênh chữ trong SGK:
? Xác định vị trí đường hầm giao thông qua eo biển Măng-sơ.
? Nêu các thành phần cơ bản, cấu tạo bên trong của đường hầm.
? Cho biết năm hoàn thành và đi vào sử dụng đường hầm.
? Nêu vai trò và lợi ích của đường hầm.
*Bước 2:
- HS trình bày, chỉ bản đồ về vị trí đường hầm. -- GV chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Cá nhân/cặp
*Bước 1: 
 HS dựa vào SGK:
? Tìm hiểu khái niệm, ý nghĩa liên kết vùng.
? Năm 2000 EU có bao nhiêu liên kết vùng?
? Phân tích lược đồ 9.9 “Liên kết vùng Ma-sơ Rai-nơ”và kênh chữ SGK:
? Xác định vị trí, phạm vi của liên kết vùng Ma-sơRai-nơ
? Nêu lợi ích liên kết vùng Ma-sơRai-nơ
* Bước 2: 
-GV cho ví dụ minh hoạ thêm và chuẩn kiến thức.
I.Thị trường chung châu Âu
1.Tự do lưu chuyển
EU thiết lập thị trường chung châu ÂU từ 01/01/1993
*Bốn mặt tự do lưu thông là:
+ Tự do di chuyển.
+ Tự do lưu thông khu vực.
+ Tự do lưu thông hàng hoá
+ Tự do lưu thông tiền vốn.
* ý nghĩa của tự do lưu thông.
- Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh châu Âu.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả nawng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
2. Euro (ơro) - Đồng tiền chung của EU
- Đồng tiền chung ơ-rô được sử dụng từ năm 1999 đến nay ở EU.
- Lợi thế: 
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu.
+ Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
II.Hợp tác trong lĩnh vực xản xuất và dịch vụ.
1.Sản xuất tên lửa đẩy A-ri-an và máy bay E-bớt
*Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu:
- Thành lập năm 1975.
- Thành công: đã đưa lên quỹ đạo 120 vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa đẩy A-ri-an do EU chế tạo.
*Tổ hợp hàng không E-bớt:
- Trụ sở: Tu-lu-dơ (pháp)
- Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng xản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì.
2.Đường hầm giao thông biển Măngsơ
- Vận chuyển hàng hoá thuận lợi từ Anh sang Lục địa châu Âu và ngược lại.
III.Liên kết vùng châu Âu (EURO REGION)
1. Khái niệm
- Khái niệm: Liên kết vùng châu Âu là khu vực biên giới của EU mà ở đó các hoạt động hợp tác, liên kết về các mặt kinh tế, xã hội, văn hoá giữa các nước khác nhau được thực hiện và đem lại lợi ích cho các thành viên tham ia.
- ý nghĩa của liên kết vùng:
+ Tăng cường liên kết và nhất thể và hoá thể chế ở châu Âu.
+ Chính quyền và nhân dân vùng biên giới cùng thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hoá, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng lợi thế của mỗi nước.
+ Tăng cường tính đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới.
2.Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
- Vị trí: Khu vực biên giới ba nước Hà Lan, Đức, Bỉ.
- Lợi ích:
+ Có khỏng 30.000 người/ ngày đi sang nước láng giềng làm việc.
+ Các trường đại học tổ chức khoá đào tạo chung.
+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng. 
4. Đánh giá. Phần II
CHTN. Đồng tiền chung của EU được sử dụng từ năm nào ?
 a. 1997. b. 1998. c. 1999. d. 2000.
V. Hoạt động nối tiếp.
Bài tập về nhà : 1,2,3 Tr 55
Hướng dẫn học bài mới
+ Nêu ý nghĩa của việc hình thành 1 EU thống nhất.
+ Vai trò của EU trong nền kinh tế TG.
Ngày soạn 5 – 12 – 2008.
Tiết 14 - Bài 7: Liên minh châu âu
Thực hành Tìm hiểu về liên minh châu âu ( Tiết 3)
I. Mục tiêu:
 Sau giờ thực hành, HS cần:
1.Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất.
- Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện các kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí số liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề.
II.Thiết bị dạy học cần thiết.
- Bản đồ các nước Châu Âu
- Biểu đồ chuẩn bị trước theo yêu càu bài thực hành.
III. Phương pháp.
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại.
IV.Tiến trình lên lớp.
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Nêu lợi ích của việc liên kết vùng EU ?
+ Có khoảng 30.000 người/ ngày đi sang nước láng giềng làm việc.
+ Các trường đại học tổ chức khoá đào tạo chung.
+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng. 
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: cặp/ nhóm
*Bước 1: 
- HS hoàn thành bài tập của mục trong SGK.
? Việc hình thành thị trường chung EU và việc sủ dụng chung đồng ơ - rơ đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho các nước thành viên EU ?
*Bước 2:
- HS trình bày kết quả .
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ 2: Cá nhân
*Bước 1 :
 ? Với bảng số liệu có thể vẽ những loại biểu đồ nào? 
? Loại biểu đồ nào là thích hợp? Nên vẽ như thế nào.
* Bước 2: 
- Gọi 1, 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ, các HS khác hoàn thành vào vở
*Bước 3: 
- Qua biểu đồ đã vẽ nhận xét và chỉnh sửa
*Bước 4: 
- HS làm câu hỏi b trong SGK
I. Tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất
* Thuận lợi
-Tăng cường tự do lưu thông: con người, hàng hoá, tiền tệ và dịch vụ
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hoá EU về các mặt kinh tế, xã hội.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối
- Sử dụng chung đồng tiền chung có t/dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo đ.kiện thuận lợi chuyển giao vốn và đơn giản hoá c.tác kế toán của các d. nghiệp đa q. gia.
* Khó khăn : Việc chuyển đổi sang đồng ơ rô có thể xảy ra tình trạng giá hàng tăng cao và dẫn tới lạm phát
II. Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kt TG
1.Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ hình tròn
2.Nhận xét
- EU chỉ chiếm 2.2% diện tích TG và 7.1 % dân số TG nhưng chiếm tới 
+31% GDP TG
+26% sản lượng ô tô TG
+ 37.7% xuất khẩu TG
+ 19.9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn TG
- Có GDP cao hơn HK và NB
-Tỷ trọng của EU trong XK / GDP đứng đầu TG vượt xa HK và NB
> EU là trung tâm kinh tế hàng đầu TG vượt qua HK và NB.
 4. Đánh giá. Phần I.
CHTN. Xét về chỉ tiêu EU đứng thứ mấy TG ?
a. 1. b. 2. c.3. d.4.
V. Hoạt động nối tiếp.
- Bài tập về nhà : Hoàn thành xong bài thực hành.
- Hướng dẫn học bài mới.
 + Vị thế trong lĩnh vực kinh tế của CHLB Đức ở Châu Âu ?
 + Trình độ phát triển CN, NN của CHLB Đức như thế nào ?
Ngày soạn: 5/12/2008.
Tiết 15 . Cộng hoà liên bang đức
I. Mục tiêu
Sau bài học HS cần
Nêu và phân tích được một số đặc điểm nổi bật ccuar CHLB Đức về tự nhiên và dân cư xã hội
Trình bày và giảI thích được đặc trưng kinh tế của CHLB Đức
Phân tích được các bảng số liệu thống kê tháp dân số
Biết khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp
II. Thiết bị dạy học
Các bản đồ tự nhiên châu âu, bản đồ công nghiệp, nông nghiệp CHLB Đức
III. Tiến trình dạy học
+ Mở bài theo SGV
+ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1 Cá nhân
-Dựa vào bản đồ : Liên minh châu âu xác định vị trí địa lý của Đức
- Nêu những đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên 
- Đặc điểm của vị trí địa lý và DDK tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế của Đức?
HĐ 2 Nhóm
So sánh 2 tháp dân số cùng với SGK và hiểu biết bản thân nêu 
- Nét nổi bật về dân cư xã hội Đức
- Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với phát triển KT- XH ?
HĐ 3 Cặp / cá nhân
Bảng số liệu 7.3 và 7.4 cho em nhận xét gì về kinh tế Đức.
HĐ 4. Cá nhân
- Nêu những đặc điểm cơ bản của nền công nghiệp Đức
- Xác đinh trên bản đồ các trung tâm CN quan trọng của Đức
- Nhận xét gì về sự phân bố các trung tâm CN của Đức
- kết tên các sản phẩm CN nổi tiếng của Đức
- Điều kiện phát triển nông nghiệp Đức NTN?
Xác định trên bản đồ sự phân bố vật nuôI cây trồng của Đức
I.Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
- Nằm ở trung tâm châu âu
- Giáp 9 nước và biển Ban tíc> Thuận tiện cho giao lưu kinh tế văn hoá với các nước châu âu
- Là một trong những nước sáng lập EU. Có vai trò đầu tầu trong EU
2. Cảnh quan thiên nhiên
Đa dạng, đẹp hấp dẫn du khách
Nghèo khoáng sản. đáng kể chỉ có than nâu, muối mỏ, than đá > Nhập khẩu
II. Dân cư xã hội
Dân số đông
Tỷ suất sinh thấp nhất châu âu
Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư
Cấu trucs dân số già, thiếu lực lượng lao động> khuyến khích sinh đẻ
Mức sống dân cư cao, hệ thống phúc lợi xã hội và bảo hiểm tốt
Giáo dục đào tạo được chú trọng
III. Kinh tế 
1.KháI quát 
- Đức là cường quốc kinh tế đứng đầu châu âu và thứ 3 TG về GDP
- Là cường quốc thương mại thứ 2 TG
- Nền kinh tế đang chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức
- Có vai trò chủ chốt trong EU
2. Công nghiệp
- Là nước CN phát triển với trình độ cao trên TG
-Trình độ tự động hoá trong CN rất cao
-Các ngành CN nổi tiếng có vị trí cao trên Tg là : chế tạo ô tô, máy móc, hoá chất, điện tử viễn thông
- Phân bố công nghiệp
+ Các trung tâm CN quan trọng
3. Nông nghiệp
Nền nông nghiệp thâm canh và đạt năng suất cao
Các nông sản chủ yếu là : Lúa mì, củ cảI đường, thịt bò, sữa
Củng cố
Câu hỏi đánh giá SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dia li cuc hay.doc