Giáo án Địa lí tiết 41: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở nam trung bộ

Giáo án Địa lí tiết 41: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở nam trung bộ

I, MỤC TIÊU BÀI HỌC

1, Kiến thức

 - Hiểu được DHNTB là vùng tương đối giàu có TNTN, có khả năng phát triển KT nhiều ngành, nhưng sự phát triển KT của vùng còn gặp nhiều khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh

 - Hiểu được thực trạng và phát triển KT biển, sự phát triển CN và cơ sở hạ tầng của vùng

 - Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của CN và cơ sở hạ tầng, sự khai thác tốt hơn nền KT biển, hình thành nền KT mở, nền KT của các tỉnh NTB sẽ có bước phát triển đột phá

2, Kỹ năng

- Đọc và khai thác các thông tin từ át lát, bản đồ, lược đồ trong bài

- Phân tích các bảng số liệu có liên quan đến nội dung bài và rút ra nhận xét cần thiết

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí tiết 41: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở nam trung bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41: 
Bài 35: vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở nam trung bộ
 Ngày soạn: 26 - 2 - 2009
 Lớp dạy: 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số
Số hs vắng mặt
Ghi chú
12 C2
12C3
12C4
I, Mục tiêu bài học
1, Kiến thức
 - Hiểu được DHNTB là vùng tương đối giàu có TNTN, có khả năng phát triển KT nhiều ngành, nhưng sự phát triển KT của vùng còn gặp nhiều khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh
 - Hiểu được thực trạng và phát triển KT biển, sự phát triển CN và cơ sở hạ tầng của vùng
 - Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của CN và cơ sở hạ tầng, sự khai thác tốt hơn nền KT biển, hình thành nền KT mở, nền KT của các tỉnh NTB sẽ có bước phát triển đột phá
2, Kỹ năng
- Đọc và khai thác các thông tin từ át lát, bản đồ, lược đồ trong bài
- Phân tích các bảng số liệu có liên quan đến nội dung bài và rút ra nhận xét cần thiết
3, Thái độ
 Thêm yêu quê hương, tổ quốc đồng thời xác định tinh thần học tập để xây dựng quê hương và bảo vệ tổ quốc
II, Phương tiện dạy học
Bảng số liệu, biểu đồ
átlát địa lí Việt Nam
III, Hoạt động dạy học
1, ổn định
2, Bài mới
Thời gian
Nội dung kiến thức
 Kiến thức trọng tâm
- Gv: yêu cầu hs quan sát bản đồ trong SGK hoặc át lát địa lí xác định vị trí của ĐBSH theo các gợi ý sau:
+, vị trí địa lí trên bản đồ
+, Kể tên các tỉnh trong vùng
+, ý nghĩa của vị trí địa lí
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, chuẩn nội dung kiến thức. Nêu rõ cho hs thấy NTB có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển KT mở với các cảng nước sâu,kín gió, sân bay quốc tế Đà Nẵng, các tuyến đường bộ chạy theo hướng Đông- Tây mở mối giao lưu với Tây Nguyên và xa hơn nữa là với Campuchia và Thái Lan
- Gv : yêu cầu hs độc nội dung SGK hoàn thành thế mạnh và hạn chế của BTB theo mẫu
Thuận lợi
Khó khăn
ĐKTN và TNTN
ĐKKTXH
1, Khái quát chung
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- NTB là vùng kéo dài và hẹp ngang, là cầu nối giữa BTB với TN và ĐNB
- Gồm 8 tỉnh: 
- Tiếp giáp:BTB, TN, ĐNB, Lào, Biển Đông
=> giao lưu phát triển KT, VH với các vùng KT trong cả nước và trên TG
b. Các thế mạnh và hạn chế
 ( phiếu học tập)
- Gv : giới thiệu về thế mạnh do biển đem lại cho DHNTB, yêu cầu hs đọc nội dung SGK hoàn thành phiếu học tập
Nghề cá
Du lịch biển
dịch vụ hàng hải
Khai thác k/s biển
Thế mạnh
Tình hình phát triển
- Hs : hoàn thành phần nhận xét
- Gv : khái quát, bổ sung kiến thức
2, Phát triển tổng hợp kinh tế biển
( phiếu học tập) 
- Gv : yêu cầu hs quan sát hình và nội dung SGK trả lời câu hỏi
+, cơ sở phát triển ngành CN của NTB ?
+, kể tên các trung tâm CN của vùng và các ngành CN quan trọng
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, khái quát kiến thức 
- Gv :yêu cầu hs nêu các tuyến giao thông quan trọng của vùng ?
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, bổ sung, xác định lại vị trí của các tuyến đường trên bản đồ
3,Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng 
a. Phát triển các CN
- Đã hình thành chuỗi các trung tâm CN : Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn
+, các ngành chủ yếu : cơ khí, chế biến N-L-TS, sx hàng tiêu dùng
+, hình tàhn nhiều khu CN tập trung,khu chế xuất
- CN NL đang được tăng cường để đáp ứng nguồn năng lượng cho các ngành Cn khác : nhà máy thuỷ điện sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận- Đa Mi, A Vương
b.Xây dựng cơ sở hạ tầng 
- Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới
+, nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc- Nam
+, các tuyến đường ngang nối với Tây Nguyên và các cảng nước sâu
- Khôi phục và hiện đại hoá sân bay, các cảng biển quốc tê
*, Thế mạnh và hạn chế :
Thế mạnh
Hạn chế
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Thiên nhiên phân hoá đặc sắc giữa phần đông và phần tây lãnh thổ
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng 
- Khoáng sản chủ yếu là VLXD, dầu khí
- Rừng có nhiều loại gỗ quý, chim quý
- Khí hậu phân thành hai mùa, mùa khô sâu sắc, kéo dài
Kinh tế xã hội
- Là vùng có nhiều dân tộc ít người
- Có nhiều đô thị phân bố dọc ven biển
- Nhiều di sản văn hoá thế giới
- Mức sống thấp
- Hạ tầng phát triển chưa đồng bộ
*,Phát triển tổng hợp kinh tế biển :
Nghề cá
Du lịch biển
Dịch vụ hàng hải
Khai khác khoáng sản
Thế mạnh
- Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
- Có nhiều vũng vịnh, đầm phá và ngư trường trọng điểm của cả nước
- Ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt,chế biến 
- Nhiều bãi biển nổi tiếng và nhiều hòn đảo đẹp : Non nuớc, Mũi Né, Nha Trang
- Hệ thống nhà nghỉ, khách sạn phát triển
Nhiều vũng vịnh nước sâu tạo
điều kiện để xây dựng các hải cảng lớn : Vân Phong, Cam Ranh
- Dầu khí ở thềm lục địa
- VLXD : cát
Tình hình phát triển
- Sản lượng thuỷ sản không ngừng tăng : 624 nghìn tấn(2005)
- Nghề nuôi cá biển được đẩy mạnh
- Chế biến hải sản : nước mắn
Thu hút được nhiều khách du lịch quốc tế và nội địa
Có nhiều cảng tổng hợp lớn : Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang
- Khai thác mỏ dầu khí ở phía Đông quần đảo Phú Quý(Bình Thuận)
- Sx muối : Cà Ná,Sa Huỳnh
IV, Đánh giá (3’)
1, GV khái quát nội dung kiến thức
2, Hướng dẫn hs làm bài tập 1(SGK)
V, Hoạt động nối tiếp
- HS hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 41- bai 36- van de phat trien KTXH o NTB.doc