I, MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức
- Hiểu được DHNTB là vùng tương đối giàu có TNTN, có khả năng phát triển KT nhiều ngành, nhưng sự phát triển KT của vùng còn gặp nhiều khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh
- Hiểu được thực trạng và phát triển KT biển, sự phát triển CN và cơ sở hạ tầng của vùng
- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của CN và cơ sở hạ tầng, sự khai thác tốt hơn nền KT biển, hình thành nền KT mở, nền KT của các tỉnh NTB sẽ có bước phát triển đột phá
2, Kỹ năng
- Đọc và khai thác các thông tin từ át lát, bản đồ, lược đồ trong bài
- Phân tích các bảng số liệu có liên quan đến nội dung bài và rút ra nhận xét cần thiết
Tiết 41: Bài 35: vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở nam trung bộ Ngày soạn: 26 - 2 - 2009 Lớp dạy: Lớp Ngày dạy Tổng số Số hs vắng mặt Ghi chú 12 C2 12C3 12C4 I, Mục tiêu bài học 1, Kiến thức - Hiểu được DHNTB là vùng tương đối giàu có TNTN, có khả năng phát triển KT nhiều ngành, nhưng sự phát triển KT của vùng còn gặp nhiều khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh - Hiểu được thực trạng và phát triển KT biển, sự phát triển CN và cơ sở hạ tầng của vùng - Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của CN và cơ sở hạ tầng, sự khai thác tốt hơn nền KT biển, hình thành nền KT mở, nền KT của các tỉnh NTB sẽ có bước phát triển đột phá 2, Kỹ năng - Đọc và khai thác các thông tin từ át lát, bản đồ, lược đồ trong bài - Phân tích các bảng số liệu có liên quan đến nội dung bài và rút ra nhận xét cần thiết 3, Thái độ Thêm yêu quê hương, tổ quốc đồng thời xác định tinh thần học tập để xây dựng quê hương và bảo vệ tổ quốc II, Phương tiện dạy học Bảng số liệu, biểu đồ átlát địa lí Việt Nam III, Hoạt động dạy học 1, ổn định 2, Bài mới Thời gian Nội dung kiến thức Kiến thức trọng tâm - Gv: yêu cầu hs quan sát bản đồ trong SGK hoặc át lát địa lí xác định vị trí của ĐBSH theo các gợi ý sau: +, vị trí địa lí trên bản đồ +, Kể tên các tỉnh trong vùng +, ý nghĩa của vị trí địa lí - Hs : trả lời - Gv : nhận xét, chuẩn nội dung kiến thức. Nêu rõ cho hs thấy NTB có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển KT mở với các cảng nước sâu,kín gió, sân bay quốc tế Đà Nẵng, các tuyến đường bộ chạy theo hướng Đông- Tây mở mối giao lưu với Tây Nguyên và xa hơn nữa là với Campuchia và Thái Lan - Gv : yêu cầu hs độc nội dung SGK hoàn thành thế mạnh và hạn chế của BTB theo mẫu Thuận lợi Khó khăn ĐKTN và TNTN ĐKKTXH 1, Khái quát chung a. Vị trí địa lí và lãnh thổ - NTB là vùng kéo dài và hẹp ngang, là cầu nối giữa BTB với TN và ĐNB - Gồm 8 tỉnh: - Tiếp giáp:BTB, TN, ĐNB, Lào, Biển Đông => giao lưu phát triển KT, VH với các vùng KT trong cả nước và trên TG b. Các thế mạnh và hạn chế ( phiếu học tập) - Gv : giới thiệu về thế mạnh do biển đem lại cho DHNTB, yêu cầu hs đọc nội dung SGK hoàn thành phiếu học tập Nghề cá Du lịch biển dịch vụ hàng hải Khai thác k/s biển Thế mạnh Tình hình phát triển - Hs : hoàn thành phần nhận xét - Gv : khái quát, bổ sung kiến thức 2, Phát triển tổng hợp kinh tế biển ( phiếu học tập) - Gv : yêu cầu hs quan sát hình và nội dung SGK trả lời câu hỏi +, cơ sở phát triển ngành CN của NTB ? +, kể tên các trung tâm CN của vùng và các ngành CN quan trọng - Hs : trả lời - Gv : nhận xét, khái quát kiến thức - Gv :yêu cầu hs nêu các tuyến giao thông quan trọng của vùng ? - Hs : trả lời - Gv : nhận xét, bổ sung, xác định lại vị trí của các tuyến đường trên bản đồ 3,Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng a. Phát triển các CN - Đã hình thành chuỗi các trung tâm CN : Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn +, các ngành chủ yếu : cơ khí, chế biến N-L-TS, sx hàng tiêu dùng +, hình tàhn nhiều khu CN tập trung,khu chế xuất - CN NL đang được tăng cường để đáp ứng nguồn năng lượng cho các ngành Cn khác : nhà máy thuỷ điện sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận- Đa Mi, A Vương b.Xây dựng cơ sở hạ tầng - Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới +, nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc- Nam +, các tuyến đường ngang nối với Tây Nguyên và các cảng nước sâu - Khôi phục và hiện đại hoá sân bay, các cảng biển quốc tê *, Thế mạnh và hạn chế : Thế mạnh Hạn chế Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Thiên nhiên phân hoá đặc sắc giữa phần đông và phần tây lãnh thổ - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng - Khoáng sản chủ yếu là VLXD, dầu khí - Rừng có nhiều loại gỗ quý, chim quý - Khí hậu phân thành hai mùa, mùa khô sâu sắc, kéo dài Kinh tế xã hội - Là vùng có nhiều dân tộc ít người - Có nhiều đô thị phân bố dọc ven biển - Nhiều di sản văn hoá thế giới - Mức sống thấp - Hạ tầng phát triển chưa đồng bộ *,Phát triển tổng hợp kinh tế biển : Nghề cá Du lịch biển Dịch vụ hàng hải Khai khác khoáng sản Thế mạnh - Tất cả các tỉnh đều giáp biển. - Có nhiều vũng vịnh, đầm phá và ngư trường trọng điểm của cả nước - Ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt,chế biến - Nhiều bãi biển nổi tiếng và nhiều hòn đảo đẹp : Non nuớc, Mũi Né, Nha Trang - Hệ thống nhà nghỉ, khách sạn phát triển Nhiều vũng vịnh nước sâu tạo điều kiện để xây dựng các hải cảng lớn : Vân Phong, Cam Ranh - Dầu khí ở thềm lục địa - VLXD : cát Tình hình phát triển - Sản lượng thuỷ sản không ngừng tăng : 624 nghìn tấn(2005) - Nghề nuôi cá biển được đẩy mạnh - Chế biến hải sản : nước mắn Thu hút được nhiều khách du lịch quốc tế và nội địa Có nhiều cảng tổng hợp lớn : Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang - Khai thác mỏ dầu khí ở phía Đông quần đảo Phú Quý(Bình Thuận) - Sx muối : Cà Ná,Sa Huỳnh IV, Đánh giá (3’) 1, GV khái quát nội dung kiến thức 2, Hướng dẫn hs làm bài tập 1(SGK) V, Hoạt động nối tiếp - HS hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: