Môn : Địa lí : ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
Tuần 2
IMỤC TIÊU :CHUẨN KIẾN THỨC ,KỸ NĂNG
Học xong bài này, HS :
-Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, 3/4diện tich là đồi núivà ¼ diện tich là đồng bằng.
-Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ(lược đồ).
-Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồvị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ.
Nội dung tích hợp:việc khai thác tài nguyên sao cho hợp lí
IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Bản đồ địa lí tự nhiênVN.
-Bản đồ khoáng sản VN.
Môn : Địa lí : ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN Tuần 2 - ngày day:04/092009 IMỤC TIÊU :CHUẨN KIẾN THỨC ,KỸ NĂNG Học xong bài này, HS : -Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, 3/4diện tich là đồi núivà ¼ diện tich là đồng bằng. -Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ(lược đồ). -Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồvị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ. Nội dung tích hợp:việc khai thác tài nguyên sao cho hợp lí IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bản đồ địa lí tự nhiênVN. -Bản đồ khoáng sản VN. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ : HS trả lời các câu hỏi bài học trước. 2.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài Hoạt động 1: Địa hình Mục tiêu :HS nắm được một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. Y/c HS đọc mục 1 và quan sát h1/ sgk trả lời các câu hỏi gợi ý. Gvsửa chữa, kết luận. Hoạt động 2 :Khoáng sản. Mục tiêu : HS nắm được một số đặc điểm chính của khoáng sản nước ta. Y/c HS quan sát h2/sgk, TLCH gợi ý sgk. Gvsửa chữa, kết luận. Hoạt động 3:trò chơi Mục tiêu : củng cố lại nội dung bài học. HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp bổ sung. HS lên bảng chỉ trên bản đồ những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta. HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp bổ sung. Củngcố dặn dò: chuẩn bị bài sau: khí hậu. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Môn :Địa lí – tiết1 VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA Tuần 1 – ngày; 28/08/2009 I.MỤC TIÊU chuẩn kiến thức và kĩ nă ng -Chỉ được vị trí địa lívà giới hạn cuả nước VN, nằm trên bán đảo Đơng Dương thuộc khu vực Đơng nam á vừa cĩ biển đảo và quần đảo. -Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta.những nước giáp phần đát liền nước ta . -Nhớ diện tích lãnh thổ của VN.330 000Km2 Hs K,G-Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Quả địa cầu. III.CACÙ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Bài cũ 2.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài Hoạt động 1 :vị trí địa lí& giới hạn. Mục tiêu : HS nắm được vị trí địa lí &giới hạn nước ta trên bản đồ(lược đồ). GV gợi ý hướng đẫn HS GV kết luận Hoạt động 2 :hình dạng & diện tích. Mục tiêu :HS nắm được hình dạng &diện tích nước ta. GV gợi ý hướng đẫn HS GV kết luận Hoạt động 3: trò chơi. Mục tiêu : củng cố lại ND bài học. GV chia 2 nhóm tham gia trò chơi. Nhận xét các đội chơi. HS quan sát h1/sgk TLCH sgk. HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả. HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. HS quan sát h2/sgk. Thảo luận nhốmthe câu hỏi sgk. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp bổ sung. HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của GV. Dặn dò: chuẩn bị bài sau : Địa hình và khoáng sản. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn :Địa lí KHÍ HẬU Tuần 3 – ngày dạy:. 11/09/ 2009 I.MỤC TIÊU: CHUẨN KIẾN THƯC VÀ KĨ NĂNG: - Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đơí â gió mùa ở nước ta. -khí hậu nhiệt đới gió mùa -Có sự khác nhau giữa hai miền ,bắc, Nam Hs nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân dân ảnh hưởng tích cực cây cối xanh tốt quanh năm sản phẩm nông nghiệp đa dạng -Aûnh hưởng tiêu cực :thiên tai ,lũ lụt,hạn hán . Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Nhậnxét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Bản đồ khí hậu VN hoặc h1 sgk. - Quả địa cầu. - Tranh ảnh về một số hậu quả lũ lụt hoặc hạn hán gây ra. III.CACÙ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Bài cũ : HS trả lời câu hỏi : - Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Nêu tên và chỉ một số đã núi và đồng bằng trên bản đồ tự nhiên VN. - Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu? 2.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Mục tiêu :HS nắm nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Cho hs quan sát quả địa cầu, h1 và đọc nội dung sgk TLCH. GV kết luận. Hoạt động 2 : Trao đổi theo cặp. Mục tiêu :HS nắmkhí hậu giữa các miền có sự khác nhau. GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. Y/c HS dựa vào bảng số liệu và đọc sgk tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam. GV kết luận. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. Mục tiêu : HS nắm ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống con người. Cho HS nêu ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống con người. Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả. Nhóm bạn bổ sung. Trình bày kết quả. Lớp bổ sung. HS phát biểu. HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra. 3. Củng cố,dặn dò: Chuẩn bị bài sau : Sông ngòi. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Môn :Địa lí SÔNG NGÒI Tuần 4 – ngày dạy:18/09/2009. ::I. MỤC TIÊU : : CHUẨN KIẾN THƯC VÀ KĨ NĂNG -Hs nêu được đặt điểm chính và vai trò øcủa sông ngòi việt Nam: -Mạng lưới sông ngòi dày đặc sông ngòi có lượng nước thay đổi theo từng mùa - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. - Hiểu vàxác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu – sông ngòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1.Bài cũ : + Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. + Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? + Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : thảo luận theo cặp Mục tiêu : HS nắm mạng lưới sông ngòi nước ta. Giao nhiệm vụ Kết luận. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. Mục tiêu :HS nắm đặc điểm sông ngòi VN. Giao nhiệm vụ Kết luận. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. Mục tiêu : HS biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. Nêu câu hỏi. Kết luận. Quan sát hình sgk trả lời câu hỏi. Chỉ trên bản đồ cacù sông chính. Thảo luận trả lời. Trả lời. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 3. Củng cố,dặn dò : HS đọc ND sgk. Chuẩn bị bài sau : Vùng biển nước ta. Môn :Địa lí VÙNG BIỂN NƯỚC TA Tuần 5 –Ngày dạy:25/09/2009 I. MỤC TIÊU: CHUẨN KIẾN THƯC VÀ KĨ NĂNG - Trình bày được một số đặc điểm vai trò của vùng biển nước ta. Vị trí vùng biển việt Nam là một bộ phận của biển đông Đặc điểm ở vùng biển việt Nam không đóng băng . biển có vai trò điều hoà khí hậu là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn . - Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng Hạ Long, Nha Trang.Vũng Tàu. - Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất. -Nội dung tích hợp: Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Lược đồ khu vực biển Đông. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Tranh ảnh về một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ: (5P) + Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của nước ta. + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? + Nêu vai trò của sông ngòi. 2. Bài mới (30P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: (10P)Vùng biển nước ta. Mục tiêu : Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ (lược đồ). -GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở phía nào của phần đất liền của Việt Nam? -GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên bản đồ, lược đồ . -GV kết luận Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. Hoạt động2 : (8P)Đặc điểm của vùng biển nước ta. Mục tiêu : Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta Y/C hs đọc sgk & nêu đặc điểm vùng biển nước ta. Kết luận Hoạt động 3 : (7P)Vai trò của biển. Mục tiêu : Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất. Y/C hs đọc sgk & nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất. Kết luận Hoạt động 4 :Củng cố, dặn dò(5P)tiết tới đất và rừng Quan sát, trả lời Chỉ bản đồ Thảo luận nhóm đôi & TLCH. Thảo luận nhóm đôi & TLCH. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Môn :Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG Tuần 6 – ngày dạy:02/10/2009 I. MỤC TIÊU: - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa,phân biệt rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. - Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. - Nêu được vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người. -HS Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Các hình minh hoạ trong SGK. - HS sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ (5P) - Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? - Biển có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? 2. Bài mới (30P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:(10p) Đất ở nước ta. Mục tiêu :Nêu được nước ta có nhiều loại đất, nhiều nhất là đất phe-ra-lít, đất phù sa. Y/C hs đọc sgk &TLCH: Kể tên & chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Kết luận. Hoạt động 2:(7P) Rừng ở nước ta. Mục tiêu : Nêu được nước ta có nhiều loại rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. Y/C hs quan sát hình 1,2,3, đọc sgk & TLCH : Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn trên lược đồ. Hoạt động 3 :(8P) vai trò của đất, rừng đối với đời con người. Mục tiêu : Nêu được vai trò c ... ngoài của người châu Âu. Họ có nét gì khác so với người châu Á? 3. Kể tên một số hoạt động sản xuất, kinh tế của người châu Âu? kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng. Nhiều nước có nền kinh tế phát triển, châu Âu có nhiều công ti lớn liên kết với nhau từ nhiều nước để sản xuất ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng điện tử, sau đó lại liện kết với nhau để buôn bán, chính sự liện kết này làm cho sản xuất và kinh tế của châu Âu mạnh lên rất nhiều. Củng cố, dặn dò _ GV hỏi: Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không? _ GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước Liên Bang Nga, Pháp để chuẩn bị bài sau 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem các lược đồ, đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ. HS chia thành các nhóm nhỏ cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê HS tự làm việc theo yêu cầu, sau đó mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến, các HS khác bổ sung IVRÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Địa lí MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU Tuần 23 – Ngày dạy : I - MỤC TIÊU : CHUẨN KIẾN THƯC VÀ KĨ NĂNG : Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp. Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ các nước châu Âu. Một số ảnh về LB Nga và Pháp. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) - 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/112. 3/ Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 12’ 12’ Giới thiệu bài Hoạt động 1 Liên bang Nga GV giới thiệu lãnh tổ LB Nga trong các nước châu Âu sau đó y/c HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như SGV. GV nhận xét. Kết luận: LB nga nằm ở Đông Âu, có diện tích lớn nhất TG, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. Hoạt động 2 : Pháp Y/C HS sử dụng H1, hãy xác định vị rí nước Pháp? Y/c HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu liên bang Nga với nước Pháp? Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hòa. Cho HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. GV y/c HS nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp; so sánh với sản phẩm của nước Nga. Kết luận: Nước Pháp có nông nghiệp, công nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. Bài học SGK Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò -Em biết gì về nông sản của nước Pháp nước Nga ? -Về nhà học bài và đọc trước bài 22/115. làm việc theo nhóm đôi - HS kẻ bảng. - HS làm bài. - HS trình bày. Làm việc cả lớp - HS trả lời. - Nhóm 4 - HS trình bày. - Vài HS đọc IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Địa lí ÔN TẬP Tuần 24 – Ngày dạy : I - MỤC TIÊU : : CHUẨN KIẾN THƯC VÀ KĨ NĂNG Học xong bài này,HS : Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý,giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu. Biết hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu. Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí) của 4 dãy núi Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ khung (hoặc Bản dồ Tự nhiên Thế giới) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu Bản đồ TN Thế giới; Phiếu bài tập. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên bang Nga Kể tên một số sản phẩm của nghành công nghiệp khác Đọc thuộc bài học 3/ Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 12’ 12’ 5’ Giới thiệu bài Hoạt động 1 : - Chỉ và mô tả vị trí địa lý, giới hạn của châu Á, châu Âu trên Bản đồ Tự nhiên Thế giới. - Chỉ một số dãy núi : Hi-ma-lay-a, Trưòng Sơn, U-ran, An-pơ, trên bản đồ. Hoạt động 2 : Trò chơi :”Ai nhanh, ai đúng” -Phát cho mỗi nhóm một phiếu in có bảng như trong SGK. -Các nhóm chọn các ý a,b,c,d để điền vào phiếu. Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, cụ thể : nhóm nào xong trước và làm đúng thì nhóm đó thắng cuộc. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò : -Em biết gì về châu Á, châu Âu ? -Về nhà học bài và đọc trước bài 23/116. - Làm việc cả lớp. - Một số HS chỉ bản đồ. - Một số HS chỉ bản đồ. - HS nhận phiếu. - Các nhóm thảo luận làm bài. - Nhận xétđánh giá. Khen ngợi nhóm thắng cuộc. IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Địa lí CHÂU PHI Tuần : 25 – Ngày dạy I - MỤC TIÊU : : CHUẨN KIẾN THƯC VÀ KĨ NĂNG Học xong bài này,HS : Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạnh của châu phi. Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên cxủa châu Phi. Thấy được mối q.hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, đ. vật của châu Phi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ Tự nhiên châu Phi, quả Địa cầu. Tranh ảnh : hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Kiểm tra bài cũ : 5’ - Nêu những nét chính về châu Á ? - Nêu những nét chính về châu Âu ? 3/ Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 12’ 12’ 5’ Giới thiệu bài Hoạt động 1 Vị trí địa ly,ù giới hạn Cho HS dựa vào bản đồ lược đồ và kênh chữ SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 – SGK. GV chỉ trên quả địa cầu và trình bày Kết luận : Châu Phi có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mỹ. Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Cho HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi và tranh ảnh trả lời các câu hỏi – SGV/135 và câu hỏi ở mục 2 trong SGK. Kết luận : SGV/135,136. èBài học SGK Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò : -Tổ chức cho HS thi gắn các bức ảnh vào vi trí của chúng trên bản đồ, thi kể chuyện về hoang mạc và xa-van của châu Phi. -Về nhà học bài và đọc trước bài 24/118 - HS làm việc theo cặp - HS trìng bày và chỉ bản đồ Làm việc theo nhóm - HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ. - Vài HS đọc IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Địa lí CHÂU PHI (TT) Tuần 26 – Ngày dạy : I - MỤC TIÊU : CHUẨN KIẾN THƯC VÀ KĨ NĂNG Học xong bài này,HS : Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen. Nêu được một số đặ điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. Xác định được trên BĐ vị trí địa lí của Ai Cập. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ Kinh tế châu Phi. Một số tranh ảnh về dân cư, hoật động SX của người dân châu Phi. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ :5’ - 3 HS trả ời 3 câu hỏi 1, 2, 3 – SGK/118. 2/ Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 7’ 10’ 8’ 5’ Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Dân cư châu Phi Cho HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK. Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? - Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? - Kể tên và chỉ trên BĐ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi. Hoạt động 3 : Ai Cập Cho HS trả lời câu hỏi ở mục 5 trong SGK Cho HS trình bày kết quả, chỉ trên BĐ Tự nhiên châu Phi dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập. Kết luận: (SGV/138) Bài học SGK Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò : -Em hiểu biết gì về đất nước Ai Cập? -Về nhà học bài và đọc trước bài 25/120. làm việc cả lớp - HS trả lời. - HS trả lời. - Làm việc theo nhóm nhỏ - HS trình bày kết quả và chỉ BĐ. - Vài HS đọc IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Địa lí CHÂU MĨ Tuần 27 – Ngày dạy : 21-3-07 I - MỤC TIÊU : : CHUẨN KIẾN THƯC VÀ KĨ NĂNG Học xong bài này,HS : X.định và mô tả sơ lược được VT. ĐL, giới hạn được châu Mĩ trên quả Đ. cầu hoặc trên BĐ.TG Có một số hiểu biết về thiên nhiên châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên BĐ (lược đồ). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Quả địa cầu hoặc BĐ .TG; BĐ.TN châu Mĩ (nếu có);Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ :5’ - 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/120. 2/ Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 12’ 12’ 5’ Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Vị trí địa lý, giới hạn GV chỉ trên bản đồ đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây. - Quan sát bản đồ và cho biết: những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? -Cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK – GV sửa chữa. - Kết luận: (SGV/139) Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Cho HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 1, 2 1thảo luận các câu hỏi SGV/139, 140. Cho HS chỉ trên BĐ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở châu Mĩ. GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Cho HS trả lời 3 câu hỏi – SGV/140. - GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. Kết luận: (SGV/140)h --> Bài học SGK Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò - Em biết gì về vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ? - Về nhà học bài và đọc trước bài 26/123. - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày. Đại diện các nhóm trả lời – HS khác bổ sung Làm việc theo nhóm - HS trình bày. Làm việc cả lớp - HS trả lời. - Vài HS đọc IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: