Tiết16 - Bài 14.
địa hình bề mặt trái đất (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh (HS) cần:
- Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đåi, núi ; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được 4 dạng địa hình (núi, đồi, bình nguyên, cao nguyên) qua tranh ảnh mô hình.
- Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, tìm hiểu tự nhiên trên Trái Đất.
Ngày giảng6A:.../.../2010 6B:.../.../2010 6C:.../.../2010 Tiết16 - Bài 14. địa hình bề mặt trái đất (Tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh (HS) cần: - Nờu được đặc điểm hỡnh dạng, độ cao của bỡnh nguyờn, cao nguyờn, đồi, nỳi ; ý nghĩa của cỏc dạng địa hỡnh đối với sản xuất nụng nghiệp 2. Kỹ năng: - Nhận biết được 4 dạng địa hỡnh (nỳi, đồi, bỡnh nguyờn, cao nguyờn) qua tranh ảnh mụ hỡnh. - Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hỡnh tỉ lệ lớn. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, tìm hiểu tự nhiên trên Trái Đất. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Bản đồ tự nhiên thế giới; tranh ảnh, hình vẽ về đông bằng, cao nguyên (sgk) 2. Chuẩn bị của trò: - Tập bản đồ địa lí 6. - Nghiên cứu trước nội dung của bài. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Câu 1: Núi là gì? Hãy cho biết căn cứ vào độ cao người ta phân ra các loại núi nào? Cho biết độ cao tuyệt đối của mỗi loại? Câu 2: Hãy cho biết núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào? * Đáp án: Câu 1: SGK- T 42. Câu 2: * Núi già và núi trẻ khác nhau: + Về tuổi: Núi già đã hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, núi trẻ có tuổi khoảng mấy chục triệu năm. + Về hình dáng và độ cao: - Núi già thường thấp, có hình dáng mềm mại với các đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng. - Núi trẻ thường cao hoặc rất cao, có hình dáng lởm chởm, với đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng * GV giới thiệu bài: (1’) ( Theo sgk ) ? Ngoài núi ra trên Trái Đất còn những dạng địa hình nào khác. HS: Trả lời, nhận xét. GV: Chuẩn KT và chuyển ý. .......để biết được đồi, bình nguyên và cao nguyên có đặc điểm gì ... GV: Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm nhỏ hướng dẫn hs tìm hiểu về 3 dạng địa hình. Bước 1: Làm việc chung cả lớp: GV: Chia lớp 3 nhóm chẵn lẻ, thảo luận ( 10’) GV: Giao việc cho các nhóm: + Nhóm 1 - 3: Tìm hiểu về: đặc điểm của địa hình cao nguyên? + Nhóm 2 - 4: Tìm hiểu về: đặc điểm của địa hình đồi? + Nhóm 5 - 6: Tìm hiểu về: đặc điểm của địa hình bình nguyên? (Đồng bằng) - GV: Hướng dẫn HS quan sát H39, 40, 41 và đọc phần thông tin SGK TR: 46,47. - HS: Thảo luận và hoàn chỉnh bảng ( Theo mẫu bảng sau- Cả 3nhóm) Đặc điểm Cao nguyên Đồi Bình nguyên (Đồng bằng) Độ cao Đặc điểm hình thái Kể tên khu vực nổi tiếng Giá trị kinh tế Bước 2: Làm việc theo nhóm: - HS: Các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí. - Nhóm trưởng phân công trong nhóm, tổng hợp kiến thức sau khi cá nhân thảo luận cho thư kí ghi vào phiếu học tập ( Theo mẫu bảng sau- Cả 3nhóm). - GV: Hướng dẫn HS quan sát H39, 40, 41 và đọc phần thông tin SGK TR: 46,47. - HS: Cử đại diện trình bầy trước lớp kết quả thảo luận của nhóm mình. Bước 3: Thảo luận, tổng kết trước lớp. - GV: Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày kết quả. -HS: Sau khi các nhóm trình bày, nhóm cùng nhiệm vụ nhận xét, bổ sung. - GV: Đánh giá và tổng kết: qua bảng phụ. Đặc điểm Cao nguyên Đồi Bình nguyên (Đồng bằng) Độ cao Độ cao tuyệt đối ≥ 500m Độ cao tương đối ≤ 200m Độ cao tuyệt đối < 200. (Có đồng bằng ≈ 500m) Đặc điểm hình thái - Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. - Sườn dốc. + Đồi là dạng địa hỡnh nhụ cao, cú đỉnh trũn, sườn thoải + Bỡnh nguyờn là dạng địa hỡnh thấp, cú bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gụn súng. Cỏc bỡnh nguyờn được bồi tụ ở cửa cỏc sụng lớn gọi là chõu thổ. Kể tên khu vực nổi tiếng - Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc) - Cao nguyên Tây Nguyên (Việt Nam) Vùng trung du Phú thọ, Thái Nguyên (Việt Nam) - Đồng bằng bào mòn: Đồng bằng châu Âu, Ca- na- đa - Đồng bằng bồi tụ: Đồng bằng Hoàng Hà (TQ), A- ma- dôn (Bra- xin), Cửu Long (Việt Nam) Giá trị kinh tế Thuận lợi: Trồng cây CN, chăn nuôi gia súc lớn Thuận lợi trồng cây CN kết hợp lâm nghiệp, chăn thả gia súc. - Thuận lợi tưới tiêu nước, trồng cây lương thực, thực phẩm => Nông nghiệp phát triển, dân cư đông đúc. - Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân. GV: Hướng dẫn hs phân biệt 2 dạng đồng bằng chính: Hai loại đồng bằng: Bào mòn và bồi tụ: - Bào mòn: bề mặt hơi gợn sóng. - Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa các sông bồi đắp ở cửa sông (Châu thổ) GV: Treo bản đồ thế giới trên bảng. ? Yêu cầu hs quan sát bản đồ trên bảng: Tìm trên bản đồ thế giới đồng bằng của sông Nin ( Châu Phi), sông Hoàng Hà (Trung Quốc) và sông Cửu Long ( Việt Nam). HS: Quan sát, xác định, nhận xét. GV: Đánh giá, xác định lại ( nếu cần). ? Qua tìm hiểu ở trên và kết hợp quan sát hình 40, 41 sgk – Tr: 47 cho biết: sự giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên? HS: Trả lời, nhận xét. GV: Chuẩn KT: + Giống nhau: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. + Khác nhau: Bình nguyên: Sườn dốc... ? Tại sao người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi? HS: Trả lời, nhận xét. GV: Chuẩn KT: Vì cao có nguyên độ cao tuyệt đối 500m trở lên., nghĩa là thuộc vào độ cao của miền núi. - HS: Đọc bài đọc thêm SGK – Tr: 48. ? Bài đọc thêm nói về bình nguyên nào? - GV: Đỏnh giỏ và chuẩn KT 3. Củng cố: (4’) GV: Hướng dẫn hs trả lời cõu hỏi: - H? Nêu đặc điểm 4 loại địa hình: Núi, cao nguyên, đồi, bình nguyên. Các loại địa hình trên có giá trị kinh tế khác nhau như thế nào? - Bình nguyên có mấy loại? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài theo SGK, trả lời các câu hỏi 1,2,3 tr 48 SGK. - Sưu tầm các loại mẫu đá có ở địa phương.
Tài liệu đính kèm: