Giáo án Địa lí 10 cơ bản tiết 49: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Giáo án Địa lí 10 cơ bản tiết 49: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bài 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

 A.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần :

 1. Kiến thức :

 - Hiểu khái niệm môi trường, phân biệt được các loại môi trường.

 - Biết chức năng môi trường ; phân tích được vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người.

 - Hiểu khái niệm tài nguyên thiên nhiên ; biết cách phân loại TNTN

 2. Kĩ năng : Đọc, phân tích sơ đồ để tìm ra kiến thức.

 3. Thái độ, hành vi : giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường

B.CHUẨN BỊ :

 1. Phương pháp : giảng giải – đàm thoại – thảo luận

 2. Đo dùng dạy học : Sơ đồ, tranh ảnh về môi trường

 3. Tài liệu tham khảo : SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 3176Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 10 cơ bản tiết 49: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết dạy : 49 
Ngày soạn : 15 - 4 - 2007
 	CHƯƠNG X : MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG	 
	Bài 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
	 çà 
 A.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần :
 1. Kiến thức : 
 	- Hiểu khái niệm môi trường, phân biệt được các loại môi trường.
	- Biết chức năng môi trường ; phân tích được vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người.
	- Hiểu khái niệm tài nguyên thiên nhiên ; biết cách phân loại TNTN
 2. Kĩ năng : Đọc, phân tích sơ đồ để tìm ra kiến thức.
 3. Thái độ, hành vi : giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường 
B.CHUẨN BỊ :
 1. Phương pháp : giảng giải – đàm thoại – thảo luận 
 2. ĐoÀ dùng dạy học : Sơ đồ, tranh ảnh về môi trường
 3. Tài liệu tham khảo : SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1 .Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ : *Em hãy nêu đặc điểm thị trường thế giới hiện nay ? Các tổ chức thương mại thế giới có vai trò gì ?
 3 . Mở bài
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
10’
20’
5’
HĐ1 : Tìm hiểu môi trường 
- GV đặt câu hỏi :
+ Môi trường là gì ? 
+ Môi trường sống của con người là gì ? Môi trường sống bao gồm các loại môi trường nào ? 
+ Sự khác nhau cơ bản giữa MTTN và MT nhân tạo là ở điểm nào ?
- GV chuẩn kiến thức và giải thích về vị trí của con người trong sinh quyển.
HĐ 2 : Tìm hiểu chức năng và vai trò của môi trường. 
- GV hỏi : Hãy nêu các chức năng chính của môi trường và cho dẫn chứng chứng minh. 
- GV giải thích về vai trò của môi trường địa lí. 
- GV chuẩn kiến thức
HĐ 3 : Tìm hiểu TNTN.
- GV giải thích và làm rõ khái niệm TNTN
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Em hãy tìm VD chứng minh rằng trong lịch sử phát triển của XH loài người, số lượng các loại tài nguyên được bổ sung không ngừng .
+ Em hãy lấy VD về loại TN không phục hồi, TN không phục hồi được và TN không bị hao kiệt.
+ Vì sao phải sử dụng TN khoáng sản một cách hợp lí 
- GV chuẩn kiến thức.
HĐ 1 : Cá nhân
- HS đọc nội dung SGK và hiểu biết, trả lời 
HĐ 2 : cả lớp
- HS nghiên cứu trong SGK, vốn hiểu biết để trả lời.
HĐ 3 : Cá nhân
-HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi.
I.Môi trường :
- Môi trường địa lí: là môi trường bao quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người .
- Môi trường sống của con người : bao gồm MT tự nhiên, MT xã hội và MT nhân tạo.
+ MTTN xuất hiện trên Trái Đất không phụ thuộc vào con người và phát triển theo quy luật riêng của nó
+ MTNT là kết quả lao động của con người, tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người.
- Con người là sinh vật đặc biệt, có tác động làm biến đổi tự nhiên 
II.Chức năng của môi trường. Vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người : 
1. Chức năng của môi trường :
- Là không gian sống của con người
- Là nguồn cung cấp TNTN
- Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra.
2. Vai trò của môi trường địa lí là rất quan trọng đối với xã hội loài người, nhưng không có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội. 
III.Tài nguyên thiên nhiên.
1. Khái niệm : là các thành phần tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng.
2. Phân loại tài nguyên :
- Có nhiều cách phân loại tài nguyên :
+ Theo thuộc tính tự nhiên 
+ Theo công dụng kinh tế
+ Theo khả năng có thể bị hao kiệt
- Theo khả năng có thể bị hao kiệt :
+ Tài nguyên có thể bị hao kiệt gồm tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên phục hồi được.
+ Tài nguyên không bị hao kiệt 
4. Đánh giá : (5’) Môi trường là gì ? Chức năng của môi trường ? Tại sao chúng ta phải có biện pháp bảo vệ môi trường ? phân loại TN theo khả năng có thể bị hao kiệt 
5.Hoạt động nối tiếp : trả lời câu hỏi 1,2,3 trong SGK
6. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cb 1049.doc