Bài 40 : ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức :
- Hiểu và trình bày về thị trường và cơ chế hoạt động của thị trường
- Vai trò của ngành thương mại đối với KT và đời sống nhân dân. Khái niệm cán cân xuất nhập khẩu. Hiểu được đặc điểm của thị trường thế giới ; một số xu hướng trong hoạt động của thị trường hiện nay ; tên của các hiệp ước liên minh khu vực
- Nắm được một số nét về vai trò của các tổ chức thương mại thế giới
2. Kĩ năng : Biết khai thác tri thức từ sơ đồ, biểu đồ và bảng số liệu
3. Thái độ, hành vi : giáo dục HS có ý thức dân tộc
B.CHUẨN BỊ :
1. Phương pháp : giảng giải – đàm thoại – thảo luận
2. Đo dùng dạy học : sơ đồ, biểu đồ và bảng số liệu
3. Tài liệu tham khảo : SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Tiết dạy : 48 Ngày soạn : 8 - 4 - 2007 Bài 40 : ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI çà A.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức : - Hiểu và trình bày về thị trường và cơ chế hoạt động của thị trường - Vai trò của ngành thương mại đối với KT và đời sống nhân dân. Khái niệm cán cân xuất nhập khẩu. Hiểu được đặc điểm của thị trường thế giới ; một số xu hướng trong hoạt động của thị trường hiện nay ; tên của các hiệp ước liên minh khu vực - Nắm được một số nét về vai trò của các tổ chức thương mại thế giới 2. Kĩ năng : Biết khai thác tri thức từ sơ đồ, biểu đồ và bảng số liệu 3. Thái độ, hành vi : giáo dục HS có ý thức dân tộc B.CHUẨN BỊ : 1. Phương pháp : giảng giải – đàm thoại – thảo luận 2. ĐoÀ dùng dạy học : sơ đồ, biểu đồ và bảng số liệu 3. Tài liệu tham khảo : SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 .Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : *Vai trò của ngành GTVT đối với đời sống ? cho ví dụ. 3 . Mở bài TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò NỘI DUNG BÀI GIẢNG 10’ 5’ 20’ HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm thị trường. - GV đặt câu hỏi : + Thế nào là thị trường ? + Thế nào được gọi là hàng hóa ? Vật ngang giá là gì ? Tai sao không dùng hàng hoá để trao đổi mà dùng tiền ? + Quy luật cung cầu là gì ? Nêu ví dụ thực tế trong từng trường hợp ( cung > cầu ; cung < cầu ; cung = cầu ) - GV chuẩn kiến thức HĐ 2 : Tìm hiểu ngành thương mại - Thảo luận vai trò của ngành thương mại ? - GV chia lớp thành nhóm chẵn,ø lẻ và giao nhiệm vụ *Nhóm chẵn : Vai trò ngành nội thương ? Tại sao sự phát triển của ngành nội thương sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng ? *Nhóm lẻ : Vai trò ngành ngoại thương ? Tại sao nói hoạt động xuất nhập khẩu, nền KT trong nước sẽ có động lực mạnh mẽ để phát triển? - GV chuẩn kiến thức. HĐ 3 : Tìm hiểu cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu hàng hoá xuất nhập - GV giao phiếu học tập - GV chuẩn kiến thức. HĐ 4 : Tìm hiểu đặc điểm thị truờng thế giới: - GV đặt câu hỏi : + Em có nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới ? + Qua bảng số liệu em có nhận xét gì về tình hình ngoại thưong một số nước có nền ngoại thương phát triển mạnh ? HĐ 5 : Tìm hiểu các tổ chức thương mại thế giới - GV đặt câu hỏi : + Nêu một số nét cơ bản của tổ chức WTO + Nêu đặc điểm chung của từng khối + Các thông tin mới nhất VN tham gia các khối nào ? HĐ 1 : cả lớp - HS xem sơ đồ,ø đọc nội dung SGK và hiểu biết, trả lời câu hỏi. HĐ 2 : nhóm - HS dựa vốn hiểu biết và SGK thảo luận để trả lời - Đại diện nhóm trình bày HĐ 3 : Cá nhân -HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để hoàn thành bảng - Gọi 1 HS lên trình bày HĐ 4 : cả lớp - HS quan sát sơ đồ, bảng số liệu để trả lời câu hỏi HĐ 5 : cả lớp - HS đọc SGK và bảng một số khối KT TG và vốn hiểu biết để trả lời ? I.øKhái niệm về thị trường : 1.Thị trường : là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán. 2. Hàng hoá : Vật đem ra mua, bán trên thị trường. 3. Vật ngang giá : làm thước đo giá trị của hàng hoá. Vật ngang giá hiện đại là tiền. 4. Cơ chế hoạt động của thị trường : Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu II.Ngành thương mại.: Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. 1.Vai trò : Điều tiết sản xuất, hướng dẫn người tiêu dùng. - Ngành nội thương : Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá trong một quốc gia. - Ngành ngoại thương : Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia 2.Cán cân xuất nhập khẩu : + Khái niệm : Là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu + Phân loại : Xuất siêu, nhập siêu 3. Cơ cấu hàng hoá xuất nhập khẩu : - Các nước đang phát triển : + Xuất : Sản phẩm cây CN, lâm sản, nguyên liệu và khoáng sản. + Nhập : Sản phẩm CN chế biến, máy công cụ, LT- TP. - Các nước phát triển : + Xuất : Sản phẩm CN chế biến, máy công cụ, III. Đặc điểm của thị trường thế giới : - Toàn cầu hoá nền KT là xu thế quan trọng nhất. - Châu Aâu, châu Á, Bắc Mỹ có tỉ trọng buôn bán trong nội vùng và trên thế giới đều lớn. - Khối lượng buôn bán trên thế giới tăng liên tục trong những năm qua. - Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới: Hoa Kì, Tây Aâu Nhật Bản - Hoa Kì, CHLB Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp là các cường quốc về xuất nhập khẩu => Ngoại tệ mạnh. IV. Các tổ chức thương mại thế giới : 1. Tổ chức thương mại TG WTO : Ra đời ngày 15/11/1994, hoạt động chính thức ngày 1/1/1995 lúc đầu gồm 125 nước thành viên. - Là tổ chức quốc tế đầu tiên đề ra luật lệ buôn bán qui mô toàn cầu và giải quyết các tranh chấp quốc tế - Thúc đẩy sự phát triển quan hệ buôn bán thế giới 2. Một số các khối KT lớn trên thế giới - EU - NAFTA - ASEAN ; APEC 4. Đánh giá : (5’) Vai trò của thương mại đối với việc phát triển nền KT thế giới 5.Hoạt động nối tiếp : làm câu 2 trong SGK 6. Phụ lục : bài tập Cán cân xuât nhập khẩu Khái niệm Phân loại Cơ cấu mặt hàng XNK Xuất siêu Nhập siêu Nước PT Nước dang PT 7. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: