Bài 37 : NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức :
- Hiểu và trình bày được vai trò to lớn của thông tin liên lạc, đặc biệt trong thời đại thông tin và toàn cầu hoá như hiện nay
- Nắm bắt được sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông trên thế giới và đặc điểm phân bố dịch vụ viễn thông hiện nay
2. Kĩ năng : Biết khai thác tri thức từ bản đồ
3. Thái độ, hành vi : giáo dục HS có ý thức dân tộc
B.CHUẨN BỊ :
1. Phương pháp : giảng giải – đàm thoại – thảo luận
2. Đo dùng dạy học : lược đồ bình quân số máy điện thoại, máy tính trên 1000 dân, tranh ảnh
3. Tài liệu tham khảo : SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Tiết dạy : 47 Ngày soạn : 1 - 4 - 2007 Bài 37 : NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC çà A.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức : - Hiểu và trình bày được vai trò to lớn của thông tin liên lạc, đặc biệt trong thời đại thông tin và toàn cầu hoá như hiện nay - Nắm bắt được sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông trên thế giới và đặc điểm phân bố dịch vụ viễn thông hiện nay 2. Kĩ năng : Biết khai thác tri thức từ bản đồ 3. Thái độ, hành vi : giáo dục HS có ý thức dân tộc B.CHUẨN BỊ : 1. Phương pháp : giảng giải – đàm thoại – thảo luận 2. ĐoÀ dùng dạy học : lược đồ bình quân số máy điện thoại, máy tính trên 1000 dân, tranh ảnh 3. Tài liệu tham khảo : SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 .Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : *Chấm bài thực hành 3 . Mở bài TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò NỘI DUNG BÀI GIẢNG 10’ 5’ 20’ HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của ngành TTLL - GV cho HS xem tranh ảnh - GV đặt câu hỏi : + TTLL có từ bao giờ, với hình thức nào ? + Em hãy nêu vai trò của ngành TTLL trong đời sống và sản xuất. + Tại sao nói : TTLL là thước đo của nền văn minh nhân loại. + Hãy CM TTLL hạn chế được khoảng cách không gian và thời gian. + Tìm VD để CM TTLL đã góp phân to lớn vào việc phát triển nền KT thế giới. + So sánh sản phẩm của TTLL và GTVT - GV chuẩn kiến thức HĐ 2 : Tìm hiểu tình hình phát triển của ngành TTLL. - Hãy CM TTLL tiến bộ không ngừng trong lịch sử phát triển loài người. - GV giao bài tập - GV chuẩn kiến thức HĐ 3 : Tìm hiểu sự phân bố ngành TTLL. -Dựa vào lược đồ hãy phân tích đặc điểm phân bố máy điện thoại trên thế giới - Hãy phân tích đặc điểm phân bố máy tính cá nhân - GV chuẩn kiến thức. HĐ 1 : cả lớp - HS xem tranh ảnh,ø đọc nội dung SGK và hiểu biết, trả lời câu hỏi. HĐ 2 :cặp/ nhóm - HS dựa vốn hiểu biết và SGK thảo luận để trả lời và hoàn thành bảng - Đại diện nhóm trình bày HĐ 3 : Cá nhân -HS dựa vào lược đồ và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày I.ø Vai trò của ngành TTLL: - Đảm nhiệm sự vận chuyển tin tức nhanh chóng và kịp thời - Góp phần thực hiện các mối giao lưu kinh tế – xã hội giữa các địa phương và các nước. - Thay đổi mạnh mẽ quan niệm của con người về thời gian - Tác động sâu sắc đến việc tổ chức đời sống xã hội, tổ chức lãnh thổ các hoạt động kinh tế. - Thước đo của nền văn minh. II.Tình hình phát triển và phân bố của ngành thông tin liên lạc.: 1.Tình hình phát triển : - TTLL tiến bộ không ngừng trong lịch sử phát triển loài người. - Sự phát triển của TTLL gắn liền với công nghệ truyền dẫn - Các loại : + Điện báo : là hệ thống phi thoại. Được sử dụng rộng rãi ngành hàng hải và hàng không. + Điện thoại : Dùng để chuyển tín hiệu âm thanh giữa con người với con người, truyền dữ liệu giữa các máy tính. + Telex : Truyền tin nhắn và các số liệu trực tiếp với nhau. + Fax : Truyền văn bản và hình đồ hoạ đi xa. + Rađio và Television : Là hệ thống thông tin đại chúng + Máy tính cá nhân và Internet : Mạng toàn cầu, là thiết bị đa phương tiện, cho phép truyền đi âm thanh , hình ảnh, văn bản phần mềm ngày càng phát triển mạnh mẽ. 2.Phân bố của ngành TTLL : - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố, hoạt động của TTLL - Khu vực Bắc Mỹ, Tây Âu, Ôâxtrâylia là những khu vực có số máy điện thoại TB trên 1000 dân cao nhất. - Nam Mỹ, Nam Phi là hai khu vực có số máy điện thoại TB trên 1000 dân đứng thứ 2. - Phần lớn các nước ở khu vực ĐNÁ có số máy điện thoại TB 1000 dân thấp 4. Đánh giá : (5’) Vai trò của TTLL đối với việc phát triển nền KT thế giới 5.Hoạt động nối tiếp : làm bài tập 1 trong SGK 6. Phụ lục : bài tập Các loại Năm Công dụng và đặc điểm 7. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: