Giáo án dạy Ngữ văn 12 tiết 29: Đất nước ( Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” ) Nguyễn Khoa Điềm

Giáo án dạy Ngữ văn 12 tiết 29: Đất nước ( Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” ) Nguyễn Khoa Điềm

ĐẤT NƯỚC

( Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” )

29------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Khoa Điềm

A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh :

- Thấy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cảm nhận của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.

- Năm được một số nét đặc sắc về nghệ thuật: giọng thơ trữ tình- chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gianlàm sáng tỏ thêm tư tưởng “Đất nước của Nhân Dân” .

B. Phương pháp thực hiện :

- GV nêu vấn đề, phát vấn kết hợp với diễn giảng.

- Hoạt động song phương tích cực giữa GV và HS

C. Phương tiện thực hiện :

- SGK + SGV + Sách tham khảo

- Tranh ảnh minh hoạ về : Chân dung tác giả NKĐ, hình ảnh tươi đẹp của đất nước.

- Thiết kế bài dạy

 

doc 4 trang Người đăng hien301 Lượt xem 2339Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Ngữ văn 12 tiết 29: Đất nước ( Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” ) Nguyễn Khoa Điềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẤT NƯỚC 
( Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” )
29------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Khoa Điềm 
A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh : 
- Thấy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cảm nhận của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước. 
- Năm được một số nét đặc sắc về nghệ thuật: giọng thơ trữ tình- chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gianlàm sáng tỏ thêm tư tưởng “Đất nước của Nhân Dân” . 
B. Phương pháp thực hiện : 
- GV nêu vấn đề, phát vấn kết hợp với diễn giảng. 
- Hoạt động song phương tích cực giữa GV và HS 
C. Phương tiện thực hiện : 
- SGK + SGV + Sách tham khảo 
- Tranh ảnh minh hoạ về : Chân dung tác giả NKĐ, hình ảnh tươi đẹp của đất nước. 
- Thiết kế bài dạy 
D. Tiến trình lên lớp : 
1. Ổn định lớp : 
2. KT bài cũ : 
3.Giới thiệu bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 : 
Hướng dẫn HS tìm hiểu phần TD. 
- Gọi 1 HS đọc TD.
- Phần TD trình bày những nội dung chính nào? 
- GV nhận xét sau đó nhấn mạnh những thông tin chủ yếu về tiểu sử, phong cách thơ. 
*Hoạt động 2 :
Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản. 
-GV đọc VB và gọi một HS đọc lại VB 
- Hãy chia bố cục
- ĐN gắn liền với những văn hoá gì của dân tộc? 
- ĐN trưởng thành như thế nào ? 
- Ngoài ra ĐN còn gắn liền với những hình ảnh quen thuộc nào, những con người ra sao? 
- ĐN gắn liền với những không gian nào ? Nhứng không gian ấy để lại cho em ấn tượng gì ? 
- Xét về phương diện là chiều dài thời gian thì ĐN tồn tại trong một thời gian “đằng đẳng” . Em hãy tìm dẫn chứng để làm rõ ý trên ? 
- Tác giả suy nghĩ ntn về trách nhiệm của mình đối với ĐN?
- Vì sao có thể nói qua cách cảm nhận ây ĐN vừa thiêng liêng vừa gần gũi ? 
- Phần sau của đoạn thơ tập trung làm nổi bật tư tưởng ĐN của nhân dân. Tư tưởng ấy đã quy tụ mọi cách nhìn nhận và đưa đến những phát hiện và mới của tg về địa lí lịch sử và văn hoá của ĐN ntn ? 
+ Tg đã cảm nhận đất nước qua những địa danh , thắng cảnh nào ? 
+ Những địa danh gắn với cái gì , của ai ? 
+ Vì sao khi nói về bốn nghìn năm lịch sử của ĐN tg không điểm tên các triều đại cùng bao nhân vật anh hùng trong sử sách ? Đối tượng mà tg muốn nhắc đến là ai ? Vì sao tg lại nhắc đến họ ? ( Họ là những con người ntn ? ) 
- Khi nói về truyền thống của nhân dân tg đã chọn những yếu tố văn học dân gian nào để làm sáng tỏ ? Đó là những truyền thống gì ?
- Hãy nêu những ví dụ cụ thể và nhận xét về cách sử dụng chất liệu văn hoá dân gian của tg ? Vì sao có thể nói chất liệu văn hoá dân gian ở đoạn này gợi ấn tượng vừa quen thuộc vừa mới lạ ? 
- Em hãy nêu chủ đề của đoạn trích ?
- HS đọc tiểu dẫn, chú ý những thông tin quan trọng.
- HS chú ý tiểu sử tác giả, phong cách st để trả lời.
- HS tóm những ý chính, ghi vở.
- HS đọc văn bản chú ý thể hiện giọng thơ trữ tình-chính luận.
- HS phân chia bố cục theo nội dung.
- HS dựa vào phần đầu của đoạn trích để xác định các phương diện cảm nhận ĐN.
- HS chú ý 2 câu đầu của đoạn trích để xác định.
- HS Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện nền văn hóa của dân tộc.
- HS dựa vào lịch sử của dân tộc để trả lời.
- Thủy chung, tình nghĩa.
- HS xác định những không gian địa lí được thể hiện ở phần đầu.
- HS tìm dẫn chứng.
- HS phát hiện.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- HS phát hiện, cảm nhận.
- HS liên hệ, phát hiện các danh lam, thắng cảnh.
- Lối sống, cội nguồn, truyền thống
- HS liên hệ với tác phẩm “ Bình Ngô đại cáo” để lí giải.
- HS trả lời.
 HS tìm dẫn chứng.
- HS xác định các biện pháp nghệ thuật, đặc biệt chú ý chất liệu văn hóa dân gian.
- HS phát hiệ chủ đề.
I. Tiểu dẫn : 
1. Tiểu sử tác giả : 
- Sinh ra trong một gia đình trí thức, giàu truyền thống yêu nước và tinh thần cách mạng. 
- Học tập và trưởng thành trên miền Bắc, tham gia chiến đấu và hoạt động văn nghệ ở miền Nam. 
2. Phong cách sáng tác : 
- Giàu chất suy tư , xúc cảm dồn nén . 
- Giọng thơ trữ tình chính luận . 
3. Đoạn trích : 
- Vị trí : Trích chương V của trường ca . 
- Hoàn cảnh sáng tác : Hoàn thành ở chiến khu Trị -Thiên 1971 . 
II. Đọc hiểu văn bản : 
1. Đọc văn bản - hiểu chú thích : 
2. Bố cục văn bản : Hai phần 
- Phần I : 42 câu đầu : Đất nước được cảm nhận từ nhiều phương diện lịch sử văn hoá dân tộc, chiều sâu của không gian, chiều dài của thời gian. 
- Phần II: 47 câu cuối : Tư tưởng cốt lõi, cảm nhận về đất nước : Đất nước của Nhân dân . 
3. Hiểu văn bản : 
a. Đất nước được cảm nhận bằng chiều dài của thời gian, chiều rộng của không gian và chiều sâu của lịch sử văn hoá dân tộc.
* Cội nguồn đất nước : 
- “Khi ta lớn lên”- “Đất nước đã có rồi” 
 ( Quá khứ ) ( Hiện tại ) 
=> Giọng thơ nhẹ nhàng, âm hưởng đầy quyến rũ đã đưa ta về với cội nguồn của đất nước : Một đất nước vừa cụ thể vừa huyền ảo đã có từ rất lâu đời. 
* Sự cảm nhận đất nước ở phương diện lịch sử - văn hoá :
- Đất nước được cảm nhận gắn liền với nền văn hoá lâu đời của dân tộc:
 + Câu chuyện cổ tích, ca dao. 
 + Phong tục của người Việt: ăn trầu, bới tóc. 
- Đất nước lớn lên đau thương vất vả cùng với cuộc trường chinh không nghỉ ngơi của con người : 
 + Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, gắn với hình ảnh cây tre- biểu tượng cho sức sống bất diệt của dân tộc. 
 + Gắn với nền văn minh lúa nước, lao động vất vả. 
- Đất nước gắn liền với những con người sống ân tình thuỷ chung. 
=> Đất nước không trừu tượng mà ở ngay trong cuộc sống của mỗi chúng ta. 
* Sự cảm nhận đất nước ở phương diện chiều sâu của không gian: 
- Là không gian hò hẹn của tình yêu (Lối chiết tự đầy ý nhị vừa mang tính cá thể vừa hết sức táo bạo , tác giả đã định nghĩa đất nước thật độc đáo)
- ĐN là nơi chốn sinh tồn của cả cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ( nơi dân mình đoàn tụ ) 
=>Là sự thống nhất giữa cá nhân với cộng đồng.
- Đất nước còn là không gian rộng lớn tráng lệ hùng vĩ của núi cao, biển cả. 
=> ĐN là những gì gần gũi thân quen gắn bó với cuộc sống mỗi người lại vừa mênh mông rộng lớn.
* Sự cảm nhận ĐN ở phương diện chiều dài thời gian : ĐN được cảm nhận từ quá khứ với huyền thoại “ Lạc Long Quân và Âu Cơ” cho đến hiện tại với những con người không bao giờ quên nguồn cội dân tộc, truyền thuyết Hùng Vương và ngày giỗ Tổ . 
 * Suy ngẫm của tác giả về trách nhiệm của thế hệ mình với ĐN : phải biết hi sinh để bảo vệ đất nước.
=> ĐN hiện lên vừa thiêng liêng sâu xa , lớn lao vừa gần gũi thân thiết với sự sống mỗi người.
b. Tư tưởng cốt lõi : ĐN của nhân dân 
- Tg cảm nhận ĐN qua những địa danh thắng cảnh gắn với cuộc sống tính cách số phận của nhân dân. 
 + Tình nghĩa thuỷ chung thấm thiết ( núi Vọng Phu ,hòn trống mái )
 + Sức mạnh bất khuất ( Chuyện Thánh Gióng) 
 + Cội nguồn thiêng liêng ( hướng về đất Tổ Hùng Vương) 
 + Truyền thống hiếu học ( Cách cảm nhận về núi Bút non nghiêng ) 
 + Hình ảnh đất nước tươi đẹp ( Cách nhìn dân dã về núi con Cóc, con Gà , dòng sông) 
=> ĐN hiện lên vừa gần gũi vừa thiêng liêng. 
- Nhìn vào bốn nghìn năm ĐN mà nhấn mạnh đến những con người vô danh : Họ âm thầm cống hiến và hi sinh. 
- Tư tưởng cốt lõi và tụ điểm là ĐN của nhân dân : Vì ĐN là của nhân dân nên ĐN là của ca dao thần thoại - Đây là một định nghĩa giản dị mà độc đáo. 
- Tg chọn 3 dẫn chứng để nói về truyền thống của nhân dân : 
 + Say đắm trong tình yêu ( Yêu em từ thuở trong nôi . 
 + Biết quý trọng tình nghĩa ( Biết quý công...) 
 + Quyết liệt trong căm thù và chiến đấu ( biết trồng tre ...) 
=> Sự phát hiện thú vị và độc đáo của tg về ĐN trên các phương diện địa lí, lịch sử, văn hoá với nhiều ý nghĩa mới : Muôn vàng vẻ đẹp của ĐN đều là kết tinh của bao công sức và khát vọng của nhân dân , của những con người vô danh , bình dị . 
c. Nghệ thuật : 
- Thể thơ tự do phóng túng . 
- Sử dụng chất liệu văn hoá dân gian. 
- Giọng thơ trữ tình - chính trị . 
4. Chủ đề : Văn bản đã thể hiện một cái nhìn mới mẽ về đất nước : ĐN là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân . Nhân dân là người làm ra đất nước. 
4. Củng cố - Dặn dò : 
-Học thuộc đoạn trích. 
- Làm bài tập ở sách bài tập. 
 - Soạn bài mới Đất Nước của NĐT 
	5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • doc29 DATNUOC-NKD.doc