I. Mục Tiêu:
- Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
- Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Xem lại lý thuyết và giải một só bài tập của phần ôn tập.
- GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
Ngày Soạn: 12 – 04 – 2009 Tuần: 31 Tiết: 65 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục Tiêu: - Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. - Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2. II. Chuẩn Bị: - HS: Xem lại lý thuyết và giải một só bài tập của phần ôn tập. - GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) Đồ thị HS y = ax +b đi qua điểm A(1;1) và B(-1;-1) nghĩa là ta có hệ phương trình như thế nào? GV nhắc lại các giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn theo phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Khi nào 2 đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ song song với nhau? Như vậy, a = ? a = 1 thì hàm số cần tìm có dạng như thế nào? Đồ thị hs y = x + b đi qua điểm C(1;2) thì ta có điều gì xảy ra? b = ? HS chú ý theo dõi và giải hệ phương trình trên theo phương pháp cộng. Khi a = a’ a = 1 y = x + b 2 = 1.1 + b b = 1 Bài 6: a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A(1;1) và B(-1;-1) nghĩa là: Vậy, hàm số đã cho là: y = x b) Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x + 5 a = 1 Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua C(1;2) nên ta có: 2 = 1.1 + b b = 1 Vậy, hàm số đã cho là: y = x + 1 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu bài toán GV nhắc lại cho HS nhớ các điều kiện song song, trùng nhau và cắt nhau của hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’. Hoạt động 3: (13’) GV hướng dẫn HS đặt ẩn phụ ;; ĐK: X, Y 0. HS theo dõi, đọc đề. HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn và thảo luận theo nhóm nhỏ. HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. Bài 7: y = (m + 1)x + 5 (d1) y = 2x + n (d2) a) Để d1 d2 thì: b) Để d1 cắt d2 thì: m + 1 2 c) Để d1 // d2 thì: Bài 9: Giải các hệ phương trình sau: b) (I) Đặt ; ; ĐK: X, Y 0 Khi đó, hệ phương trình (I) trở thành: Với X = 0 ta có: x = 0 Với Y = 1 ta có: y = 1 hoặc y = –1 (loại) Vậy, hệ (I) có nghiệm duy nhất (0; –1) 4. Củng Cố: Xen vào lúc làm bài tập 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 9a; 10; 14; 16; 18. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: