Giáo án Đại số 9 - Tuần 24 - Tiết 51 - Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Giáo án Đại số 9 - Tuần 24 - Tiết 51 - Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Mục Tiêu:

 - HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.

 - Biết phương phứp giải riêng của các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt.

 - Biết biến đổi dạng phương trình tổng quát: ax2 + bx + c = 0 về dạng trong các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình.

II. Chuẩn Bị:

- HS: Xem trước bài 3.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.

 

doc 2 trang Người đăng haha99 Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tuần 24 - Tiết 51 - Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 15 – 02 – 2009
Tuần: 24
Tiết: 51
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. Mục Tiêu:
	- HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
	- Biết phương phứp giải riêng của các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt.
	- Biết biến đổi dạng phương trình tổng quát: ax2 + bx + c = 0 về dạng trong các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Xem trước bài 3.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5’)
	GV giới thiệu bài toán mở đầu trong SGK.
Hoạt động 2: (10’)
	GV giới thiệu thế nào là phương trình bậc hai.
	GV cho VD.
	GV cho HS làm ?1.
Hoạt động 3: (25’)
	Lấy cái gì làm thừa số chung?
	Ta được gì?
	Khi nào 3x(x – 2) = 0?
	x = ?
	GV cho HS làm ?2.
	HS chú ý và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.	
	HS cho VD.
	HS làm bài tập ?1.
	Lấy 3x.
	3x(x – 2) = 0
	Khi x = 0; x – 2 = 0
	x = 0 hoặc x = 2
	HS thảo luận.
1. Bài toán mở đầu: 
2. Định nghĩa: 
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 với x là ẩn; a, b, c là các số cho trước và a0.
VD: 	x2 + 3x + 2 = 0
	–2x2 + 5x –3 = 0
	2x2 – 8 = 0
	3x2 – 5x = 0
?1: 
3. Một số VD về giải pt bậc hai: 
VD 1: Giải phương trình: 3x2 – 6x = 0
Ta có:	3x2 – 6x = 0 3x(x – 2) = 0
	x = 0 hoặc x – 2 = 0
	x = 0 hoặc x = 2
Vậy, phương trình có hai nghiệm 
	x1 = 0;	x2 = 2
?2: Giải phương trình: 2x2 + 5x = 0
x2 – 3 = 0 x2 = 3
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	GV hướng dẫn HS làm VD 2 bằng cách chuyển vế số 3 từ VP sang VT.
	GV cho HS làm ?2.
	GV cùng HS làm VD3
	Chia hai vế cho 2.
	Chuyển sang VP.
	Cộng vào hai vế cho 4 để ta có dạng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu.
	Áp dụng tính chất x2 = A thì x = hoặc x = .
	Khử mẫu ở hai căn thức và .
	Chuyển số 2 qua VP rồi quy đồng ta sẽ có hai nghiệm của phương trình.
	HS giải cùng với GV
	HS thảo luận.
	HS chú ý theo dõi.
	HS theo dõi và làm theo sự hướng dẫn của GV.
VD 2: Giải phương trình: x2 – 3 = 0
Ta có: 	x2 – 3 = 0 x2 = 3
	x = hoặc x = 
Vậy, phương trình có hai nghiệm là: 
?3: Giải phương trình: 3x2 – 2 = 0
VD 2: Giải pt: 2x2 – 8x + 1 = 0
Ta có:	2x2 – 8x + 1 = 0
	 hoặc 
	 hoặc 
	 hoặc 
Vậy, phương trình có hai nghiệm là:
	, 
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV nhắc lại cách giải của một số dạng đặc biệt của phương trình bậc hai.
 	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 11, 12.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS9T51.doc