Giáo án Đại số 12 - Chương I: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

Giáo án Đại số 12 - Chương I: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

 Giúp học sinh :

 1-Về kiến thức :

 - Nắm được khái niệm đồng biến,nghịch biến của hàm số và quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số ;

 - Nắm được khái niệm cực trị và các quy tắc tìm cực trị của hàm số;

 - Nắm được định nghĩa GTLN và GTNN của hàm số ;

 - Nắm được khái niệm tiệm cận đứng,tiệm cận ngang và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số ;

 -Nắm được các bước khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số và biết khảo sát một số hàm số cơ bản trong chương trình .

2-Về kĩ năng :

 - Biết vận dụng quy tắc để xét tính đơn điệu và tìm cực trị của hàm số ;

 -Biết tìm GTLN,GTNN của hàm số trên một khoảng,một đoạn và ứng dụng vào thực tế ;

 - Biết tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số

 - Biết khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số giới hạn trong chương trình SGK và SBT .

 

doc 30 trang Người đăng haha99 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 12 - Chương I: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :11-8-2008 
CHƯƠNG I
ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
------------------------------*****----------------------------
	I-Mục tiêu:
	 Giúp học sinh :
	1-Về kiến thức :
 - Nắm được khái niệm đồng biến,nghịch biến của hàm số và quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số ;
 - Nắm được khái niệm cực trị và các quy tắc tìm cực trị của hàm số;
 - Nắm được định nghĩa GTLN và GTNN của hàm số ;
 - Nắm được khái niệm tiệm cận đứng,tiệm cận ngang và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số ;
 -Nắm được các bước khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số và biết khảo sát một số hàm số cơ bản trong chương trình .
2-Về kĩ năng :
 - Biết vận dụng quy tắc để xét tính đơn điệu và tìm cực trị của hàm số ;
 -Biết tìm GTLN,GTNN của hàm số trên một khoảng,một đoạn và ứng dụng vào thực tế ;
 - Biết tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số
 - Biết khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số giới hạn trong chương trình SGK và SBT .
	II-Phương pháp,phương tiện:
	1-Phương pháp:
 Chủ yếu dùng các phương pháp trực quan,đàm thoại vấn đáp,gợi mở và giải quyết vấn đề .
2-Phương tiện : 
 - Các đồ dùng dạy học và các biểu bảng,mô hình,hình vẽ
 - SGK,SBT,STK
	III-Nội dung :
	 	Bài 1 : Đồng biến,nghịch biến 
	Bài 2: Cực trị
	Bài 3: Giá trị lớn nhất,nhỏ nhất
	Bài 4: Tiệm cận
	Bài 5: Khảo sát hàm số 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tiết 1:	Bài 1 : SỰ ĐỒNG BIẾN , NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ
	I-Mục tiêu:
	 Giúp học sinh :
	1-Về kiến thức:
	 - Củng cố khái niệm đồng biến,nghịch biến của hàm số đã học ở lớp 10 ;
	 - Củng cố đạo hàm của hàm số và xét dấu của một biểu thức ;
 - Nắm được mối quan hệ giữa tính đưn điệu và dấu của đạo hàm và nắm được quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số . 
	2-Về kĩ năng :
 - Biết xét dấu một biểu thức , biết tính đạo hàm của hàm số và xét dấu đạo hàmcủa hàm số đó ; 
	 - Biết vận dụng quy tắc để xét tính đơn điệu của hàm số .
II-Chuẩn bị :
- GV: Giáo án.
- HS: ôn lại bài cũ.
III-Phương pháp:
	- Phương pháp :Thuyết trình kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp ;
	IV-Tiến trình bài giảng :
	1-Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số ;
	2-Nhắc lại kiến thức cũ và dẫn dắt vào bài học ;
	3-Bài mới : 
	Hoạt động 1: Tính đơn điệu của hàm số 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng – Trình chiếu
 Hoạt động 1: 
-Gv chuẩn bị hai đồ thị y = cosx xét trên đoạn [;] và y = |x| trên R, và yêu cầu Hs chỉ ra các khoảng tăng, giảm của hai hàm số đó. 
-Từ đó ,yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa hàm số đồng biến,nghịch biến ?
-Chính xác hoá định nghĩa và nêu nhận xét
 Hoạt động 2: 
 Gv chuẩn bị các bảng biến thiên và đồ thị của hai hàm số (vào phiếu học tập): và . Yêu cầu Hs tính đạo hàm và xét dấu đạo hàm của hai hàm số đã cho. Từ đó, nêu lên mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và đồ thị của đạo hàm.
-Thực hiện HĐ1-SGK theo yêu cầu của giáo viên
-Nêu định nghĩa hàm số đồng biến,nghịch biến
-Ghi nhận kiến thức và nghe giảng
-Thực hiện HĐ2-SGK và phát hiện vấn đề ,nêu phát hiện đó 
-Ghi nhận kiến thức
-Làm các ví dụ gv cho và ghi nhận kiến thức
I. Tính đơn điệu của hàm số.
 1. Nhắc lại định nghĩa: 
Hµm sè y = f(x) đuợc gäi lµ :
 - §ång biÕn trªn K nÕu
"x1; x2Î(a; b), x1< x2Þ f(x1) < f(x2)
 - NghÞch biÕn trªn K nÕu
"x1; x2Î(a; b), x1 f(x2)
(với K là khoảng, hoặc đoạn, hoặc nửa khoảng)
 - Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K được gọi chung là đơn điệu trên K.
a/ f(x) đồng biến trên K 
Û 
f(x) nghịch biến trên K 
Û 
b/ Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải. (H.3a, SGK, trang 5)
Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải. (H.3b, SGK, trang 5)
2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm.
“Cho hµm sè y = f(x) cã ®¹o hµm trªn khoảng K.
a) NÕu f'(x) > 0, " x Î K th× f(x) ®ång biÕn trªn K.
b) NÕu f'(x)< 0,"x Î K th× f(x) nghÞch biÕn trªn K.”
Ví dụ : Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau :
..
Chú ý :SGK(trang 7)
	4. Củng cố
- Hãy nhắc lại định lí về mối quan hệ giữa sự đồng biến và nghịch biến của hàm số và dấu của đạo hàm? 
- Hãy nhắc lại định lí mở rộng về mối quan hệ giữa sự đồng biến và nghịch biến của hàm số và dấu của đạo hàm?
	5. Hướng dấn HS học ở nhà
Về nhà học thuộc định lí và định lí mở rộng về mối quan hệ giữa sự đồng biến và nghịch biến của hàm số và dấu của đạo hàm , xem ví dụ và làm các bài tập 1, 2, 3 trang 10 .
V. Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:	 Bài 1 : SỰ ĐỒNG BIẾN , NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ
I-Mục tiêu:
	 Giúp học sinh :
	1-Về kiến thức:
	 - Nắm được mối quan hệ giữa tính đưn điệu và dấu của đạo hàm và nắm được quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số . 
	2-Về kĩ năng :
 - Biết xét dấu một biểu thức , biết tính đạo hàm của hàm số và xét dấu đạo hàmcủa hàm số đó ; 
	 - Biết vận dụng quy tắc để xét tính đơn điệu của hàm số .
II-Chuẩn bị :
- GV: Giáo án.
- HS: ôn lại bài cũ.
III-Phương pháp:
	- Phương pháp :Thuyết trình kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp ;
	IV-Tiến trình bài giảng :
	1-Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số ;
	2-Nhắc lại kiến thức cũ và dẫn dắt vào bài học ;
	3-Bài mới : 
II. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số:
Quy tắc:
 Qua các ví dụ trên, khái quát lên, ta có quy tắc sau để xét tính đơn điệu của hàm số:
Tìm tập xác định của hàm số.
Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm xi (i = 1, 2, , n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Áp dụng:
HĐTP 3 : Ví dụ : Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
TXĐ ?
Gọi một học sinh tính đạo hàm của hàm số ?
Vẽ bảng biến thiên, yêu cầu học sinh hãy xét dấu của đạo hàm của đạo hàm của hàm số ?
Vậy có kết luận gì về tính đơn điệu của hàm số?
TXĐ: D = R
hàm số nghịch biến trên , đồng biến trên khoảng 
TXĐ: D = R
Ta có : 
Bảng biến thiên
x
- 0 +
 -	0 + 
y
Vậy hàm số nghịch biến trên , đồng biến trên khoảng 
HĐTP 4 : Ví dụ : Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
TXĐ ?
Gọi một học sinh tính đạo hàm của hàm số ?
Hãy nhận xét về đạo hàm của hàm số ?
Vậy có kết luận gì về tính đơn điệu của hàm số?
TXĐ: D = R
Theo định lí mở rộng,hàm số đã cho luôn luôn đồng biến.
TXĐ: D = R
Ta có : 
Do đó : 
Theo định lí mở rộng, hàm số đã cho luôn luôn đồng biến.
4-Củng cố :
	Câu hỏi : Em hãy nêu lại quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số ?
5-Hướng dẫn về nhà : Hoàn chỉnh các bài tập SGK
	 Làm các bài tập trong SBT .
V. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------
Ngày soạn :12-8-2008
Tiết 3:	BÀI TẬP
	I-Mục tiêu:
	 Giúp học sinh :
	1-Về kiến thức:
 - Giúp học sinh củng cố được mối quan hệ giữa tính đơn điệu và dấu của đạo hàm và nắm được định lí về tính đơn điệu của hàm số.
	2-Về kĩ năng :
	 -Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào bài tập 
 -Biết vận dụng tính đơn điệu của hàm ssó vào việc chứng minh các bất đẳng thức.
3-Về thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .
4-Về tư duy : Rèn luyện tư duy logic và làm việc theo hệ thống .
II-Chuẩn bị :
- GV: Giáo án.
- HS: ôn lại bài cũ.
III-Phương pháp:
	- Phương pháp :Thuyết trình kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp ;
	IV-Tiến trình bài giảng :
	1-Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số
	2-Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Em hãy nêu định lí về tính đơn điệu của hàm số và quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số ?
	3-Bài tập :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng-Trình chiếu
-Gọi 4 học sinh lên bảng chữa bài tập 1 và 2-SGK;
-Yêu cầu học sinh dưới lớp theo dõi và nhận xét
-Chính xác hoá các kết quả
-Tiếp tục gọi 4 học sinh lên bảng làm bài 3,4,5(SGK) sau khi đã gợi ý bài 5 .
-Gọi học sinh nhận xét và sửa chữa sai sót (nếu có)
-Chính xác hoá các kết quả
-Lên bảng theo yêu cầu của giáo viên
-Theo dõi bài làm của bạn và nhận xét
-Ghi nhận các kết quả
-Lên bảng làm bài
-Nhận xét
-Ghi nhận kết quả
Bài tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
4-Củng cố :
	Câu hỏi : Em hãy nêu lại quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số ?
5-Hướng dẫn về nhà : Hoàn chỉnh các bài tập SGK
	 Làm các bài tập trong SBT .
V. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 20-8-2008
	Tiết 4: Bài 2 : 	CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
	I-Mục tiêu :
	 Giúp học sinh :
	1-Về kiến thức:
 - Nắm được khái niệm cực đại,cực tiểu của hàm số và điều kiện đủ để hàm số có cực trị ;
	 - Nắm được quy tắc I để tìm cực trị của hàm số ;
	2-Về kĩ năng :
	 - Biết vận dụng điều kiện đủ để phát hiện ra quy tắc I tìm cực trị của hàm số ;
	 - Biết tìm đạo hàm,xét dầu đạo hàm và tìm cực đại,cực tiểu của hàm số .
	3-Về tư duy : Có tư duy logic và làm bài theo một trật tự nhất định .
	4-Về thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận,chính xác .
II-Chuẩn bị :
- GV: Giáo án.
- HS: ôn lại bài cũ.
III-Phương pháp:
	- Phương pháp :Thuyết trình kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp ;
	IV-Tiến trình bài giảng :
	1-Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ :
	Ch÷a bµi tËp 3 trang 11: Chøng minh r»ng hµm sè y = nghÞch biÕn trªn tõng kho¶ng (- ¥; 1) vµ (1; + ¥).
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Hµm sè x¸c ®Þnh trªn R vµ cã y’ = . Ta cã y’ = 0 Û x = ± 1 vµ x¸c ®Þnh "x Î R. Ta cã b¶ng:
x
-¥ -1 1 + ¥
y’
 - 0 + 0 -
y
 -
KÕt luËn ®­îc: Hµm sè nghÞch biÕn trªn tõng kho¶ng (- ¥; 1) vµ (1; + ¥). 
- Gäi mét häc sinh lªn b¶ng tr×nh bµy bµi tËp ®· chuÈn bÞ ë nhµ.
- Cho tÝnh thªm c¸c gi¸ trÞ cña hµm sè t¹i c¸c ®iÓm x = ± 1.
- Dïng b¶ng minh ho¹ ®å thÞ cña hµm sè vµ nªu c©u hái: H·y chØ ra ®iÓm cao nhÊt, ®iÓm thÊp nhÊt cña ®å thÞ so víi c¸c ®iÓm xung quanh ?
- DÉn d¾t ®Õn kh¸i niÖm ®iÓm cùc trÞ cña ®å thÞ hµm sè.
3-Bài mới : 
I - Kh¸i niÖm cùc ®¹i, cùc tiÓu
Ho¹t ®éng 2:
§äc vµ nghiªn cøu ®Þnh nghÜa cùc ®¹i, cùc tiÓu cña hµm sè. (SGK - trang 12)
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
- §äc vµ nghiªn cøu ®Þnh nghÜa cùc ®¹i, cùc tiÓu cña hµm sè. (SGK - trang 12)
- Ph¸t biÓu ý kiÕn, biÓu ®¹t nhËn thøc cña b¶n th©n.
- Tæ chøc cho häc sinh ®äc. nghiªn cøu ®Þnh nghÜa vÒ cùc ®¹i, cùc tiÓu cña hµm sè.
- ThuyÕt tr×nh phÇn chó ý cña SGK.
II - §iÒu kiÖn ®ñ ®Ó hµm sè cã cùc trÞ
Ho¹t ®éng 3:(DÉn d¾t kh¸i niÖm)
LÊy l¹i vÝ dô trong ho¹t ®éng 1, víi yªu cÇu: Hµm sè y = cã cùc trÞ hay kh«ng ? T¹i sao ?
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
ChØ ra ®­îc hµm sè ®¹t cùc tiÓu t¹i x = - 1, gi¸ trÞ cùc tiÓu y = - . Hµm sè ®¹t cùc ®¹i t¹i x = 1, gi¸ trÞ cùc ®¹i y = .
- Tõ b¶ng, nhËn xÐt ®­îc sù liªn hÖ gi÷a ®¹o hµm vµ c¸c ®iÓm cùc trÞ cña hµm sè.
- Gäi häc sinh chØ ra c¸c ®iÓm cùc ®¹i, cùc tiÓu cña ®å thÞ hµm sè:
 y = 
- Ph¸t biÓu nhËn xÐt vÒ sù liªn hÖ gi÷a ®¹o hµm vµ c¸c ®iÓm cùc trÞ cña hµm sè. Ph¸t biÓu ®Þnh lÝ 1.
Ho¹t ®éng 4:(DÉn d¾t kh¸i niÖm)
H·y ®iÒn vµo c¸c b¶ng sau:
x
x0 - h x0 x0 + h
y’
y
 C§
x
x0 - h x0 x0 + h
y’
 - 
 +
y
 CT
Ho¹t ®éng 5:
Chøng minh ®Þnh lÝ 1
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Ho¹t  ... ị của hàm số khi có các đường tiệm cận
-Cho học sinh làm ví dụ củng cố (Ví dụ 6-SGK)
-Gọi học sinh lên bảng trình bày và yêu cầu học sinh tổng kết dạng đồ thị của hàm số .
-Chính xác hoá các dạng đồ thị
-Theo dõi và cùng giáo viên làm ví dụ 5-SGK
-Trả lời các câu hỏi
-Ghi bài và vẽ đồ thị của hàm số
-Làm bài và lên bảng trình bày lời giải.
-Ghi nhận kiến thức.
II-Khảo sát một số hàm đa thức và phân thức:
4-Khảo sát hàm số 
Ví dụ 1:Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số 
Ví dụ 2: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số 
	Hoạt động 6 : Sự tương giao của các đồ thị 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng-Trình chiếu
-Yêu cầu học sinh thực hiện HĐ6-SGK từ đó nêu phương pháp tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số?
-Chính xác hoá kiến thức
-Cho học sinh làm các ví dụ 7 và 8 SGK
-Chính xác các kết quả và nhấn mạnh phương pháp làm bài cho học sinh
-Thực hiện HĐ6-SGK
-Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
-Ghi nhận kiến thức
-Làm các ví dụ và trình bày lời giải 
-Nghe giảng và ghi bài .
III-Sự tương giao của các đồ thị
Cho hàm số y = f(x) và y = g(x). Khi đó hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là nghiệm phương trình f(x) = g(x) .
Ví dụ : VD7(SGK)
 VD8(SGK)
	4-Củng cố : Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh kiến thức cơ bản của bài thông qua các câu hỏi .
	5-Hướng dẫn về nhà : Bài 3,4,5,6,7,8,9 (SGK-trang 43,44)
V. Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------
	Tiết 16 : Bài tập - KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ 
	I-Mục tiêu : Giúp học sinh :
	1-Về kiến thức :
	 - Củng cố cho học sinh sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số ;
	 - Củng cố các bước khảo sát hàm số của một số hàm đa thức và phân thức ;
	 - Nắm được cách giải quyết các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số .
	2-Về kĩ năng :
	 - Biết khảo sát các dạng hàm số đã học trong bài ;
	 - Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số ;
	 - Biết nhìn vào đồ thị để giải quyết các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số .
3-Về tư duy : Có tư duy logic và làm bài theo một trật tự nhất định .
	4-Về thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận,chính xác .
II-Chuẩn bị :
- GV: Giáo án.
- HS: ôn lại bài cũ.
III-Phương pháp:
	- Phương pháp :Thuyết trình kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp ;
	IV-Tiến trình bài giảng :
	1-Ổn định lớp,kiếm tra sĩ số;
	2-Kiểm tra bài cũ :
	Câu hỏi : Em hãy nêu sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số ?
	3-Bài tập : Chữa bài tập 6 và 9 (SGK)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng-Trình chiếu
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 6ab và bài 9a
-Yêu cầu học sinh dưới lớp theo dõi và nhận xét 
-Chính xác kết quả
-Tiếp tục gọi 2 học sinh lên bảng khảo sát hai hàm số trong bài 6 và 9
-Giao nhiệm vụ cho học sinh dưới lớp chuẩn bị bài 9c và làm bài tập giáo viên cho thêm
-Nhận xét bài làm của học sinh trên bảng
-Gọi học sinh trình bày bài vừa làm dưới lớp
-Chính xác hoá các kết quả 
-Lên bảng làm bài theo yêu cầu của giáo viên
-Nhận xét bài làm của bạn
-Ghi nhận kết quả
-Lên bảng làm bài
-Làm các bài tập giáo viên giao theo nhóm học tập
-Trình bày lời giải
Bài tập
Bài 6:
a)Có >0 với mọi m nên hàm số luôn đồng biến trên từng khoảng xác định với mọi giá trị của m .
b)m=2
Bài 9: 
Để đồ thị hàm số đi qua điểm (0;-1) thì m = 0
c)Giao oy : A(0;-1) nên pt tiếp tuyến tại A là:
y = -2x – 1 
	4-Củng cố : Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh các kĩ năng cơ bản trong khi làm bài tập .
	5-Hướng dẫn về nhà : Bài tập ôn tập chương I (SGK-trang 45,46)
V. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------
	Tiết 17 : ÔN TẬP CHƯƠNG I 
	I-Mục tiêu : Giúp học sinh :
	1-Về kiến thức : Củng cố các khái niệm :
 - Khái niệm đồng biến,nghịch biến , tính đơn điệu của hàm số và quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
 - Khái niệm cực đại,cực tiểu . điều kiện đủ để hàm số có cực trị và quy tắc tìm cực trị của hàm số.
 - Khái niệm giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất của hàm số ; cách tìm giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất của hàm số liên tục trên một đoạn .
- Khái niệm đường tiệm cận ngang,tiệm cận đứng và cách tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số.
- Sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số và khảo sát một số hàm đa thức và phân thức.
	2-Về kĩ năng :
 - Biết cách xét dấu một nhị thức bậc nhất,tam thức bậc hai ; biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến ,nghịch biến và biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản .
 - Biết tìm cực trị và GTLN,GTNN của hàm số và phân biệt được cực đại với giá trị lớn nhất ,cực tiểu với giá trị nhỏ nhất của hàm số.
 - Biết tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số và biết khảo sát một số hàm đa thức và phân thức trong chương trình .
3-Thái độ : Tích cực xây dựng bài,chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên,năng động ssáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới,tháy được lợi ích của toán học trong đời sống,từ đó hình thành niềm say mê khoa học và có những đóng góp sau này cho xã hội .
4-Tư duy : Hình thành tư duy logic,lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ .
	II-Chuẩn bị :
- GV: Giáo án.
- HS: ôn lại bài cũ.
III-Phương pháp:
	- Phương pháp :Thuyết trình kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp ;
	IV-Tiến trình bài giảng :
	1-Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số ;
	2-Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng-Trình chiếu
-Lần lượt gọi học sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 4 trong SGK-trang 45
-Gọi học sinh dưới lớp nhận xét
-Chính xác hoá các kiến thức trong chương I 
-Lên bảng trả lời các câu hỏi ôn tập chương và làm các bài toán áp dụng 
-Nhận xét và củng cố lại kiến thức
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
 	3-Bài tập :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng-Trình chiếu
-Cho học sinh thảo luận theo nhóm và làm bài 5,6,7,8(SGK)
-Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm của mình
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét bài làm của nhóm bạn
-Chính xác hoá kết quả và cho điểm các nhóm.
-Thảo luận và trao đổi theo nhóm học tập
-Trình bày kết quả
-Nhận xét bài làm của nhóm khác
-Ghi nhận các kết quả
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
	4-Củng cố :
	Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh kĩ năng giải các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số
	5-Hướng dẫn về nhà : Hoàn chính các bài tập SGK 
	 Chuẩn bị tiếp các bài 9,10,11,12 và các câu hỏi trắc nghiệm (SGK-trang 46,47)
V. Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :30-8-2008
	Tiết 18: 	ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp)
	I-Mục tiêu :
1-Về kiến thức : Củng cố các khái niệm :
 - Khái niệm đồng biến,nghịch biến , tính đơn điệu của hàm số và quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
 - Khái niệm cực đại,cực tiểu . điều kiện đủ để hàm số có cực trị và quy tắc tìm cực trị của hàm số.
 - Khái niệm giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất của hàm số ; cách tìm giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất của hàm số liên tục trên một đoạn .
- Khái niệm đường tiệm cận ngang,tiệm cận đứng và cách tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số.
- Sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số và khảo sát một số hàm đa thức và phân thức.
	2-Về kĩ năng :
 - Biết cách xét dấu một nhị thức bậc nhất,tam thức bậc hai ; biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến ,nghịch biến và biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản .
 - Biết tìm cực trị và GTLN,GTNN của hàm số và phân biệt được cực đại với giá trị lớn nhất ,cực tiểu với giá trị nhỏ nhất của hàm số.
 - Biết tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số và biết khảo sát một số hàm đa thức và phân thức trong chương trình .
3-Thái độ : Tích cực xây dựng bài,chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên,năng động ssáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới,tháy được lợi ích của toán học trong đời sống,từ đó hình thành niềm say mê khoa học và có những đóng góp sau này cho xã hội .
4-Tư duy : Hình thành tư duy logic,lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ .
II-Chuẩn bị :
- GV: Giáo án.
- HS: ôn lại bài cũ.
III-Phương pháp:
	- Phương pháp : ôn tập, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp ;
	IV-Tiến trình bài giảng :
	1-Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số;
	2-Bài tập :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng-Trình chiếu
-Chia nhóm học tập và cho các nhóm thảo luận các bài tập 9,10,11,12 (SGK)
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của mình
-Cho các nhóm khác nhận xét
-Chính xác các kết quả
-Tiếp tục cho các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và giải thích
-Chính xác hoá kiến thức
-Hoạt động theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Nhận xét
-Ghi nhận kết quả
-Thảo luận nhóm
-Ghi nhận kết quả
Bài 9:
Bài 10:
Bài 11:
Bài 12:
Bài tập trắc nghiệm:
	4-Củng cố : Giáo viên củng cố cho học sinh các kiến thức trọng tâm trong chương I
	5-Hướng dẫn về nhà : Hoàn chỉnh các bài tập trong SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------
 Tiết 19 : KIỂM TRA 1 TIẾT 
I. Môc ®Ých yªu cÇu
- RÌn luyÖn cho häc sinh vËn dông c¸ch kh¶o s¸t hµm sè ®Ó lµm bµi kiÓm tra.
- RÌn luyÖn viÖc liªn hÖ c¸c phÇn kiÕn thøc ®· häc ®Ó lµm bµi kiÓm tr ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ ®· häc trong ch­¬ng 1. Th«ng qua kÕt qu¶ bµi kiÓm tra h/s tù ®¸nh gi¸ ®­îc n¨ng lùc vµ gi¸o viªn rót ra kinh nghiÖm ®Ó cã biÖn ph¸p ®iÒu chØnh kÞp thêi.
II. Lªn líp
1. æn ®Þnh tæ chøc
Líp /KiÓm diÖn
Ngµy kiÓm tra
Đề bài :
 Câu 1 : Cho hàm số y = f(x) = mx3 + 3mx2 – (m – 1)x – 1 , m là tham số .
Xác định các giá trị của m để hàm số y = f(x) không có cực trị .
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên khi m = 1 .
 Câu 2 : Tìm giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất của hàm số : 
 trên đoạn [-10 ;10]
-----------------------------Hết-----------------------------------
Đáp án và thang điểm :
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
Câu 2
1.
2.
Ta có y’ = 3mx2 + 6mx – (m – 1)
Để hàm số không có cực trị thì y’ = 0 vô nghiệm hoặc y’ có nghiệm nhưng không đổi dấu qua nghiệm đó 3mx2 + 6mx – (m – 1) = 0 (*) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép .
Với m = 0 thì (*) trở thành 1 = 0 nên (*) vô nghiệm m = 0 thoả mãn .
Với m0 thì (*) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép 
 12m2 – 3m 0 0 < m 
Vậy thoả mãn đề bài .
------------------------------------------------------------------------------------------
Với m = 1 hàm số trở thành : y = x3 + 3x2 – 1 
TXĐ: R
Có 
 nên đồ thị hàm số không có tiệm cận .
y’ = 3x2 + 6x ; y’ = 0 
BBT : 
x
 - 2 0 
y’
 + 0 - 0 +
y
 3 
 -1
 Hàm số đồng biến trên khoảng (; - 2 ) và (0 ; ) ,nghịch biến trên khoảng (-2 ; 0).
 Hàm số đạt cực đại tại x = - 2 , yCĐ = 3
 Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 , yCT = -1 .
Đồ thị : 
------------------------------------------------------------------------------------------
Ta có x2 – 3x + 2 = 0 
Nên 
Với g(x) = x2 – 3x + 2 thì g’(x) = 2x – 3 = 0 
BBT:
x
-10 1 2 10
y’
 - | + 0 - | +
y
132 72
 0 0 
Vậy tại x = - 10 và tại x = 1 hoặc x = 2 .
2.0 đ
0.25
0.5
0.25
0.75
0.25
5.0 đ
0.5
0.5
0.5
1.0
1.0
0.5
1.0
3.0đ
1.0
0.5
1.0
0.5
III. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt kiÓm tra:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ch 1-cb.doc