Tiết 21: Đ2 - PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT , BẬC HAI
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : Nắm được cách giải, biện luận phương trình bậc nhất.Làm quen với phương trình quy về dạng : ax + b = 0. Áp dụng được vào bài tập.
B- Nội dung và mức độ : Giải,biện luận phương trình dạng :ax + b = 0, phương trình quy về dạng ax + b = 0.Bài tập
Sách giáo khoa , sách hướng dẫn.
ã Ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
ã Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Tiết 21: Đ2 - Phương trình quy về phương trình bậc nhất , bậc hai Ngày soạn : Ngày dạy : A- Mục tiêu : Nắm được cách giải, biện luận phương trình bậc nhất.Làm quen với phương trình quy về dạng : ax + b = 0. áp dụng được vào bài tập. B- Nội dung và mức độ : Giải,biện luận phương trình dạng :ax + b = 0, phương trình quy về dạng ax + b = 0.Bài tập Sách giáo khoa , sách hướng dẫn. ổn định lớp : - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà Nội dung bài giảng : I - Ôn tập về phương trình bậc nhất, bậc hai 1. Phương trình bậc nhất Hoạt động 1 : ( Dẫn dắt khái niệm ) ax+b=0 (1) Hệ số Kết luận a0 (1) có nghiệm duy nhất x=- a=0 b0 (1) vô nghiệm b=0 (1) vô số nghiệm với mọi x *Giải biện luận phương trình sau theo tham số m m(x-4)=5x-2 (*) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Biến đổi, đưa pt về dạng : (m-5)x=4m-2 -Hệ số a=m-5, b=4m-2 *m-5=0m=5 - với m=5 ta có b=4.5-2=18 Vậy phương trình (*) vô nghiệm * Vậy phương trình(*) có nghiệm: -Hướng dẫn học sinh đưa về phương trình dạng: ax+b=0 -hệ số a là gì? -Hệ số a chứa biến vậy ta phải biện luận cho từng trường hợp của a 2. Phương trình bậc hai Hoạt động 2:( Tóm tắt cách giải phương trình bậc hai) . Học sinh tự tóm tắt (2) Kết luận PT (2) có hai nghiệm phân biệt ; PT(2) có nghiệm kép PT (2) vô nghiệm 3. Định lý Vi-ét (SGK)/59 * Khẳng định" Nếu a và c trai dấu thì phương trình (2) có hai nghiệm và hai nghiệm trái dấu" có đúng hay không? Tại sao? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên * PT (2) có hai nghiệm *Vi-ét ta có: x1 và x2 trái dấu -Hướng a và c trái dấu thì - Theo Vi-ét ta có điều gì? II. Phương trình quy về phương trình bật nhất, bậc hai Hoạt động3 ( Giải phương trình có chứa giá trị tuyệt đối) *Ví dụ 1: Giải phương trình: (3) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên *cách1: a. Nếu thì phương trình (3) trở thành x-3=2x+1=>x=-4 Không thỏa mãn nên bị loại. b. Nếu x<3 Thì phương trình (3) trở thành -x+3=2x+1 thỏa mãn điều kiện x<3 nên là nghiệm của phương trình (3) *Kết luận : Phương trình (3) có nghiệm là : * Cách 2: Học sinh về nhà tự giải -Thuyết trình:Ta có thể giải theo hai cách, Bình phương hai vế, hoặc phá trị tuyệt đối. - - Khi giải song phải so sánh nghiệm với điều kiện khi bỏ trị tuyệt đối, thỏa mãn thì lấy, không thì loại. -Bình phương hai vế sẽ đưa về PT bậc hai. -Khi giải ta phải điều kiện: PT (3) vế trái luôn dương. Vậy vế phải cung luôn dương, nên * Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK-Tr.62) * Dặn dò: Đọc trứoc các mục tiếp theo; * Điều chỉnh từng lớp( nếu có) ................................................................................................................................ .............................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tiết 22: Đ2 - Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai (Tiếp) Ngày soạn : . Ngày dạy : .. A- Mục tiêu : Nắm được cách giải, biện luận phương trình bậc nhất.Làm quen với phương trình quy về dạng :. áp dụng được vào bài tập. B- Nội dung và mức độ : Giải,biện luận phương trình dạng : . phương trình quy về dạng. Bài tập Sách giáo khoa , sách hướng dẫn. ổn định lớp : - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà Nội dung bài giảng : 2. Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn (và bài tập) Hoạt động4: (phương trình chứa dấu căn) Ví dụ: Giải phương trình: (4) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đk: Từ (4) và (loại) -Điều kiện để PT (4) có nghĩa ? - Muốn giải phương trình (4) ta phải bình hai vế và đưa về phương trình hệ quả. -C ho học sinh so sánh với điều kiện. Bài tập(sgk)/62. BT1: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Học sinh lên bảng làm, các em ở dưới cùng làm và nhận xét. a. c. - Tìm điều kiện để PT có nghĩa. -Hướng dẫn học sinh làm.ý a, b quy đồng -ý c,d bình phương hai vế đưa về phương trình hệ quả. * Củng cố: Vậy muốn giải một PT ta phải điều kiện - Mẫu số khác không, biểu thức dưới dấu căn luôn dương. - Hai vế của phương trình cùng dấu........ BT2(SGK)/62.Giải biện luận PT sau theo tham số m. Giọi học sinh nhắc lại bảng tóm tắt PTB1 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a. PT có nghiệm là: *m=3 PT vô nghiệm. b. * PT vô số nghiệm. * PT vô nghiệm * PT có nghiệm là: -Hướng dẫn học sinh phải đưa về dạng ax+b=0 -Biện luận từng trường hợp của hệ số a - ý c. tương tự học sinh tự làm. * Bài tập về nhà: 6,7 (SGK-Tr.62) * Dặn dò: Đọc trứoc các mục tiếp theo; * Điều chỉnh từng lớp( nếu có) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiết 23: Đ2 - Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai (Tiếp) Ngày soạn : Ngày dạy : A- Mục tiêu : Nắm được cách giải, biện luận phương trình bậc hai.Làm quen với phương trình quy về dạng : . áp dụng được vào bài tập. B- Nội dung và mức độ : Giải,biện luận phương trình dạng : . Sách giáo khoa , sách hướng dẫn. -Cách giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi. ổn định lớp : - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà Nội dung bài giảng : Hoạt động1: BT4. Giải phương trình. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a. (*) Đặt (loại) Ta có: . -Đây là phương trình gì? -Cách giải phương trình. -Chú ý khi đặt điều kiện - ý b, làm tương tự. Hoạt động2: BT6: Giải phương trình: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a. (1) C1: * với * với (1) Vậy PT (1) có hai nghiệm. -Ta có thể giải theo hai cách. -C1: Phá trị tuyệt đối. -C2: Bình phương hai vế đưa về phương trình bậc hai, mà các em đã biết các giải. ( cho học sinh về nhà làm ) *Chú ý: Cần để ý đến đk: Các ý b, c ,d làm tương tự. Hoạt động3: Bài tập 7: Giải phương trình: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a. (1) ĐK: (1) so sánh với điều kiện ta co nghiệm của PT là - Gợi ý học sinh lấy điều kiện để PT có nghĩa. - Điều kiện biểu thức dưới dấu căn phải dương và vế trái luôn dương nên vế phải cũng phải dương. - Kết hợp điều kiện. -Bình phương hai vế lúc nay là phương trình tương đương với PT (1) trên TXĐ. Các ý khác làm tương tự về nhà làm tiếp. *Củng cố: -Giải và biện luận nghiệm của phương trình theo tham số m. * Bài tập về nhà: 8 (SGK-Tr.63) * Dặn dò: Đọc trứoc bài mới. * Điều chỉnh từng lớp( nếu có) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: