Chương I: TẬP HỢP - MỆNH ĐỀ.
Bài dạy: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tiết 1
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
* Kiến thức: Nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề chứa biến ,phủ định mệnh đề, phép kéo theo .
* Kỹ năng: Xác định được thế nào là mệnh đề, phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề, phát biểu mệnh đề kéo theo bằng 3 cách.
*Thái độ : Rèn luyện cách trình bày một vấn đề lô gíc.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
* Chuẩn bị của thầy: soạn giảng.
* Chuẩn bị của trò: Xem trước bài học.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Chương I: TẬP HỢP - MỆNH ĐỀ. Bài dạy: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết 1 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * Kiến thức: Nắm vững các khái niệm: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến ,phủ định mệnh đề, phép kéo theo . * Kỹ năng: Xác định được thế nào là mệnh đề, phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề, phát biểu mệnh đề kéo theo bằng 3 cách. *Thái độ : Rèn luyện cách trình bày một vấn đề lô gíc. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. * Chuẩn bị của thầy: soạn giảng. * Chuẩn bị của trò: Xem trước bài học. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm mệnh đề Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ +Cả lớp đọc sách thực hiện hoạt động 1 trong sgk +Các câu ở bên trái là những mệnh đề. +Cả lớp đọc sách thực hiện hoạt động 2 trong sgk +GV giảng hai câu về mệnh đề chứa biến +Giải bài tập 1-SGK + Các câu ở bên trái là những khẳng định có tính đúng sai,còn các câu ở bên phải không thể nói là đúng hay sai. +Hai nhóm cho ví dụ +Hai nhóm khác trả lời yêu cầu của HĐ 3 trong SGK +a,d là mệnh đề.b,c là mệnh đề chứa biến 1)Mệnh đề: +Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. 2)Mệnh đề chứa biến: SGK Hoạt động 2: Phủ định của một mệnh đề Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ +Cả lớp đọc ví dụ 1 và vd2 trang 5-SGK. +Để phủ định một đề ta làm như thế nào? +Yêu cầu HS thực hiện HĐ 4 –SGK + Yêu cầu HS giải bài tập 2 trang 9 sgk +Để phủ định một mđ ta thêm hoặc bớt từ không hoặc không phải vào trước vị ngữ của mđ đó. + không phải là một số hữu tỉ”. P sai và đúng +:”Tổng hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn hoặc bằng cạnh thứ ba”. Q đúng và sai. a) là mđ đúng.Mđpđ là:1794 không chia hết cho 3. b)là mđ sai.Mđpđ: không phải là một số hữu tỉ. c)mđ đúng.Mđpđ:3,15. d)mđ sai.Mđpđ: >0 II) Phủ định của một mệnh đề Kí hiệu mệnh đề phủ định của mđ P là . đúng khi P sai và sai khi P đúng. *Chú ý :phủ định của bằng là khác,của lớn hơn là nhỏ hơn hoặc bằng. Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20’ +Cả lớp tự đọc ví dụ 3 trang 6. + Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 5 sgk. +Cả lớp tự đọc ví dụ 4 trang 6. + Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 6 sgk. + Yêu cầu HS giải bài tập 3b,c sgk +Nếu gió mùa đông bắc tràn về thì trời trở lạnh. +Nếu tam giác ABC có hai góc bằng 600 thì nó là một tam giác đều. +P là gt ,Q là kl + tam giác ABC có hai góc bằng 600 là điều kiện đủ để nó là một tam giác đều. +Tam giác ABC đều là điều kiện cần để tam giác đó có hai góc bằng 600. +Học sinh hoạt động nhóm và từng nhóm trả lời. III)Mệnh đề kéo theo: +Mđ “nếu P thì Q “ được gọi là mệnh đề kéo theo.kh:PQ. +P đ và Q đ thì PQ đ + P đ và Q s thì PQ s +Các định lý toán học là những mđ đúng và thường có dạng PQ.Ta nói: *P là giả thiết ,Q là kết luận. *P là điều kiện đủ để có Q *Q là điều kiện cần để có P 4) Củng cố: (5’) +Học phần đóng khung hoặc có phần viền ở mép trong sgk. +Thực hiện lại các hoạt động từ 1 đến 6. Bài tập về nhà: 3 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: