1. Về kiến thức
- Hiểu kn bất đẳng thức.
- Nắm vững các tính chất của bất đẳng thức.
-Nắm vững các bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối.
-Nắm vững bất đẳng thức về TBC và TBN của hai số không âm, của ba số không âm.
2. Về kĩ năng.
- Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản bằng cách áp dụng các bất đẳng thức nêu trong bài học.
- Biết cách tìm GTLN, GTNN của một hàm số hoặc một biểu thức chứa biến.
3. Về tư duy, thái độ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Biết quy lạ về quen.
I. Phương tiện
- Giáo án, SGK, thước.
- Chuẩn bị kết quả cho mỗi hoạt động
Chương 4: bất đẳng thức và bất phương trình. Mục tiêu Về kiến thức - Hiểu kn bất đẳng thức. - Nắm vững các tính chất của bất đẳng thức. -Nắm vững các bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối. -Nắm vững bất đẳng thức về TBC và TBN của hai số không âm, của ba số không âm. Về kĩ năng. - Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản bằng cách áp dụng các bất đẳng thức nêu trong bài học. - Biết cách tìm GTLN, GTNN của một hàm số hoặc một biểu thức chứa biến. Về tư duy, thái độ. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Biết quy lạ về quen. Phương tiện - giáo án, SGK, thước... - chuẩn bị kết quả cho mỗi hoạt động Phương pháp Cơ bản dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. Tiến trình bài day 1. Các tình huống Tình huống 1 HĐ1: Ôn tập và bổ sung tính chất của bất đẳng thức. HĐTP1: định nghĩa , tính chất. HĐTP2: chứng minh bất đẳng thức Tình huống 2 HĐ2: Bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối. HĐ3: Bất đẳng thức giữa TBC và TBN đối với hai số không âm. Tình huông 3 HĐ4: Bất đẳng thức giữa TBC và TBN đối với ba số không âm. HĐ5: Hoạt động củng cố. Tình huông 4, luyện tập. HĐ6: Kiểm tra bài cũ. HĐ7: Hoạt động vận dụng. 2 . Tiến trình bài day Tiết 1 HĐ1: Ôn tập và bổ sung tính chất của bất đẳng thức. HĐTP1: Định nghĩa , tính chất. - GV cùng học sinh nhắc lại kn và một số tính chất của bất đẳng thức mà học sinh đã được học. - GV cùng học sinh nhắc lại về GTLN, GTNN. ( Cho học sinh ghi trên bảng). HĐTP2: Chứng minh bất đẳng thức. Hoạt động của trò Hoạt động của giáo viên - Tri giác vấn đề - Nhớ lại kiến thức. - Trả lời nếu được gọi. - Vận dụng kiến thức về mệnh đề, áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học. - Tri giác vấn đề. Cách 1: Biến đổi (a - b)2 + (b - c)2 +(c – a)2 0 (đúng với mọi số thực a, b, c). Nên BĐt được chứng minh. Cách 2: (a – b)2 0 , a, b. (b – c)2 0 , b, c. (c – a)2 0 , c, a. Nên a2 + b2 2ab. b2 + c2 2bc c2 + a2 2ca Cộng vế với vế ta được với mọi số thực a, b, c. - Tri giác vấn đề. - Phát hiện được (b + c – a)(c + a – b) = c2 – (a – b)2 c2 (c + a – b)(a + b – c) = a2 – (b – c)2 a2 (a + b – c)(b + c – a) = b2 – (c – a)2 b2 - Nhân vế với vế ta được: (b + c – a)2(c + a – b)2(a + b – c)2 a2b2c2 - Lấy căn bậc hai của hai vế ta được ĐPCM. - CH: Phương pháp chứng minh bất đẳng tthức bằng phương pháp biến đổi tương đương ? Hướng 1: Biến đổi BĐT cần chứng minh tương đương với một điều đúng đã biết. Hướng 2: Từ những điều đúng đã biết suy ra điều phảI chứng minh. - CH: Tại sao trong biến đổi ở hướng1bắt buộc phảI là biến đổi tương đương ? Hoạt động củng cố - VD1: CMR với mọi số thực a, b,c. HD học sinh chứng minh theo hai hướng. Hướng 1: Biến đổi BĐT cần chứng minh. Hướng 2: Xuất phát từ một điều đúng. Lưu ý: Cộng vế với vế là biến đổi hệ quả. - VD2: CMR nếu a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác thì (b + c – a)(c + a – b)(a + b – c) abc. HD Lưu ý (b + c – a)(c + a – b) = c2 – (a – b)2 - Lưu ý: Nhân vế với vế là biến đổi hệ quả. Củng cố toàn bài . BTVN: SGK trang 109, 110, 112. Tiết 2 HĐ2: Bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối Hoạt động của trò Hoạt động của giáo viên - Nhớ lại kiến thức . - Phát hiện . . - Tìm được 0) - a < x < a. Và > a (với a > 0) x a. - Trò sử dụng phương pháp biến đổi tương đương , biến đổi (1) ab, luôn đúng. - Trò thực hiện hoạt động H2 để chứng minh bất đẳng thức (2). CH: Định nghĩa . CH: So sánh với x. với –x. - GV tổng hợp thành tính chất 1. - x , x. CH: Tìm x sao cho 0). > a (với a > 0). - GV chính xác hoá kết quả dưới dạng tính chất 2. CH: CMR , a, b R. * . Chứng minh (1) CH: Đẳng thức (1) xảy ra khi nào? *. Chứng minh (2) HD: Có thể dùng phương pháp tương tự như chứng minh BĐT (1) bằng cách chia trường hợp. - GV HD học sinh thực hiện hoạt động H1. HĐ3: Bất đẳng thức giữa TBC và TBN đối với hai số không âm. Hoạt động của trò Hoạt động của giáo viên - Ghi nhận tri thức. - Sử dụng phương pháp biến đổi tương đương . - Ghi nhận tri thức. - Phát biểu bằng lời nội dung định lý. - Trò vận dụng - Trò vận dụng BĐT Cô-si, tìm được a) GTLN của xy bằng S2/4, khi x = y. b) GTNN của x + y = , khi x = y. - GV thông báo về kn TBC của hai số và TBN của hai số không âm. CH: Chứng minh với mọi a 0, b 0 Đẳng thức xảy ra khi nào? - Thông báo BĐT giữa TBC và TBN đối với hai số không âm (còn gọi là BĐT Cô - si). CH: Phát biểu cách khác nội dung định lý. - Hoạt động củng cố. VD3: Cho a >0, b > 0. CMR HD: Sử dụng BĐT Cô-si cho hai số a/b, b/a. VD4: Cho a, b, c là ba số dương. CMR: HD:Tách mẫu số trong các phân số ở vế trái. VD5: Cho hai số dương x và y. a) Biết x + y = S không đổi, tìm GTLN của xy. b) Biết xy = P không đổi, tìm GTNN của x + y. Đẳng thức xảy ra khi nào? GV thông báo hệ quả và ứng dụng. Củng cố toàn bài . BTVN: SGK trang 109, 110, 112. Tiết 3 HĐ4: Bất đẳng thức giữa TBC và TBN đối với ba số không âm. - CH: Cho ba số không âm a, b, c. Phát biểu kết quả tương tự bất đẳng thức giữa TBC và TBN đối với hai số không âm. - Trò phát biểu tương tự (theo hai cách : Dưới dạng công thức, bằng lời). HĐ5: Hoạt động củng cố. Hoạt động của trò Hoạt động của giáo viên - Tri giác vấn đề. - Vận dụng được: a + b + c . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi . - Nhận biết được nhân vế với vế suy ra ĐPCM. - Nhớ lại kiến thức., phát biểu tương tự. - Tri giác vấn đề. - Tìm phương án thắng. - Vận dụng được . VD6: CMR nếu a, b, c là ba số dương thì (a + b + c). HD: - áp dụng BĐT Cô-Si cho ba số dương a, b, c. - áp dụng BĐT Cô-Si cho ba số dương . Từ đó suy ra ĐPCM. CH: Phát biểu kết quả tương tự hệ quả ở phần bất đẳng thức giữa TBC và TBN đối với hai số không âm. VD7: CMR nếu a, b, c là ba số dương thì HD: áp dụng BĐT Cô-si cho ba phân số ở vế trái. Củng cố toàn bài. BTVN: SGK Tr.112 + SBT. Tiết 4, luyện tập. HĐ6: Kiểm tra bài cũ. - Gọi một học sinh lên viết BĐT giữa TBC và TBN đối với hai số, ba số không âm. - Trò nhớ lại kiến thức. HĐ7: Vận dụng. Hoạt động của trò Hoạt động của giáo viên Các hệ thức: a + b > c. a – b < c. Nhận biết được Tương tự .. Cộng vế với vế suy ra điều phải chứng minh. Nhận biết được A2 = 3 + 2 Phát hiện được A2 3. Vận dụng BĐT Cô- si, A2 Từ đó suy ra GTNN, GTLN của A. Trò sử dụng BĐT Bunhiacỗpxki (sau khi đã chứng minh ) Tri giác vấn đề, phát hiện với giả thiết đã cho thì x, x – 2a là hai số dương. Vận dụng BĐT Cô-si Bài 8 SGK Tr. 110. CMR nếu a, b, c là độ dài các cạnh của một tam giác thì a2 + b2 + c2 < 2(ab+bc+ca). CH: Các hệ thức giữa ba cạnh của tam giác? CH: Vận dụng vào giải bài toán trên. CH: Phát biểu kết quả tương tự cho các cặp cạnh còn lại. Bài 17 SGK Tr. 112. Tìm GTLN, GTNN của biểu thức A = HD: Bình phương hai vế áp dụng BĐT Cô-si cho hai số . CH: Cách khác tìm GTLN của A. Bài 4.21. Cho a > 0, tìm GTLN của y = x(a – 2x)2 với . HD: áp dụng BĐT Cô-si. GV lưu ý về kĩ thuật tách x = Củng cố toàn bài. BTVN: SGK Tr.112 + SBT. Giáo án Tiết 47: Bài : Đại cương về Bất phương trình (1 tiết) I>Mục tiêu: Giúp học sinh: 1/.Kiến thức: + Hiểu khái niệm bất phương trình, hai bất phương trình tương đương. + Nắm vững các phép biến đổi tương đương các bất phương trình. 2/.Kỹ năng: + Biết cách tìm điều kiện xác định của một bất phương trình đã cho. + Biết cách xét xem hai bất phương trình đã cho có tương đương với nhau hay không 3/.Tư duy: Rèn luyện tư duy mạch lạc, chính xác, theo con đường từ trực quan sinh động đến tư duy trìu tượng. 4.Thái độ: Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận khi biến đổi tương đương các bất phương trình. II> Chuẩn bị phương tiện 1/.Thực tiễn: + Học sinh đã được học khái niệm phương trình,các phép biến đổi tương đương các phương trình. + Học sinh đã được học về bất đẳng thức, các phép biến đổi bất đẳng thức. 2/. Phương tiện: + SGK, Giáo án, bảng. III> Phương pháp dạy học + Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV> tiến trình bài học và các hoạt động HĐ1: Khái niệm bất phương trình một ẩn. HĐ2: Khái niệm bất phương trình tương đương. HĐ3: Biến đổi tương đương các bất phương trình. HĐ4: Củng cố. 2/.Tiến trình bài học: HĐ1: Khái niệm phương trình một ẩn. HĐ của học sinh HĐ của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Trả lời nếu được hỏi. + Nhắc lại định nghĩa phương trình. + Định nghĩa tương tự cho bất phương trình. *Tìm câu trả lời, trả lời nếu được hỏi: a)S=(;-4); b)S=[-1;1]; c)S={0}; d)S=R=(;+). CH1: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình? - Học sinh nhắc lại định nghĩa phương trình đã biết. CH2: Bây giờ nếu thay dấu “=” trong định nghĩa phương trình bởi dấu “>” (“<”, “”, ””) thì ta cũng có định nghĩa tương tự cho bất phương trình. Hãy định nghĩa bất phương trình một ẩn? => Chính xác hoá và dẫn đến định nghĩa bất phương trình một ẩn. * ĐN: Cho y=f(x) và y=g(x) có TXĐ lần lượt là Df và Dg . Đặt D=Df Dg. Mệnh đề chứa biến có dạng f(x)g(x), f(x) g(x),f(x) g(x) )được gọi là bất phương trình một ẩn . + x gọi là ẩn số (ẩn) + D gọi là TXĐ của bất phương trình. + Số x0D gọi là một nghiệm của bất phương trình f(x)g(x),f(x) g(x),f(x) g(x) ) nếu f(x0)g(x0),f(x0) g(x0),f(x0) g(x0) ) là mệnh đề đúng. + Giải một bất PT là tìm tất cả các No (tập No) của bất PT đó. * Chú ý khi thực hành giải bất PT không cần tìm TXĐ của bất PT mà chỉ cần nêu ĐK để x D. => ĐK XĐ của bất PT. * Củng cố: Hãy tìm tập No của các bất PT sau: a) -0,5x>2; b)1; c) 0; d) x20 . HĐ2: Khái niệm bất PT tương đương: HĐ của học sinh HĐ của GV -Nghe hiểu nhiệm vụ. -Tìm câu trả lời và trả lời nếu được hỏi. a)Sai.Vì 1 là No của bất PT thứ 2 nhưng không là No của bất PT thứ nhất. b) Sai.Vì 0 là No của bất PT thứ 2 nhưng không là No của bất PT thứ nhất. c)Sai. Vì -3 là No của bất PT thứ 2 nhưng không là No của bất PT thứ nhất. -Ta cần quan tâm trước tiên đến TXĐ hay ĐKXĐ của các bất PT. CH1: Hãy nhắc lại ĐN PT tương đương? =>ĐN tương tự cho bất PT tương đương? =>GV chính xác hoá và phát biểu ĐN. (SGK). *Củng cố: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) x+> x>0. b)()2 1x-1 1. c) CH2: Như vậy khi nói hai bất PT tương đương với nhau ta nhất thiết phải quan tâm đến điều gì trước tiên? VD: x+> (1) ĐKXĐ: x2. (*) Với ĐK (*), bất PT (1) x>0. Kết hợp với ĐK(*), bất PT có No là x2 HĐ3: Biến đổi tương đương các bất PT. HĐ của học sinh HĐ của GV -Nghe hiểu nhiệm vụ. -Tìm câu trả lời và trả lời nếu được hỏi. a)Đúng. Vì:... b)Sai. Vì:... c)Sai. Vì:... d)Sai. Vì:... e)Đúng. Vì:... CH1: Nhắc lại ĐN phép biến đổi tương đương PT? =>GV chính xác hoá ĐN và nêu khẳng định : Cũng như đối với PT, phép biến đổi tương đương biến một bất PT thành một bất PT tương đương với nó. GV: Ta quan tâm đến các phép biến đổi tương đương thường dùng, thể hiện qua ĐL sau đây: *ĐL: Cho bất PT f(x) < g(x) (1) , có TXĐ là D, y=h(x) là hàm số xác định trên D. Khi đó, trên D, bất PT (1) tương đương với các bất PT sau: 1)f(x) + h(x) < g(x) + h(x). 2)f(x).g(x) 0 với ... 1/.Tìm TXĐ của hàm số y=( bài 68b). 2/.Giải BPT (Bài 70a). =>Yêu cầu HS nhận xét ,sau đó chính xác hoá lời giải của các bài toán trên, đánh giá và cho điểm. HĐ2: Xây dựng phương pháp giải các dạng PT và BPT chứa ẩn trong dấu căn bậc hai. HĐ của học sinh HĐ của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ, tìm câu trả lời: 1/.=f(x) = g(x)0. 2/.=g(x) . 3/.< g(x) . 4/.>g(x) . 5/.>. -Ghi nhận kiến thức. -Nghe, hiểu nhiệm vụ. -Thực hiện nhiệm vụ được giao: Sử dụng các phép biến đổi tương đương phù hợp để giải các PT và BPT. -Trả lời: Không nên.Vì sẽ đưa về PT và BPT bậc 4. - Có thể đặt ẩn số phụ: 4/. t=. 5/. t=. -Nghe, hiểu nhiệm vụ. -Thực hiện nhiệm vụ được giao. -Ghi nhận kiến thức. *HĐTP1: Tổ chức cho học sinh xây dựng phương pháp giải các PT và BPT chứa ẩn ở trong dấu căn bậc hai bằng phương pháp biến đổi tương đương thông qua một số dạng thường gặp: (Giả sử f(x) và g(x) có nghĩa) 1/.=. 2/.=g(x). 3/.< g(x). 4/.>g(x). 5/.>. =>Giáo viên vấn đáp trực tiếp học sinh và đưa ra kết quả chính xác các phép biến đổi tương đương để khử dấu căn bậc hai trong từng dạng PT và BPT. *HĐTP2: Minh họa các dạng PT và BPT trên thông qua một số ví dụ: Giải các PT và BPT sau: 1/.. 2/.. 3/.. =>Giáo viên cho HS nhận dạng các PT và BPT trên, sau đó giao nhiệm vụ cho 3 nhóm HS thực hiện lời giải, mỗi nhóm một PT hoặc một BPT. Sau 5 phút, gọi đại diện 3 HS trong 3 nhóm lên trình bày lời giải, GV nhận xét và sửa chữa lời giải. 4/. (BT 66c). 5/. x2+3x . Đối với PT và BPT ở VD4 và VD5, giáo viên yêu cầu HS nhận dạng, sau đó vấn đáp HS có nên sử dụng phép biến đổi tương đương( bình phương 2 vế có kèm ĐK) để khử dấu căn bậc hai không? Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra đề xuất cách giải khác? Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện lời giải, các HS khác cùng thực hiện dưới lớp. Sau đó GV nhận xét,sửa chữa chính xác hoá và đánh giá lời giải. HĐ3: Củng cố: 1/. Giải các PT và BPT sau: a) (BT 66d). b) (BT 67d). 2/.Tìm TXĐ của hàm số: y=(BT 68d). HĐ của học sinh HĐ của GV -Nghe, hiểu nhiệm vụ, nhận nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ. -Nhận xét lời giải khi có yêu cầu. -Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán). -Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện lời giải, các HS khác thực hiện lời giải ở dưới lớp. Theo dõi và nhận xét khi có yêu cầu của giáo viên. -Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết. -Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp. -Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần). *Củng cố bài học: Giáo viên yêu cầu HS ghi nhớ các cách giải PT và BPT có chứa ẩn trong dấu căn bậc hai. *BTVN: BT 66,67,68,71,72,73. Luyện tập I>Mục tiêu: -Rèn luyện thêm cho học sinh kỹ năng giải các phương trình và bất phương trình quy về bậc hai. -Chú ý đến các PT và các BPT có chứa ẩn ở mẫu số. II/. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1/. Thực tiễn: - Học sinh đã nắm được đầy đủ nội dung kiến thức và các phương pháp giải PT và BPT quy về bậc hai. 2/. Phương tiện: Học sinh chuẩn bị BTVN. Các phiếu học tập. III/. Phương pháp dạy học: Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực hoá hoạt động của học sinh như : Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. Đan xen hoạt động nhóm. IV/. Tiến trình bài học và các hoạt động: *Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ. Đề bài tập: Giải các phương trình và bất phương trình sau: 1/.(BT 69b). 2/. 4x2+4x-.(BT 70b). 3/.(BT 71a). Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Nhận nhiệm vụ. -Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài( nếu có). -Định hướng cách giải bài toán. -Thực hiện nhiệm vụ khi được yêu cầu. -Thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập -Chép đề bài lên bảng. -Giao nhiệm vụ cho học sinh. -Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện lời giải, ở dưới lớp giáo viên phát phiếu học tập cho các HS còn lại theo 3 nhóm , yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ ghi trong phiếu. Phiếu học tập số 1: Giải bất phương trình: A. ( B. [-100;2] C. (- D. (- Phiếu học tập số 2: Giải bất phương trình A. [0;7] B. C. [-2;5] D. [1;6] Phiếu học tập số 3: Giải phương trình: x2= 2|x + 2|-4x-1 A. x=-1,x=2 B. x = 1,x=-5 C. x=0,x=1 D. x=5,x=1 *Hoạt động 2:Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thực hiện nhiệm vụ. -Đưa ra báo cáo kết quả nhanh nhất. -Nhận xét lời giải khi có yêu cầu. -Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán). -Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết. -Yêu cầu HS báo cáo kết quả khi có(đánh giá ưu tiên học sinh cho kết quả sớm và chính xác nhất trong phiếu học tập) -Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS trên bảng. Chú ý các sai lầm thường gặp. -Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần). *Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ. Đề bài tập: 1/.Giải các bất phương trình: a)(BT72c). b). 2/. Cho phương trình: x4 + (1-2m) x2 + m2 – 1 = 0 (1) (BT 74) Tìm m để phương trình: Vô nghiệm. Có hai nghiệm phân biệt. Có bốn nghiệm phân biệt. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Nhận nhiệm vụ. -Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài( nếu có). -Định hướng cách giải bài toán: -Đặt t=x2 ,đưa PT về dạng: t2 + (1-2m) t + m2 – 1 = 0 (2) Khi đó: + (1) vô No(2)vô No hoặc (2) có No t/m: t1 t2 < 0. + (1) có No ! (2) có No t1 0 = t2 + (1) có 2 No phân biệt(2) có No + (1) có 3 No phân biệt(2) có No t/m : 0=t1<t2 . + (1) có 4 No phân biệt(2) có No t/m : 0<t1<t2 . -Chép đề bài lên bảng. -Giao nhiệm vụ cho học sinh. -Yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện lời giải câu 1a) và 1b). -Vấn đáp học sinh nhận dạng và nêu cách giải phương trình dạng ở bài 2(BT 74). -Câu hỏi: Phương trình (1) a) Vô nghiệm khi nào? b) Có 1 nghiệm duy nhất khi nào? c) Có 2 nghiệm phân biệt khi nào? d) Có 3 nghiệm phân biệt khi nào? e) Có 4 nghiệm phân biệt khi nào? => Gọi 1 HS lên bảng làm BT 2a) *Hoạt động 4: Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thực hiện nhiệm vụ. -Nhận xét lời giải khi có yêu cầu. -Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán). -Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết. -Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp. -Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần). Củng cố: Qua bài học các em cần: -Nắm vững các phương pháp giải các dạng phương trình và bất phương trình quy về bậc hai thường gặp. -Biến đổi nhanh chóng và thành thạo khi giải các phương trình và bất phương trình có dạng trên. BTVN: Các BT còn lại trong SGK( Tr 154) và chuận bị trước bài tập ôn tập chương IV. ôn tậpchương IV. I/. Mục tiêu: Qua tiết ôn tập, học sinh được củng cố: 1/. Về kiến thức: Các tính chất của BĐT,BĐT về GTTĐ, BĐT giữa TBC và TBN. Các ĐL về dấu của nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai. Các bất phương trình bậc nhất, bậc hai và các bát phương trinh quy về bậc hai. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 2/. Về kỹ năng: Biến đổi và chứng minh các bất đẳng thức, chú trọng đến BĐT giữa TBC và TBN. Vận dụng các ĐL về dấu của nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai để giải các bất phương trình. Củng cố kỹ năng giải các phương trình và bất phương trình quy về bậc hai. 3/. Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tư duy lôgic, mạch lạc, tính cẩn thận, kiên trì, khoa học. Thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của bất đẳng thức và bất phương trình trong chương trình đại số. II/. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1/. Thực tiễn: Học sinh đã nắm được đầy đủ nội dung kiến thức của chương. 2/. Phương tiện: Giáo viên chuẩn bị tốt bài giảng, các phiếu học tập, bảng kết quả các hoạt động. Học sinh chuẩn bị bài tập trước ở nhà. III/. Phương pháp dạy học: Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực hoá hoạt động của học sinh như : Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. Đan xen hoạt động nhóm. IV/. Tiến trình bài học và các hoạt động: A/. Các tình huống học tập: Tình huống 1: Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình bậc nhất và bậc hai. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ. *Hoạt động 2 Học sinh tiến hành nhiệm vụ có sự hướng dẫn , điều khiển của giáo viên. Tình huống 2: Ôn tập về các phương trình và các bất phương trình quy về bậc hai. *Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ. *Hoạt động 4: Học sinh tiến hành nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên. B/. Tiến trình bài học: 1/. Kiểm tra kiến thức: Lồng vào các hoạt động của giờ học. 2/. Bài mới: *Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ. Đề bài tập: Bài1: Chứng minh bất đẳng thức: a) với <1, <1. b) a + b + c với a0, b0, c0. Dấu ‘=’ có khi nào?. Bài 2: Tìm GTNN của hàm số: f(x)=, với x0. Bài3 :Tìm m để bất phương trình sau No đúng với mọi x[-1;2]: (m2 +1)x + m(x+3) + 1 > 0. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Nhận nhiệm vụ. -Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài( nếu có). -Định hướng cách giải bài toán. -Chép đề bài lên bảng. -Giao nhiệm vụ cho học sinh. -Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện lời giải, các HS khác thực hiện lời giải ở dưới lớp. Theo dõi và nhận xét khi có yêu cầu của giáo viên. *Hoạt động 2: Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thực hiện nhiệm vụ. -Nhận xét lời giải khi có yêu cầu. -Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán). -Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết. -Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp. -Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần). *Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ. Đề bài tập: Bài 4: Giải các phương trình và bất phương trình sau: a) b) Bài5: Giải các phương trình và bất phương trình sau: a)(x-2) b). Bài 6: Giải bất phương trình: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thực hiện nhiệm vụ. -Nhận xét lời giải khi có yêu cầu. -Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán). -Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết. -Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp. -Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần). *Hoạt động 4: Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thực hiện nhiệm vụ. -Nhận xét lời giải khi có yêu cầu. -Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán). -Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết. -Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp. -Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần). Củng cố: Qua bài học các em cần: -Nắm vững các BĐT cơ bản, vận dụng nhanh khi CM các bất đẳng thức, tìm GTLN, GTNN của hàm số hay biểu thức. -Nắm vững các ĐL về dấu của nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai,vận dụng linh hoạt khi xét dấu các biểu thức và giải các bất phương trình. -Nắm vững các phương pháp giải các phương trình và bất phương trình quy về bậc hai. Bài tập về nhà: Các bài tập còn lại trong SGK.
Tài liệu đính kèm: