Giáo án Đại số 10 CB - GV Nguyễn Văn Thang

Giáo án Đại số 10 CB - GV Nguyễn Văn Thang

Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP

Bài 1. MỆNH ĐỀ

A. Mục đích yêu cầu:

Thông qua bài học này học sinh cần:

1. Về kiến thức:

-HS biết thé nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.

-Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .

-Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.

 2. Về kỹ năng:

- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.

3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,

4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.

 

doc 144 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 10 CB - GV Nguyễn Văn Thang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 §TiÕt 1
Ngày soạn: 24/08/012
Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP
Bài 1. MỆNH ĐỀ
A. Mục đích yêu cầu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
Về kiến thức:
-HS biết thé nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
-Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .
-Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
 2. Về kỹ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,
4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, 
HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,
C. Tiến trình bài học và các hoạt động: 
Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm.
Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
TH1.Qua ví dụ nhận biết khái niệm.
HĐ1:
GV: Nhìn vào hai bức tranh (SGK trang 4), hãy đọc và so sánh các câu bên trái và các câu bên phải.
Xét tính đúng, sai ở bức tranh bên trái.
Bức tranh bên phải các câu có cho ta tính đúng sai không?
GV: Các câu bên trái là những khẳng định có tính đúng sai:
Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam là Đúng.
là Sai.
Các câu bên trái là những mệnh đề.
GV: Các câu bên phải không thể cho ta tính đúng hay sai và những câu này không là những mệnh đề.
GV: Vậy mệnh đề là gì?
GV: Phát phiếu học tập 1 cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận đề tìm lời giải.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 1 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Nêu chú ý:
Các câu hỏi, câu cảm thán không là mệnh đề vì nó không khẳng định được tính đúng sai.
I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN:
1.Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Phiếu HT 1: Hãy cho biết các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề thì hãy xét tính đúng sai.
a)Hôm nay trời lạnh quá!
b)Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c)3 chia hết 6;
d)Tổng 3 góc của một tam giác không bằng 1800;
e)Lan đã ăn cơm chưa?
HĐ 2: Hình thành mệnh đề chứa biến thông qua các ví dụ.
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Với câu 1, nếu ta thay n bởi một số nguyên thì câu 1 có là mệnh đề không?
GV: Hãy tìm hai giá trị nguyên của n để câu 1 nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
GV: Phân tích và hướng dẫn tương tự đối với câu 2.
GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 là mệnh đề chứa biến.
HĐ 3: Xây dựng mệnh đề phủ định.
GV: Lấy ví dụ để hình thành mệnh đề phủ định.
GV: Theo em ai đúng, ai sai?
GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề Minh nói.
Mệnh đề Hùng nói “không phải P” gọi là mệnh đề phủ định của P, ký hiệu: 
GV: Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc từ “không phải”) vảotước vị ngữ của mệnh đề đó.
GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai mệnh đề P và ?
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo nhóm.
HĐ 4: Hình thành và phát biểu mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.
GV: Cho HS xem SGK để rút ra khái niệm mệnh đề kéo theo.
GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu:
GV: Mệnh đề còn được phát biểu là: “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q”
GV: Nêu ví dụ và gọi một HS nhóm 6 nêu lời giải.
GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận xét, bổ sung (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có) và cho điểm HS theo nhóm.
HĐ 5:
GV: Vậy mệnh đề sai khi nào? Và đúng khi nào?
HĐ6:
GV: Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường phát biểu dưới dạng , ta nói:
P là giả thiếu,Q là kết luận của định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giả.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 3 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối với những định lí không phát biểu dưới dạng “Nếu thì .”
2.Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ 1: Các câu sau có là mệnh đề không? Vì sao?
Câu 1: “n +1 chia hết cho 2”;
Câu 2: “5 – n = 3”.
3. Mệnh đề phủ định.
Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng tranh luận:
Minh nói: “2003 là số nguyên tố”
Hùng nói: “2003 không phải số nguyên tố”
Bài tập: Hãy phủ định các mệnh đề sau:
P: “là số hữu tỉ”
Q:”Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng.
II. Mệnh đề kéo theo
*Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, ký hiệu: 
Ví dụ: Từ các mệnh đề:
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “Tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau”.
Hãy phát biểu mệnh đề và xét tính đúng sai của mệnh đề .
*Mệnh đề PÞQ chỉ sai khi P đúng và Q sai.
*Nếu P đúng và Q đúng thì PÞQ đúng.
*Nếu Pđúng và Q sai thì PÞQ sai.
Định lý toán học thường có dạng: “Nếu P thì Q”
P: Giả thiết, Q; Kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để có Q, Q là điều kiện cần để có P.
*Phiếu HT 2:
Nội dung;
Cho tam giác ABC. Từ mệnh đề:
P:”ABC là tram giác cân có một góc bằng 600”
Q: “ABC là một tam giác đều”.
Hãy phát biểu định lí . Nêu giả thiếu, kết luận và phát biểu định lí này dưới dạng điêù kiện cần, điều kiện đủ.
*Củng cố:
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
-Soạn phần lý thuyết còn lại của bài.
-Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mỗi câu sau, câu nào là mệnh đề:
(a)Nếu n là một số tự nhiên thì n lớn hơn không.
(b) Thời tiết hôm nay đẹp quá!
(c)Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng một nửa độ dài cạnh huyền.
(d)Hôn nay học môn gì vậy?
Câu 2. Xét phương trình bậc hai: ax2+bx +c = 0 (1)
Xác định tính đúng – sai của mỗi mệnh đề sau:
(a)Nếu ac <0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
(b)Nếu phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì ac <0;
(c)Nếu a + b + c = 0 thì phương trình (1) có một nghiệm là 1, nghiệm còn lại bằng ;
(d) Nếu phương trình (1) có nghiệm là 1 thì a + b + c =0;
(e) Nếu phương trình (1) có hai nghiệm x1 và x2 thì x1 + x2 = , x1x2 = .
Câu 3. Cho mệnh đề P: “Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600”. Hãy chọn mệnh đề phủ định của mệnh đề P trong các mệnh đề sau:
(a)Tổng các góc trong của một tứ giác lớn hơn hoặc bằng 3600;
(b) Tổng các góc trong của một tứ giác nhỏ hơn hoặc bằng 3600;
(c)Tổng các góc trong của tứ giác khác 3600;
(d) Tổng các góc trong của tứ giác lớn hơn 3600.
TiÕt 2
Ngày soạn: 26/08/09. 
Bµi 1: MỆNH ĐỀ (tt) 
 A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
 - HS biết thế nào là một mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
 - Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .
 - Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
 	 2. Về kỹ năng:
 - Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
 - Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
 	 3. Về tư duy: 
 - Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,
 	4. Về thái độ: 
 - Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
 B. CHUẨN BỊ:
 	1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, Sgv, thước, bút dạ, phiếu học tập.
 	2. Học sinh: Sgk,Thước, bút dạ.
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
 	 I. Ổn định lớp: Nắm sỉ số.
 	 II. Kiểm tra bài củ: Như thế nào được gọi là mệnh đề kéo theo? Cho ví dụ.
 	 III. Bài mới:
Đặt vấn đề: (Tuỳ theo bài củ của HS mà GV đặt vấn đề). Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài mệnh đề.
Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Nêu vấn đề bằng các ví dụ; giải quyết vấn đề qua các hoạt động:
GV: Phát phiếu HT [?7 ] và cho HS thảo luận để tìm lời giải theo nhóm sau đó gọi HS đại diện 1 nhóm trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm khác nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm.
GV:- Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề .
GV: Hình thành khái niệm hai mệnh đề tương đương.
GV: Cho HS nghiên cứu ở SGK và hãy cho biết hai mệnh đề P và Q tương đương với nhau khi nào?
GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề tương đương
GV: Nêu ví dụ hoặc cho HS nêu ví dụ
GV: Dùng ký hiệu và để viết các mệnh đề và ngược lại thông qua các ví dụ:
GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6 SGK trang 7 và xem cách viết gọn của nó.
GV: Ngược lại, nếu ta có một mệnh đề viết dưới dạng ký hiệuthì ta cũng có thể phát biểu thành lời.
GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu cầu HS phát biểu thành lời mệnh đề. 
GV:Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần).
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả lớp xem cách dùng ký hiệu để viết mệnh đề. 
GV: Lấy ví dụ để viết mệnh đề bằng cách dùng ký hiệu và yêu cầu HS viết mệnh đề bằng ký hiệu đó.
GV: Nhận xét và bổ sung (nếu cần).
GV: Lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề có ký hiệu 
GV: Gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề phủ định của P là .
GV: Yêu cầu HS xem nội dung ví dụ 8 trong SGK và GV viết mệnh đề P và lên bảng.
GV: Yêu cầu HS dùng ký hiệu để viết 2 mệnh đề P và 
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần).
GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải sau đó gọi một HS đại diện nhóm 2 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) rồi cho điểm HS theo nhóm.
IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương:
Mệnh đề đảo:
[?7]
Nội dung: Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề sau:
a)Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân.
b)Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác có ba góc bằng nhau.
Hãy phát biểu các mệnh đề tương ứng và xét tính đúng sai của chúng. 
* Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề .
- Mệnh đề đảo của một mệnh đề không nhất thiết là đúng.
Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu: PQ, đọc là :
+P tương đương Q;
+P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q, 
V. Kí hiệu và :
Ví dụ: Bình phương mọi số nguyên đều lớn hơn hoặc bằng không. 
Đây là một mệnh đề đúng.
* Ký hiệu đọc là “ với mọi”
Ví dụ: Dùng ký hiệu Có ít nhất một số nguyên lớn hơn 1.
* Ký hiệuđọc là “ tồn tại một hay có ít nhất một.”
Ví dụ :
Ta có: P:”Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.
:”Tồn tại một số thực mà bình phương bằng 1”
*Phiếu HT 2:
Nội dung: Cho mệnh đề:
P:”Mọi số nhân với 1 đều bằng 0”
Q: “Có một số cộng với 1 bằng 0”
a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên.
b) Dùng ký hiệuđể viết mệnh đề P, Q và các mệnh đề phủ định của nó. Cho biết các mệnh đề đó, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai? 
 IV. Củng cố: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau:
Câu 2.Cho mệnh đề P: 
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là:
Hãy chon kết quả đúng.
Câu 3.Cho mệnh đề P: “là số nguyên tố”.
Mệnh đề phủ định của P là:
Hãy chọn kết quả đúng.
 V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK.
-----------------˜o0o™ -----------------
TiÕt 3
Ngày soạn: 31/08/09.
LUYỆN TẬP
 A. Mục tiêu:Giúp HS nắm vững:
 1.Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ  ... ập sgk / 221.
Bài tập: Cho pt : x- ( k – 3 )x – k +6 = 0 (1)
a) Khi k = -5 , hãy tìm nghiệm gần đúng của (1) (chính xác đến hàng phần chục ).
b) Tuỳ theo k , hãy biện luận số giao điểm của parabol y = x- ( k – 3 )x – k +6 với đường thẳng y = -kx + 4 .
 c) Với giá trị nào của k thì pt (1) có một nghiệm dương ? 
Tiết: 60
	 Ngày soạn: 2/04/2012.
ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I.Mục tiêu: 
1 . Kiến thức : 
+ Ôn tập các kiến thức về bđt , dấu của nhị thức , tam thức ,bpt , hệ bpt , công thức lượng giác 
2 . Kỹ năng :
 + Rèn kỹ năng cmbđt , giảI bpt, hệ bpt , tính giá trị biểu thức lượng giác , rút gọn biểu thức lượng giác , chứng minh đẳng thức lượng giác 
 3 . Tư duy , thái độ : 
+ Rèn tính cẩn thận tích cực , khả năng qui lạ về quen 
II.Chuẩn bị. 
GV: Soạn giáo án, SGK, một số bảng phụ (bảng củng cố ).
HS: Soạn bài trước khi đến lớp.
III. Phương pháp dạy học.
 Nêu vấn đề,giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình tổ chức dạy học.
 1.Ổn định lớp.
 2.KT bài cũ :
 Xét dấu các biểu thức
	a) f(x) = 3x(2x + 7)	b) g(x) = (–2x + 3)(x – 2)(x + 4)
	c) h(x) = 	d) k(x) = 
 3.Bài mới: 
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1 
GV: Nêu cách xét dấu của nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai
GV: Cho học sinh vận dụng làm bài tập. Câu a), câu c) còn các câu khác là bài tâp về nhà.
GV: Hướng dẫn Hs giải các bất phương trình từ bảng xét dấu mà học sinh làm được ở bài 1.
Hoạt động 2
GV: Đưa bài tập thống kê và cho Hs hoạt động nhóm để tìm kết quả
Hoạt động 3
GV: Đưa bài tập lượng giác
GV: Cho Hs lên bảng giải bài tập
GV cho HS thảo luận để tìm lời giải bài tập 5 và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung
Bài 7: C/M : 
3tan2x.cot3x +(tan2x – 3cot3x) – 3 = (3cot3x + ) (tan2x - )
Bài 1: Xét dấu các biểu thức
	a) f(x) = 3x(2x + 7)	b) g(x) = (–2x + 3)(x – 2)(x + 4)
	c) h(x) = 	d) k(x) = 
Bài 2: Giải các bất phương trình sau:
a) 3x(2x + 7) > 0
b) 0
 Bài3: Cho π.< α < . Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau: 
a) sin	b) tan 
Câu 5: Chứng minh: 
Bài 4*: Không dùng bảng lượng giác, tính các giá trị của các biểu thức sau:
	a) 	
 b) 
Bài 5
Chứng minh trong tam giác ABC ta có: 
sin2A + sin 2B + sin2C =4sinA.sinB.sinC
Bài 6: Chứng minh: 
HD:
HDBài 7: Điều kiện của là cos2x ¹ 0 và sin3x ¹ 0
Ta biến đổi 3tan2xcot3x + (tan2x – 3cot3x) – 3
Û 3tan2xcot3x + tan2x – 3cot3x – 3
Û tan2x (3cot3x + ) - (3cot3x +)
Û (3cot3x + ) (tan2x - )
*Củng cố:
- Nhắc lại các công thức lượng giác cơ bản, cách giải bất phương trình, lí thuyết thống kê.
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải;
- Làm các bài tập tương tự.
- Chúc các em thi học kì đạt kết quả tốt.
Ngày soạn: 17/04/2010.Tiết: 60
LUYỆN TẬP
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
- Nhắc lại các công thức lượng giác cơ bản, bảng về dấu, bảng về các giá trị lượng giác đặc biệt.
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải;
- Làm thêm bài tập 4 SGK.
- Xem và soạn trước bài mới: “Công thức lượng giác”.
 -----------------------------------˜&™------------------------------------
Tiết: 61
Ngày soạn: 17/04/2010.
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
*Củng cố kiến thức cơ bản trong chương.
-2)Về kỹ năng:
-Vận dụng thành thạo kiến thức cơ bản vào giải các bài toán trong chương.
2)Về kỹ năng:
-Làm được các bài tập đã ra trong đề kiểm tra.
-Vận dụng linh hoạt lý thuyết vào giải bài tập
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập trung suy nghĩ để tìm lời giải, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Các đề kiểm tra.
HS: Ôn tập kỹ kiến thức trong chương VI.
IV.Tiến trình giờ kiểm tra:
*Ổn định lớp.
*Phát bài kiểm tra: 
*Nội dung đề kiểm tra:
Điểm
 Hä vµ tªn:.......................................... KIÓM TRA 1 TIÕT
 Líp 10B....... M«n: §¹I Sè
 Câu 1(4điểm) Tính các giá trị lượng giác của cung α:
a) Cho sinα = - 0,6 và π.< α < . 
 b) Cho tanα = và < α < π. 
 Câu 2(3điểm) : Áp dụng công thức cộng và công thức nhân đôi để : 
 a) Tính giá trị của biểu thức: A = sin3500. sin1700 + cos3500. cos1700 
 	 b) Rút gọn biểu thức : B = 
Câu 3(3điểm): Khai triển các biểu thức sau về tổng
 	 a) sinx.sin3x b) sin4x.cos5x 
(Lưu ý: GV có thể đổi đề kiểm tra giữa các lớp)
----------------------------------˜&™-----------------------------------
* Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra
Tiết: 62
Ngày soạn: 23/04/2010.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
I Mục tiêu :
Qua bài học HS cần:
 1.Về kiến thức : Củng cố khắc sâu kiến thức về :
 -Tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
 -Hàm số và phương trình.
 2. Về kỹ năng :
 - Thành thạo việc thực hiện các phép toán trên tập hợp.
 - Thực hiện được các bài toán liên quan đến hàm số và phương trình.
 3. Về tư duy :
 - Rèn luyện tư duy logic và lập luận có căn cứ.
 4. Về thái độ :
 - Tích cực hoạt động.
 - Cẩn thận , chính xác trong tính toán , lập luận.
II. Chuẩn bị :
 1.Học sinh : 
 - Bài củ .
 - Bút dạ cho hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm .
 2.Giáo viên :
 - Bảng phụ.
 - Đề bài phát cho học sinh.
III. Phương pháp :
 - Gợi mở , vấn đáp.
 - Chia nhóm nhỏ học tập.
 - Phân bậc hoạt động các nội dung học tập.
IV.Tiến trình bài học và các hoạt động :
1.Kiểm tra bài cũ :
 Lồng vào các hoạt động học tập của giờ học.
2.Nội dung bài mới:
*Củng cố:
- Nhắc lại các công thức lượng giác cơ bản, cách giải bất phương trình, lí thuyết thống kê.
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải;
- Làm các bài tập tương tự.
- Chúc các em thi học kì đạt kết quả tốt.
 -----------------------------------˜&™------------------------------------
 -----------------------------------˜&™------------------------------------
Tiết 61. KIỂM TRA HỌC KỲ II
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
*Củng cố kiến thức cơ bản trong học kỳ II
2)Về kỹ năng:
-Vận dụng thành thạo kiến thức cơ bản vào giải các bài toán trong đề thi.
2)Về kỹ năng:
-Làm được các bài tập đã ra trong đề thi.
-Vận dụng linh hoạt lý thuyết vào giải bài tập
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập trung suy nghĩ để tìm lời giải, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các đề kiểm tra, gồm 8 mã đề khác nhau.
HS: Ôn tập kỹ kiến thức trong học kỳ II, chuẩn bị giấy kiểm tra.
IV.Tiến trình giờ kiểm tra:
*Ổn định lớp.
*Phát bài kiểm tra: 
Bài kiểm tra gồm 2 phần:
Trắc nghiệm gồm 16 câu (4 điểm);
Tự luận gồm 4 câu (6 điểm)
*Đề thi:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT VINH LỘC
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN TOÁN - LỚP 10 CƠ BẢN
Năm học: 2007 - 2008
Thời gian làm bài: 90 phút;
 (16 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:...............................................................Lớp 10 B...
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Số -2 thuộc tập nghiệm của bất phương trình:
A. 2x + 1 > 1 - x	B. (2x + 1)(1 – x) < x2	C. 	D. (2 - x)(x +2)2 < 0
Câu 2: Cho bất phương trình 2x + 4y < 5 có tập nghiệm là S, ta có:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3: Tập nghiệm S của bất phương trình: là:
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 4: Bất phương trình có tập nghiệm là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 5: Tập nghiệm S của bất phương trình: là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 6: Điều tra số con của mỗi gia đình trong khu phố A, nhân viên điều tra ghi được bảng sau:
Giá trị (số con)
0
1
2
3
4
5
Tần số (số gia đình)
10
11
24
12
2
1
Mốt của số con trong các gia đình là:
A. 0	B. 2	C. 3	D. 5
Câu 7: Điều tra số con của mỗi gia đình trong khu phố A, nhân viên điều tra ghi được bảng sau:
Giá trị (số con)
0
1
2
3
4
5
Tần số (số gia đình)
10
11
24
12
2
1
Số trung vị của mẫu các số con là:
A. 1,5	B. 2,5	C. 3	D. 2
Câu 8: Sin1200 bằng:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 9: Với mọi góc , ta có: bằng:
A. 0	B. 	C. 	D. 
Câu 10: Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 7, CA = 9. Giá trị cosA là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 11: Cho 2 điểm và . Giá trị của là:
A. 4	B. 	C. 	D. 8
Câu 12: Trong tam giác ABC có AB = 9; AC = 12; BC = 15. Khi đó đường trung tuyến AM của tam giác có độ dài:
A. 8	B. 10	C. 9	D. 7,5
Câu 13: Cho hai điểm và , phương trình tham số của đường thẳng AB là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 14: Cho phương trình tham số của đường thẳng (d): . Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tổng quát của đường thẳng (d):
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 15: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn:
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 16: Cho elip (E) có phương trình chính tắc: và cho các mệnh đề:
(I) (E) có trục lớn bằng 1;	(II) (E) có trục nhỏ bằng 4;
(III) (E) có tiêu điểm ;	(IV) (E) có tiêu cự bằng .
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
A. (I)	B. (II) và (IV)	C. (I) và (III)	D. (IV)
II. Phần tự luận: (6 điểm)
1)Đại số: (4 điểm)
Câu 1:(1,5 điểm)
 Giải bất phương trình:
Câu 2: (1,5 điểm)
 Cho các số liệu thống kê:
111
112
112
113
114
114
115
114
115
116
112
113
113
114
115
114
116
117
113
115
a) Lập bảng phân bố tần số - tần suất;
b) Tìm số trung bình, trung vị, mốt.
Câu 3: (1 điểm) Chứng minh: 
2) Hình học: (2 điểm) 
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm, điểm và:
a) Chứng minh rằng vuông tại O;
b) Tính độ dài và viết phương trình đường cao OH của ;
c) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp .
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN TOÁN LỚP 10 CƠ BẢN
Năm học: 2007 - 2008
I. Phần Trắc Nghiệm: (4 điểm)
1. aBcd
2. abCd
3. Abcd
4. abcD
5. aBcd
6. aBcd
7. abcD
8. abcD
9. Abcd
10. Abcd
11. abcD
12. abcD
13. abCd
14. Abcd
15. abcD
16. abcD
II. Phần Tự Luận: (6 điểm)
Đáp án
Điểm
1)Đại số:
Câu 1: Giải bất phương trình: 
Bảng xét dấu:
x
 -2 -1 5 
x2 + 3x + 2
 + 0 - 0 + | +
- x + 5
 + | + | + 0 -
VT
 + 0 - 0 + || -
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
Câu 2: 
a) Bảng phân bố tần số - tần suất:
Giá trị x
Tần số 
Tần suất (%)
111
112
113
114
115
116
117
1
3
4
5
4
2
1
5
15
20
25
20
10
5
 n=20
100
b) Số trung bình:
=113,9
*Số trung vị: Do kích thước mẫu n = 20 là một số chẵn nên số trung vị là trung bình cộng của hai giá trị đứng thứ đó là 114 và 114.
Vậy 
*Mốt: Do giá trị 114 có tần số lớn nhất là 5 nên ta có: .
Câu 3: Chứng minh:
2) Hình học:
Vậy tam giác OAB vuông tại O.
b) Tính độ dài và viết phương trình đường cao OH:
Do tam giác OAB vuông tại O nên ta có:
OH.AB = OA.OB 
Do nên đường cao OH nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến, ta có:
Vậy phương trình của đường cao OH đi qua O(0;0) và nhận làm vectơ pháp tuyến là:
(x – 0) - (y – 0) = 0
c) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB:
Do tam giác OAB vuông tại O, nên tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là trung điểm I của cạnh AB, ta có:
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là: 
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là:
0,25đ
0,25đ
0,75đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
*Lưu ý: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa.
-------------Hết-------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDS10BT2011.doc