Đề thi khảo sát kì II môn Toán 12 - Đề 2

Đề thi khảo sát kì II môn Toán 12 - Đề 2

I . PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm)

Câu I.(3 điểm) Cho hàm số y=-x3+3x-2

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số đã cho.

2. Biện luận theo số nghiệm của phương trình -x3+3x-2=m

 

doc 6 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kì II môn Toán 12 - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẢO THẮNG
 ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI KHẢO SÁT KÌ II NĂM HỌC 2008 -2009
MÔN TOÁN 12 
Thời gian làm bài: 90 phút; 
I . PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm) 
Câu I.(3 điểm) Cho hàm số 
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số đã cho.
2. Biện luận theo số nghiệm của phương trình 
Câu II.(3 điểm)
1. Giải phương trình: 
2. Tính nguyên hàm: 
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất hàm số trên đoạn 
Câu 3.(1 điểm)
Cho tứ diện S.ABC có ba cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA=a, SB=b, SC=c. Hai điểm M, N lần lượt thuộc 2 cạnh AB, BC sao cho . Mặt phẳng (SMN) chia khối tứ diện S.ABC thành 2 khối đa diện (H) và (H’) trong đó (H) là khối đa diện chứa đỉnh C. Hãy tính thể tích của (H) và (H’)
II . PHẦN RIÊNG (3 điểm) : Thí sinh học chương trình nào thì làm chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó 
 1. Theo chương trình chuẩn :
Câu IV.a(2 điểm) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1 ; 4 ; 2) và mặt phẳng (P) có phương trình : x + 2y + z – 1 = 0.
Hãy tìm tọa độ của hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (P).
Viết phương trình của mặt cầu tâm A, tiếp xúc với (P).
Câu V.a(1 điểm) Tính thể tích khối tròn xoay được tạo bởi phép quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi các đường .
2.Theo chương trình nâng cao :
Câu IV.b(2 điểm) 
Cho mặt phẳng (P): 2x+y-z-3=0 và đường thẳng (d): 
1. Tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng (d) và mặt phẳng (P).
2. Viết phương trình hình chiếu của đường thẳng (d) trên mặt phẳng (P).
Câu Vb. (1 điểm) 
 Xác định tọa độ giao điểm của tiệm cận xiên của đồ thị hàm số với parabol (P): 
--------------Hết------------
ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Điểm
I
(3,0 điểm)
(2,0 điểm)
Tập xác định : D = 
0,25
Sự biến thiên: 
Chiều biến thiên: 
Trên các khoảng và nên hàm số nghịch biến.
Trên khoảng nên hàm số đồng biến.
Cực trị: 
Hàm số đạt cực tiểu tại , giá trị cực tiểu 
Hàm số đạt cực đại tại , giá trị cực đại 
0,50
0.25
Giới hạn: 
0,25
Bảng biến thiên:
x
 -1 1 
 0 + 0 
y
 0
0,25
Đồ thị:
Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0 ; - 2) 
Ta có: nên đồ thị cắt trục hoành tại 2 điểm (1;0) và (-2;0)
0,50
(1,0 điểm)
Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của hai đồ thị hàm số và . 
0,50
Dựa vào đồ thị ta có:
Nếu hoặc phương trình có 1 nghiệm.
Nếu hoặc phương trình có 2 nghiệm.
Nếu phương trình có 3 nghiệm.
0,50
Câu
Đáp án
Điểm
II
(3,0 điểm)
(1,0 điểm)
Ta có: 
Đặt ta được phương trình:
0,50
Nghiệm không thỏa mãn điều kiện.
Với t=9 ta có: 
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=12.
0,50
(1,0 điểm)
Đặt u=ln(3x-1) và dv=dx thì: và 
0,25
0,50
0,25
(1,0 điểm)
Ta có: 
0,25
Do đó: 	f’(x) = 0 Û
	Ta có: 
0,25
Suy ra:	
0,50
III
(1,0 điểm)
Diện tích của là: 
 Vì nên thể tích của tứ diện S.ABC là:
0,50
Gọi thể tích khối đa diện (H) và (H’) lần lượt là : 
Ta có :
0,25
0,25
Câu
Đáp án
Điểm
IV.a
(2,0 điểm)
(1,0 điểm)
Kí hiệu d là đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P).
Gọi H là giao điểm của d và (P), ta có H là hình chiếu vuông góc của A trên (P)
0,25
Do = (1 ; 2 ; 1) là một vectơ pháp tuyến của (P) nên là một vectơ chỉ phương của d. Suy ra, d có phương trình : 
0,25
Do đó, tọa độ của H là nghiệm của hệ phương trình: 
Giải hệ trên, ta được : x = , y = , z = . Vậy H.
0,50
(1,0 điểm) Có thể giải theo một trong hai cách:
Kí hiệu R là bán kính mặt cầu tâm A, tiếp xúc với mặt phẳng (P). Ta có R bằng khoảng cách từ A đến (P). Suy ra :
0,50
Do đó, mặt cầu có phương trình là:
Hay 3x2 + 3y2 + 3z2 – 6x – 24y – 12z + 13 = 0
0,50
V.a
(1,0 điểm)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường đã cho là: 
0,50
0,50
IV.b
(2,0 điểm)
(1,0 điểm)
Tọa độ giao điểm M là nghiệm của hệ phương trình:
0,25
0,50
Vậy H.
0,25
(1,0 điểm) 
Gọi là hình chiếu của đường thẳng trên mặt phẳng (P)
Gọi (Q) là mặt phẳng xác định bởi và d.
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là 
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là 
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ((Q) là: 
Phương trình của mặt phẳng (Q):
Hay : x+z+3=0
0,50
Đường thẳng là giao tuyến của (P) và (Q):
Xét hệ 
Đặt x=t ta có z=-3-t, y=-3t
Phương trình của đường thẳng 
0,50
V.b
(1,0 điểm)
Ta có 
Vậy đường thẳng (d): y=x-1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số
0,50
	Xét phương trình
Với x=1 thì y=0, x=3 thì y=5 
Vậy (d) cắt parabol (P) tại 2 điểm (1;0) và (3;5)
0,50

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi thu tot nghiep 2009 dung cau truc cua Bo.doc