Đề thi khảo sát chất lượng lớp 12 – lần 2, môn: Hóa học

Đề thi khảo sát chất lượng lớp 12 – lần 2, môn: Hóa học

Câu 2: Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất trong nhóm nào sau đây?

A. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal, glucozơ. B. Etylen glicol, glucozơ, tripeptit, ancol etylic, glixerol.

C. Glucozơ, fructozơ, glixerol, axit axetic, metanol. D. Glucozơ, glixerol, axit axetic, etanal, anbumin.

Câu 3: Hòa tan 64 gam hỗn hợp muối gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4 trong đó lưu huỳnh chiếm 25% về khối lượng vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 149,5. B. 116,5. C. 50,0. D. 233,0.

 

doc 6 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1681Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng lớp 12 – lần 2, môn: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 – LẦN 2, NĂM 2012
Môn: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm)
Họ và tên .................................................................. Số báo danh ..........................
Mã đề thi 132
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (theo đvC): C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; N = 14; Ca = 40; Ba = 137; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Zn = 65; K = 39; Mn = 55; Ag = 108; Br = 80. 
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu: Từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho 2 hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
C (r) + H2O (k) CO (k) + H2 (k) ;= 131 kJ và CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ;= - 41 kJ
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên dịch chuyển ngược chiều nhau?
(1) Tăng nhiệt độ.	(2) Thêm lượng hơi nước vào.	(3) Thêm khí H2 vào.
(4) Tăng áp suất.	(5) Dùng chất xúc tác.	(6) Thêm lượng CO vào.
A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 2: Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất trong nhóm nào sau đây?
A. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal, glucozơ.	B. Etylen glicol, glucozơ, tripeptit, ancol etylic, glixerol.
C. Glucozơ, fructozơ, glixerol, axit axetic, metanol.	D. Glucozơ, glixerol, axit axetic, etanal, anbumin.
Câu 3: Hòa tan 64 gam hỗn hợp muối gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4 trong đó lưu huỳnh chiếm 25% về khối lượng vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 149,5.	B. 116,5.	C. 50,0.	D. 233,0.
Câu 4: Cho 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 1,4750 mol.	B. 0,9375 mol.	C. 1,4375 mol.	D. 1,2750 mol.
Câu 5: Cho anđehit X mạch hở có công thức phân tử là CxHy(CHO)z. Cho 0,15 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 64,8 gam Ag. Cho 0,125a mol X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thì thể tích H2 phản ứng là 8,4a lít (đktc). Mối liên hệ x, y là
A. 2x – y – 2 = 0.	B. 2x – y – 4 = 0.	C. 2x – y + 2 = 0.	D. 2x – y + 4 = 0.
Câu 6: Cho m gam một amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử) tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu đem 5m gam aminoaxit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn sẽ thu được 40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về glucozơ?
A. Lên men glucozơ chỉ thu được C2H5OH và CO2.
B. Vòng 6 cạnh của glucozơ có được là do phản ứng cộng của nhóm -OH ở C5 vào liên kết C=O của nhóm chức anđehit.
C. Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc CH3COO trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic có mặt piriđin.
D. Glucozơ tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), Cu(OH)2, dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 8: Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thu được một muối và một ancol có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol. Công thức phân tử của X là
A. C5H6O4.	B. C4H8O2.	C. C4H4O4.	D. C3H6O2.
Câu 9: Cho X (Z = 24), Y (Z = 26). , có cấu hình electron lần lượt là
A. [Ne]3d4, [Ne]3d44s2.	B. [Ne]3d3, [Ne]3d6.	C. [Ar]3d3, [Ar]3d6.	D. [Ar]3d3, [Ar]3d5.
Câu 10: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol xiclopropan; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 32.	B. 24.	C. 8.	D. 16.
Câu 11: Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ với 0,075 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 64,35.	B. 132,90.	C. 128,70.	D. 124,80.
Câu 12: Geranial (3,7-đimetyl oct-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu sả có tác dụng sát trùng, giảm mệt mỏi, chống căng thẳng, ... Để phản ứng cộng hoàn toàn với 28,5 gam geranial cần tối đa bao nhiêu gam brom trong CCl4? 
A. 60 gam.	B. 30 gam.	C. 90 gam.	D. 120 gam.
Câu 13: Cho từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, KHCO3 thì thấy có 0,1 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hỗn hợp X như trên thấy có 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 31,20.	B. 30,60.	C. 39,40.	D. 19,70.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1 với n nguyên và .
B. Kim loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2.
C. Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối nên chúng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
D. Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch HCl thì kim loại kiềm phản ứng với dung môi H2O trước, với axit sau.
Câu 15: Trong các chất sau: amoniac, hiđroflorua, metylamin, ancol etylic, axit axetic, axeton, axetanđehit, glixerol, etylclorua, tristearin. Có bao nhiêu chất trong các chất trên mà giữa các phân tử của nó có thể có liên kết hiđro?
A. 6.	B. 5.	C. 4.	D. 8.
Câu 16: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 16,092%. Số đồng phân amin bậc 2 thỏa mãn điều kiện trên là
A. 8.	B. 4.	C. 9.	D. 6.
Câu 17: Trong những chất sau: C2H2, C2H6, CH3OH, HCHO, C3H6, CH3COOH có bao nhiêu chất được sinh ra từ CH4 bằng một phản ứng ?
A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 18: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên là
A. Fe3O4 và 2,76 gam.	B. Fe3O4 và 6,96 gam.	C. FeO và 7,20 gam.	D. Fe2O3 và 8,00 gam.
Câu 19: Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2 ?
A. 3,75 mol.	B. 3,25 mol.	C. 4,00 mol.	D. 3,65 mol.
Câu 20: Sơ đồ phản ứng đơn giản nhất điều chế nhựa novolac (dùng để sản xuất bột ép, sơn) như sau:
 nhựa novolac
Để thu được 10,6 kg nhựa novolac thì cần dùng x kg phenol và y kg dung dịch fomalin 40% (hiệu suất quá trình điều chế là 80%). Giá trị của x và y lần lượt là
A. 10,2 và 9,375.	B. 9,4 và 3,75.	C. 11,75 và 3,75.	D. 11,75 và 9,375.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol thuộc cùng một dãy đồng đẳng thu được CO2, hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 2 : 2,75 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hai ancol đó có công thức chung là
A. CnH2n+2-x(OH)x (3 x n).	B. CnH2n+1OH (với n 1) hoặc CnH2n(OH)2 (với n 2).
C. CnH2n(OH)2 (với n 2).	D. CnH2n+1OH (với n 1).
Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Đốt Mg trong khí CO2.	(2) Đốt Ag2S bằng O2.	(3) Cho O3 vào dung dịch KI.	
(4) Cho F2 vào H2O.	(5) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3 dư ở nhiệt độ thường.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm có đơn chất là
A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 2.
Câu 23: Khi oxi hóa hết 7,25 gam một anđehit đơn chức X thì thu được 9,25 gam axit tương ứng. Vậy X là
A. propenal.	B. propanal.	C. butanal.	D. etanal.
Câu 24: Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1 thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về hai hợp chất hữu cơ trên?
A. Chúng đều tác dụng với dung dịch brom.	B. Chúng đều là chất lưỡng tính.
C. Phân tử của chúng đều có liên kết ion.	D. Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 25: Thép không gỉ có thành phần khối lượng 74% Fe, 18% Cr, 8% Ni được dùng để chế tạo dụng cụ y tế, dụng cụ nhà bếp. Khối lượng quặng pirit chứa 60% FeS2 dùng sản xuất gang để từ đó điều chế 1,12 tấn thép không gỉ trên là bao nhiêu? (biết hiệu suất cả quá trình sản xuất là 80%, các kim loại cần thiết khác có sẵn).
A. 1,776 tấn.	B. 3,700 tấn.	C. 1,332 tấn.	D. 2,368 tấn.
Câu 26: Dung dịch chứa muối X không làm quỳ hóa đỏ, dung dịch chứa muối Y làm quỳ hóa đỏ. Trộn 2 dung dịch trên với nhau thấy sản phẩm có kết tủa và có khí bay ra. Vậy X, Y lần lượt là
A. Ba(HSO4)2 và Na2CO3.	B. K2SO4 và Ba(HCO3)2.
C. BaCl2 và Na2CO3.	D. Ba(HCO3)2 và NaHSO4.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 86,4.	B. 108,0.	C. 64,8.	D. 54,0.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất giặt rửa tổng hợp rửa trôi các vết bẩn bám trên vải, da,do làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.
B. Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa cả trong nước cứng.
C. Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là natri lauryl sunfat hoặc natri đođecylbenzensunfonat.
D. Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo.
Câu 29: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cu2S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,80.	B. 24,64.	C. 38,08.	D. 11,20.
Câu 30: Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp X gồm kim loại M, Fe3O4 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:1:1 bằng dung dịch HCl chỉ thu được dung dịch Y mà trong đó chỉ chứa 2 muối clorua có khối lượng 8,25 gam. Vậy M là
A. Cu.	B. Mg.	C. Fe.	D. Al.
Câu 31: Cho 2 cốc nước chứa các ion: Cốc 1: Ca2+, Mg2+, .	Cốc 2: Ca2+, , , Mg2+.
Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả 2 cốc người ta
A. cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư.	B. đun sôi một hồi lâu 2 cốc.
C. cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3.	D. cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4.
Câu 32: Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 1M và KOH 2M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M và NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng hai dung dịch tham gia phản ứng? (biết nước bay hơi không đáng kể).
A. 19,7 gam.	B. 12,5 gam.	C. 25,0 gam.	D. 21,4 gam.
Câu 33: Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,9M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì thu được 7,8 gam kết tủa. Vậy nếu cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn)
A. 11,70 gam và 1,6.	B. 9,36 gam và 2,4.	C. 3,90 gam và 1,2.	D. 7,80 gam và 1,0.
Câu 34: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở chỉ thu được CO2, H2O có số mol bằng nhau và số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol của X phản ứng. X làm mất màu Br2 trong dung môi nước và cộng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) cho ancol. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 35: Đồng thau có tính cứng hơn đồng, dùng chế tạo các chi tiết máy, các thiết bị trong công nghiệp đóng tàu biển. Đồng thau là hợp kim của đồng với
A. Ni (25%).	B. Sn (55%).	C. Zn (45%).	D. Au (5%).
Câu 36: Cho các lọ mất nhãn đựng riêng biệt dung dịch của từng chất sau: KHSO4, Na2CO3, AlCl3, FeCl3, NaCl, Ca(NO3)2. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein thì có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch?
A. 5.	B. 3.	C. 6.	D. 1.
Câu 37: Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 vào bình đựng 0,1 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam so với dung dịch trước điện phân? (giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể)
A. 6,4 gam.	B. 3,2 gam.	C. 12,0 gam.	D. 9,6 gam.
Câu 38: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 19,8 gam.	B. 11,4 gam.	C. 8,0 gam.	D. 8,9 gam.
Câu 39: Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol HNO3 loãng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Điều kiện để dung dịch X hòa tan được Cu là
A. b > 4a.	B. 3b > 8a.	C. 3b 8a.	D. b 4a.
Câu 40: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 xM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy giá trị của x là
A. 1,3.	B. 1,2.	C. 1,1.	D. 1,5.
B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II)
 Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu: Từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Để điều chế metyl axetat từ CH4 (các chất vô cơ, xúc tác cần thiết và phương tiện có đủ) cần ít nhất bao nhiêu phản ứng?
A. 3.	B. 2.	C. 5.	D. 4.
Câu 42: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2).	B. (2), (3), (4).	C. (1), (2), (3).	D. (1), (2), (4).
Câu 43: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không tạo ra NaHCO3?
A. Sục CO2 vào dung dịch natriphenolat.	B. Sục CO2 vào dung dịch Na2CO3.
C. Sục CO2 vào dung dịch bão hòa chứa NaCl và NH3.	D. Cho dung dịch NaOH vào Ba(HCO3)2.
Câu 44: Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 460 thu được là
A. 0,40 lít.	B. 0,48 lít.	C. 0,60 lít.	D. 0,75 lít.
Câu 45: Nhóm chất nào sau đây có thể được dùng để làm sạch muối ăn có lẫn các tạp chất: CaBr2, MgSO4, CaCl2, MgCl2 mà sau khi làm sạch thì NaCl có khối lượng không thay đổi so với khối lượng có trong hỗn hợp ban đầu?
A. HCl, BaCl2, Na2CO3, NaOH.	B. Cl2, BaCl2, (NH4)2CO3, HCl.
C. Cl2, Ba(NO3)2, Na2CO3, HCl.	D. Cl2, BaCl2, Na2CO3, HCl.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm olefin Y và hiđro có tỉ khối so với He là 3,2. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 8. Vậy công thức phân tử của Y là
A. C5H10.	B. C2H4.	C. C4H8.	D. C3H6.
Câu 47: Oxi hóa không hoàn toàn một ancol đơn chức X bằng O2 vừa đủ với chất xúc tác thích hợp thu được sản phẩm chỉ gồm hai chất và hỗn hợp sản phẩm đó có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Vậy X là
A. etanol.	B. propan-1-ol.	C. propan-2-ol.	D. butan-1-ol.
Câu 48: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
 Ca3(PO4)2
X, Y, X, T lần lượt là
A. CaC2, C2H2, C2H4, CO2.	B. PH3, Ca3P2, CaCl2, Cl2.
C. CaSiO3, CaC2, C2H2, CO2.	D. P, Ca3P2, PH3, P2O5.
Câu 49: Khử 46,4 gam Fe3O4 bằng CO trong một thời gian thu được 43,52 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, dư thấy thoát ra V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 6,272.	B. 2,240.	C. 4,302.	D. 1,792.
Câu 50: Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua khi M+ là
A. K+ hoặc NH4+.	B. Na+.	C. K+.	D. NH4+.
Phần II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu: Từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Khi tách nước của glixerol ở điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X có công thức C3H4O. Nhận xét nào sau đây không đúng về X?
A. Có phản ứng với brom trong dung môi nước.	B. Cộng HCl theo quy tắc cộng Maccopnhicop.
C. Có phản ứng trùng hợp.	D. Có phản ứng tráng bạc.
Câu 52: Những dụng cụ bằng Ag sẽ chuyển thành màu đen trong không khí có H2S là do Ag tác dụng với
A. H2S.	B. H2S và H2O.	C. H2S và O2.	D. H2S và N2.
Câu 53: Cho 48,24 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng còn lại 3,84 gam kim loại không tan. Cho tiếp NaNO3 dư vào hỗn hợp sau phản ứng sẽ thu được tối đa V lít khí NO ở (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 4,256.	B. 0,896.	C. 3,360.	D. 4,480.
Câu 54: Oxi hóa hoàn toàn m gam p-xilen (p-đimetylbenzen) bằng dung dịch KMnO4 đun nóng, vừa đủ thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho chất rắn Y phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, dư thấy thoát ra x mol Cl2. Số mol HCl phản ứng vừa đủ với các chất có trong dung dịch X là
A. 0,25x mol.	B. 2x mol.	C. 0,5x mol.	D. x mol.
Câu 55: Cho các phản ứng:
(1) FeCO3 + H2SO4 đặc khí X + khí Y + 	 	(4) FeS + H2SO4 loãng khí G + 
(2) NaHCO3 + KHSO4 khí X +	(5) NH4NO2 khí H + 
(3) Cu + HNO3(đặc) khí Z +	(6) AgNO3 khí Z + khí I +
Trong các chất khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 7.
Câu 56: Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit -aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit -aminocaproic sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
A. 1,80 kg.	B. 3,60 kg.	C. 1,35 kg.	D. 2,40 kg.
Câu 57: Có bao nhiêu chất trong các chất sau: S, P, NH3, C, C2H5OH, H2O, NaOH khử được CrO3 thành Cr2O3 ?
A. 7.	B. 5.	C. 6.	D. 4.
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn V lít một hiđrocacbon mạch hở X cần 7V lít O2 và sinh ra 5V lít CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). X cộng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) sinh ra hiđrocacbon no, mạch nhánh. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 59: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 
Vậy Y là
A. butan-1,4-điol.	B. butan-2,3-điol.	C. butan-2,3-điol.	D. but-3-en-1-ol.
Câu 60: Cho , , . Vậy (V) có giá trị là
A. 0,94.	B. 0,66.	C. – 0,26.	D. – 1,56.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
 trêng ®¹i häc vinh ®¸p ¸n m«n hãa lÇn 2 - n¨m 2012
trêng thpt chuyªn
M· ®Ò
C©u hái
§¸p ¸n
M· ®Ò
C©u hái
§¸p ¸n
M· ®Ò
C©u hái
§¸p ¸n
M· ®Ò
C©u hái
§¸p ¸n
132
1
D
209
1
D
357
1
A
485
1
D
132
2
D
209
2
D
357
2
A
485
2
D
132
3
A
209
3
D
357
3
C
485
3
C
132
4
A
209
4
B
357
4
D
485
4
B
132
5
A
209
5
D
357
5
B
485
5
D
132
6
A
209
6
B
357
6
B
485
6
C
132
7
A
209
7
A
357
7
B
485
7
A
132
8
C
209
8
C
357
8
C
485
8
B
132
9
C
209
9
D
357
9
A
485
9
C
132
10
D
209
10
D
357
10
A
485
10
B
132
11
D
209
11
B
357
11
C
485
11
B
132
12
A
209
12
C
357
12
B
485
12
D
132
13
B
209
13
D
357
13
D
485
13
D
132
14
D
209
14
B
357
14
C
485
14
B
132
15
A
209
15
A
357
15
C
485
15
B
132
16
D
209
16
C
357
16
C
485
16
D
132
17
B
209
17
A
357
17
D
485
17
C
132
18
B
209
18
C
357
18
A
485
18
B
132
19
A
209
19
A
357
19
A
485
19
A
132
20
D
209
20
A
357
20
B
485
20
A
132
21
B
209
21
A
357
21
B
485
21
A
132
22
B
209
22
B
357
22
C
485
22
A
132
23
B
209
23
C
357
23
D
485
23
D
132
24
C
209
24
C
357
24
D
485
24
A
132
25
B
209
25
A
357
25
B
485
25
C
132
26
D
209
26
B
357
26
C
485
26
D
132
27
B
209
27
A
357
27
D
485
27
B
132
28
D
209
28
D
357
28
C
485
28
A
132
29
C
209
29
B
357
29
A
485
29
B
132
30
B
209
30
D
357
30
D
485
30
C
132
31
C
209
31
B
357
31
D
485
31
C
132
32
D
209
32
A
357
32
B
485
32
D
132
33
C
209
33
C
357
33
C
485
33
A
132
34
C
209
34
C
357
34
A
485
34
C
132
35
C
209
35
B
357
35
A
485
35
D
132
36
C
209
36
B
357
36
B
485
36
A
132
37
A
209
37
C
357
37
A
485
37
C
132
38
A
209
38
C
357
38
D
485
38
B
132
39
B
209
39
A
357
39
B
485
39
A
132
40
C
209
40
D
357
40
D
485
40
C
132
41
A
209
41
B
357
41
C
485
41
B
132
42
A
209
42
C
357
42
C
485
42
C
132
43
D
209
43
A
357
43
D
485
43
C
132
44
C
209
44
D
357
44
A
485
44
B
132
45
B
209
45
D
357
45
B
485
45
D
132
46
C
209
46
A
357
46
C
485
46
D
132
47
B
209
47
D
357
47
B
485
47
A
132
48
D
209
48
C
357
48
C
485
48
C
132
49
A
209
49
B
357
49
A
485
49
A
132
50
C
209
50
C
357
50
D
485
50
B
132
51
B
209
51
C
357
51
A
485
51
A
132
52
C
209
52
D
357
52
D
485
52
A
132
53
A
209
53
A
357
53
B
485
53
C
132
54
D
209
54
B
357
54
C
485
54
B
132
55
A
209
55
D
357
55
B
485
55
D
132
56
A
209
56
C
357
56
D
485
56
B
132
57
B
209
57
C
357
57
B
485
57
A
132
58
D
209
58
A
357
58
C
485
58
C
132
59
A
209
59
B
357
59
A
485
59
A
132
60
C
209
60
B
357
60
B
485
60
D

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen vinh lan 2.doc