Đề thi học kì I - Lớp 10 Năm học 2006 - 2007 Môn : Ngữ văn (chương trình nâng cao)

Đề thi học kì I - Lớp 10 Năm học 2006 - 2007 Môn : Ngữ văn (chương trình nâng cao)

1. Dòng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của văn học dân gian ?

 A.Văn học dân gian là sáng tác tập thể

 B.Văn học dân gian là sáng tác truyền miệng

 C. Văn học dân gian gắn bó mật thiết với cộng đồng.

 D. Văn học dân gian thể hiện cái tôi cá nhân

2. Sử thi anh hùng khác với sử thi thần thoại ở điểm nào?

 A. Qui mô tác phẩm B. Đề tài C. Tác giả D. Phương thức biểu đạt.

3. Trong âm mưu xâm lược của Triệu Đà, Trọng Thuỷ là:

 A.Tay sai B.Nạn nhân C. Thủ phạm D.Cả B và C đều đúng .

4.Văn bản văn học có mấy đặc điểm?

 A.2 B.3 C.4 D.5

 

doc 2 trang Người đăng haha99 Lượt xem 1288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I - Lớp 10 Năm học 2006 - 2007 Môn : Ngữ văn (chương trình nâng cao)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục & Đào tạo Daklak	 Đề thi học kì I - lớp 10 
 Trường THPT Krông Bông Năm học 2006 - 2007
*********** Môn : Ngữ văn (chương trình nâng cao)
 	 	 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề )
Phần I : Trắc nghiệm : (3 điểm)
I/ Khoanh tròn đáp án đúng nhất :
1. Dòng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của văn học dân gian ?
 A.Văn học dân gian là sáng tác tập thể
 B.Văn học dân gian là sáng tác truyền miệng 
 C. Văn học dân gian gắn bó mật thiết với cộng đồng.
 D. Văn học dân gian thể hiện cái tôi cá nhân
2. Sử thi anh hùng khác với sử thi thần thoại ở điểm nào?
 A. Qui mô tác phẩm 	B. Đề tài 	C. Tác giả 	D. Phương thức biểu đạt.
3. Trong âm mưu xâm lược của Triệu Đà, Trọng Thuỷ là: 
 A.Tay sai 	B.Nạn nhân 	C. Thủ phạm 	D.Cả B và C đều đúng .
4.Văn bản văn học có mấy đặc điểm?
 A.2 	B.3 	C.4 	D.5 
5. Truyện Tấm Cám thể hiện :
A. Ước mơ thiện thắng ác 	B. Tinh thần lạc quan và nhân đạo của nhân dân C. Lòng yêu nước 	D. Cả A và B đều đúng.
6.Cụm từ : “văn học trung đại” dùng để chỉ văn học Việt Nam giai đoạn nào?
 A.Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
 B. Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV.
 C.Văn học Việt Nam từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII.
 D. Văn học việt nam từ thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX
7. Hai từ đậu trong câu :ruồi đậu mâm xôi đậu là loại từ gì ?
 A.Từ đồng nghĩa. 	B.Từ gần âm C.Từ nhiều nghĩa. D. Từ đồng âm 
8. Bài thơ Cảm hoài của ai?
 A. Pháp Thuận. B. Đặng Dung C. Phạm Ngũ Lão D. Mãn Giác 
9. Mo Đẻ đất đẻ nước của người Mường có bao nhiêu câu?
 A.8503 B.8305 C.8035 D.8053.
10.Hình ảnh nào dưới đây không phải la øhình ảnh truyền thống đã trở thành biểu tượng trong ca dao?
 A.Bến nước B. Cây tre C. Cây đa D.Con thuyền .
II.Chọn một trong số các từ sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp :
 11.Tráng sĩ, người anh hùng , tù trưởng anh hùng, tộc trưởng giàu mạnh. Đăm Săn là một đầu đội khăn nhiễu, vai mang vải hoa.
 12.Vè, tục ngữ , ca dao, câu đố 
.là thể loại văn vần , kể lại và bình luận về những sự kiện có tính chất thời sự hoặc những sự kiện lịch sử đương thời .
 Phần II: Tự luận (7 điểm):
Chiếc áo dài đã trở thành một biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam. Nhân dịp nước ta gia nhập WTO, em hãy viết một bài thuyết minh để giới thiệu với bạn bèø quốc tế biết về biểu tượng này.
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm:
1D, 2B, 3D, 4C, 5D, 6A, 7D, 8B, 9A, 10B, 11. tù trưởng anh hùng, 12. vè.
II. Phần tự luận :
1.Về kỹ năng: học sinh biết cách viết một bài văn thuyết minh, kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt , không mắc lỗi chính tả.
2.Về kiến thức:
- Giơiù thiệu chiếc áo dài - đó là một biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam.
- Lịch sử chiếc áo dài : có từ lâu đời, bắt nguồn từ chiếc áo tứ thân.
- Các đặc điểm, chi tiết, số liệu cụ thể(cổ áo, thân áo, tà áo, chất liệu để may áo qua từng thời kì)
 -Vẻ đẹp và giá trị văn hoá của chiếc áo dài (người phụ nữ mặc vào sẽ đẹp hơn lên; họ mặc trong đại lễ, khi tiếp khách, trong ngày cưới .)
-Huy động liên tưởng , tưởng tượng đêû phát biểu những suy nghĩ , tình cảm của mình về chiếc áo dài Việt Nam. 
BIỂU ĐIỂM
 I Phần trắc nghiệm : Mỗi câu làm đúng được 0,25 điểm
 II Phần tự luận :
Điểm 7:
Đáp ứng được các ý đã nêu ở trên, văn viết có sức thuyết phục, diễn đạt tốt, có thể có vài sai sót nhỏ.
Điểm 5 :
Viết được những ý cơ bản, có kỹ năng viết một văn bản thuyết minh , có một vài lỗi nhỏ.
Điểm 3:
Viết được một nửa số ý đã nêu, văn viết chưa trôi chảy , mắc lỗi chính tả.
Điểm 1: Chưa biết cách làm bài văn thuyết minh .
Điểm 0 : Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng .

Tài liệu đính kèm:

  • doc0607_Van10nc_hk1_TKBG.doc