Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 12 (Đề số 8)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 12 (Đề số 8)

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (7 điểm):

Bài 1. Cho hàm số y =  - {x^3} + 6{x^2} - 9x + 3 có đồ thị (C).

 1) (2 điểm) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số.

 2) (1.25 điểm) Gọi A là điểm thuộc đồ thị (C) có hoành độ bằng 4, viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) tại điểm A. Tiếp tuyến này lại cắt đồ thị (C) tại điểm B (B khác A). Tìm tọa độ điểm B.

 

doc 5 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 12 (Đề số 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH
Đề số 8
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – Năm học 2008 – 2009
Môn TOÁN 	Lớp 12
Thời gian làm bài 90 phút
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (7 điểm): 
Bài 1. Cho hàm số có đồ thị (C).
	1) (2 điểm) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số.
	2) (1.25 điểm) Gọi A là điểm thuộc đồ thị (C) có hoành độ bằng 4, viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) tại điểm A. Tiếp tuyến này lại cắt đồ thị (C) tại điểm B (B khác A). Tìm tọa độ điểm B.
Bài 2. (1 điểm) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [1; e2 ] 
Bài 3. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a, I là trung điểm của AB, là đường thẳng qua I và vuông góc với mp(ABCD). Trên lấy một điểm S sao cho SI = .
	1) (0.75 điểm) Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
	2) (1 điểm) Gọi (N) là hình nón tròn xoay thu được khi quay đường gấp khúc SAI xung quanh SI. Tính diện tích xung quanh của hình nón (N).
	3) (1 điểm) Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu (S) ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. 
II. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO HỌC SINH TỪNG BAN (3 điểm): 
	Thí sinh chỉ được chọn một trong hai phần: Theo chương trình Chuẩn hoặc Nâng cao
	1. Theo chương trình Nâng cao
Bài 4a. (2 điểm) Giải hệ phương trình sau : 
Bài 5a. (1 điểm) Cho phương trình . Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
	2. Theo chương trình Chuẩn
Bài 4b. Giải các phương trình sau :
	1) (1 điểm) .
	2) (1 điểm) .
Bài 5b. (1 điểm) Giải bất phương trình sau: 
 .
––––––––––––––––––––Hết–––––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SBD :. . . . . . . . . . 
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH
Đề số 8
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – Năm học 
Môn TOÁN 	Lớp 12
Thời gian làm bài 90 phút
Bài
ý
Nội dung
điểm
1
1.1
Tập xác định D = R
0.25
; 
0.25
y' = –3x2 + 12x – 9
0.25
 ; y(1) = –1 ; y(3) = 3
0.25
Bảng biến thiên:
Hàm số tăng trên khoảng (1;3) ; giảm trên các khoảng (–;1) ; (3;, đạt cực tiểu tại x = 1 , giá trị cực tiểu là –1 , đạt cực đại tại x = 3 , giá trị cực đại là 3.
0.5
Các giá trị đặc biệt :
Đồ thị :
0.5
1.2
Điểm A thuộc (C) có hoành độ bằng 4 , suy ra A(4;–1)
0.25
y'(4) = –9
0.25
Phương trình tiếp tuyến với (C) tại A là y = –9(x–4)–1 hay y = –9x + 35.
0.25
Hoành độ giao điểm của tiếp tuyến với đồ thị (C) là nghiệm của phương trình 
	–x3 + 6x2 – 9x + 3 = –9x + 35 
0.25
Phương trình trên có nghiệm x = 4 ; x = –2 , kết luận điểm B(–2;53)
0.25
2
Hàm số liên tục trên đoạn và có 
0.5
 (e thuộc đoạn )
0.25
y(1) = 0 < y(e2) = < y(e) = nên trên đoạn hàm số có GTLN là , đạt khi x = e và có GTNN là 0 đạt khi x = 1.
0.25
3
3.1
SI là đường cao của hình chóp nên thể tích của khối chóp SABCD là 
 V = 
0.25
Trong đó SI = và dt(ABCD) = a2 
0.25
Suy ra thể tích của khối chóp là V = 
0.25
3.2
Hình nón tròn xoay thu được có đường sinh là SA và bán kính đáy là IA
0.25
Diện tích xung quanh của hình nón là (1)
0.25
Trong đó IA = ; tam giác SIA vuông tại I nên
0.25
Suy ra diện tích xung quanh của hình nón là 
0.25
3.3
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, qua O dựng đường thẳng vuông góc mp(ABCD) , suy ra là trục của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD .
0.25
Tam giác SAB có SA = AB = BS = a nên SAB là tam giác đều. Gọi K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác SAB ( K cũng là trọng tâm của tam giác SAB.Do SI song song với nên trong mp(SI,) , qua K dựng đường thẳng m song song với IO , m là trục của tam giác SAB
0.25
Gọi J là giao điểm của với m , suy ra JS = JA = JB = JC = JD . Vậy J là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp SABCD
0.25
Bán kính của mặt cầu là JA. Ta có :
JA2 = OA2 + OJ2 = OA2 + IK2 = =
= . Suy ra bán kính của mặt cầu là JA = .
0.25
4a
Điều kiện x>0
0.25
(1) (3)
0.25
Thay (3) vào (2) ta được phương trình (4)
0.25
Giải (4) ta được ; 
0.25
* ta có hệ 
0.25
Giải hệ này ta được x = 256 (thỏa điều kiện x > 0)
 y = 1 
0.25
* thì , phương trình này vô nghiệm.
0.25
Nghiệm của hệ là : (256 ; 1)
0.25
5a
 (1)
đặt ( t>0) , ta được phương trình t2 + (2m–1)t +m +1=0 (2)
 (3) (do 2t+1 với mọi t > 0 ).
Phương trình (1) có 2 nghiệm x1 , x2 thỏa x1 < 0 < x2 khi và chỉ khi phương trình (3) có 2 nghiệm t1 , t2 thỏa 0 < t1 < 1< t2
0.25
Xét hàm số trên khoảng 
0.25
Bảng biến thiên :
0.25
Phương trình (3) có 2 nghiệm t1 , t2 thỏa 0< t1 <1< t2 khi và chỉ khi đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số f(t) tại hai điểm có hoành độ t1 , t2 thỏa 
0< t1 <1< t2 . Căn cứ vào bảng ta có –1 < m <
0.25
4b
4.1
 (1)
0.25
0.25
0.25
0.25
4.2
 (2)
Điều kiện : x > 27
0.25
0.25
0.25
 không thỏa điều kiện ; x =37 là nghiệm của pt
0.25
5b
 (3)
Điều kiện x > 0
0.25
 (vì 2x +1 >0 với mọi x )
0.25
0.25
Nghiệm của bpt là 0 256
0.25

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HOC KI 1 TOAN 12(23).doc