1. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng tính axit. Giải thích ngắn gọn?
Phenol; p-metyl phenol; ancol benzylic; p-nitro phenol; axit benzoic; anđehit benzoic.
2. Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol pentapeptit thì thu được 3,0 mol alanin; 1,0 mol valin và 1,0 mol glyxin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala; Ala-Gly và tripeptit Ala-Ala-Val. Viết CTCT của các aminoaxit và pentapeptit A.
Sở Giáo dục - Đào tạo Thái Bình đề chính thức Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THpt Năm học 2008-2009 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I. (4 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau : a) dd BaCl2 + dd NaHSO4 (tỉ lệ mol 1:1) b) dd Ba(HCO3)2 + dd KHSO4 (tỉ lệ mol 1:1) c) dd Ca(H2PO4)2 + dd KOH (tỉ lệ mol 1:1) d) dd Ca(OH)2 + dd NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) 2. Cho V ml dung dịch NH3 1 M vào 150 ml dung dịch CuSO4 0,3 M thu được 1,96 gam kết tủa. Tính V? Câu II. (4 điểm) CH4 1500oC A1 600oC A2 HNO3 đặc A3 Br2 A4 Fe+HCl dư A5 NH3 A6 NaNO2+HCl A7 H2O m-bromphenol LLN C H2SO4 đặc; toC Fe; toC 0-5oC toC 1. Viết PTPƯ thực hiện dãy biến hoá: Với: A1 , A2 , A3 , A4 , A5 , A6 , A7 là các hợp chất hữu cơ. 2. Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt: HCOOH ; CH3COOH ; CH2=CH-COOH ; C2H5OH ; H2N-CH2-COOH ; H2N-CH2-COONa ; C6H5-CHO ; C6H5NH2. Câu III. (4 điểm) 1. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng tính axit. Giải thích ngắn gọn? Phenol; p-metyl phenol; ancol benzylic; p-nitro phenol; axit benzoic; anđehit benzoic. 2. Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol pentapeptit thì thu được 3,0 mol alanin; 1,0 mol valin và 1,0 mol glyxin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala; Ala-Gly và tripeptit Ala-Ala-Val. Viết CTCT của các aminoaxit và pentapeptit A. Câu IV. (4 điểm) 1. Độ điện li của axit HA 1,0 M là 0,90 %. a) Tính hằng số phân li của HA. b) Nếu pha loãng 10 ml dung dịch axit trên thành 100 ml dung dịch A thì độ điện li của HA là bao nhiêu? Tính pH của dung dịch A? 2. Cho 16,72 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 300 ml dung dịch B; 11,2 lít (đktc) khí NO2 (duy nhất) và còn lại 1,92 gam một kim loại chưa tan hết. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch B. Câu V. (4 điểm) 1. Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82; trong đó X, Y là đồng phân của nhau. Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Tìm CTCT của X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Cho m gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có 0,9 gam H2O; phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của Natri có khối lượng 5,55 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 3,975 gam Na2CO3; 3,08 lít CO2 (đktc) và 1,125 gam H2O. Tìm CTPT và viết CTCT có thể có của A. Biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho: C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; Na = 23; Cu = 64; Fe = 56 (Thí sinh được sử dụng BTH, bảng tính tan, máy tính bỏ túi) Họ và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:...............
Tài liệu đính kèm: