Bài 1. Một số tế bào sinh dục sơ khai đực cũng ở loài nói trên đều nguyên phân 5 lần liên tiếp. Có 87,5% số tế bào con tạo ra được sang vùng chín. Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo 168 hợp tử
a) Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tinh trùng từ các tế bào sinh dục sơ khai đực nói trên.
b) Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được nở ra nếu tỉ lệ nở của số hợp tử XY là 50% và của số hợp tử XX là 25%.
Bài 2. Ở cá thể cái của 1 loài, có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phan một số lần bằng nhau. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ ba, người ta đếm được trong các tế bào con có 2496 crômatit. Tất cả các tế bào tạo ra đều đi qua vùng chín và cần cung cấp 9984 nhiễm sắc thể đơn để tạo trứng, với hiệu suất thụ tinh của trứng là 18,75% và tỉ lệ của trứng là 75%. Phục vụ cho quá trình sinh sản, ở con đực, chỉ có 1 tế bào sinh dục sơ khai tham gia, với hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 9,375%
1. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
2. Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai cái và số cá thể con nở ra.
3. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực
Sở GD - ĐT THANH HOA ĐỀ ễN LUYỆN THI MÁY TÍNH BỎ TÚI Bài 1. Một số tế bào sinh dục sơ khai đực cũng ở loài nói trên đều nguyên phân 5 lần liên tiếp. Có 87,5% số tế bào con tạo ra được sang vùng chín. Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo 168 hợp tử a) Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tinh trùng từ các tế bào sinh dục sơ khai đực nói trên. b) Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được nở ra nếu tỉ lệ nở của số hợp tử XY là 50% và của số hợp tử XX là 25%. Bài 2. ở cá thể cái của 1 loài, có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phan một số lần bằng nhau. ở kì giữa của lần nguyên phân thứ ba, người ta đếm được trong các tế bào con có 2496 crômatit. Tất cả các tế bào tạo ra đều đi qua vùng chín và cần cung cấp 9984 nhiễm sắc thể đơn để tạo trứng, với hiệu suất thụ tinh của trứng là 18,75% và tỉ lệ của trứng là 75%. Phục vụ cho quá trình sinh sản, ở con đực, chỉ có 1 tế bào sinh dục sơ khai tham gia, với hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 9,375% Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai cái và số cá thể con nở ra. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực Xác định số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho sự phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Bài 3. Cho tế bào sinh dục sơ khai của gà 2n =78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp các tế bào con tạo ra có 19812 nhiễm sắc thể cs nguyên liệu hoàn toàn mới. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử lưỡng bội bình thường. Tìm số hợp tử hình thành? Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh? Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái? Biết các cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau và trong quá trình phát sinh tinh trùng có 1 cặp NST trao đổi đoạn 1 chỗ, 1 cặp NST khác trao đổi đoạn 2 chỗ không cùng lúc. Tìm số loại giao tử tối đa có thể tạo ra ở gà trống, gà mái. Số kiểu hợp tử hình thành? Bài 4. Xét 4 tế bào sinh dưỡng A, B, C, D đang phân bào, người ta thấy số tế bào con tham gia vào đợt phân bào cuối cùng của các tế bào lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1:2:4:8. Tổng số crômatit đếm được ở mặt phẳng xích đạo của tất cả các tế bào con trong đợt phân bào cuối cùng là 3360. Hãy xác định: Số lần phân bào của mỗi tế bào A, B, C, D. Số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp cho mỗi tế bào thực hiện phân bào. Biết bộ NST 2n = 14 Bài 5. Vịt nhà 2n = 80. Một nhóm tế bào sinh dục của vịt nhà đang giảm phân có tổng số NST đơn và kép là 8000; trong đó NST kép nhiều hơn số NST đơn là 1600. Số NST ở kì giữa, kì sau lần phân bào I và kì đầu lần phân bào II tương ứng với tỉ lệ 1:3:2, số NST còn lại là kì sau lần phân bào II Xác định số tế bào ở mỗi kì nói trên. Xác định tổng số tế bào đơn bội (n) được tạo thành qua giảm phân của nhóm tế bào trên và tổng số nhiễm sắc thể của chúng. Bài 6. Quan sát 3 tế bào A, B, C của cùng một cơ thể đang trải qua quá trình nguyên phân. Sau cùng thời gian, người ta nhận thấy: Số tế bào con của tế bào A bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Tế bào B có chu kì nguyên phân gấp 2 lần chu kì nguyên phân của tế bào C Tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 tế bào trên chứa tổng cộng 1408 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi.Tính: a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và số lần nguyên phân của mỗi tế bào. Số NST môi trường cung cấp cho mỗi tế bào để thực hiện quá trình phân chia trong thời gian trên. Bài 7. Theo dõi 3 nhóm tế bào sinh dục sơ khai đang nguyên phân, sau cùng một thời gian người ta nhận thấy: nhóm A gồm ẳ số tế bào đã nguyên phân 3 lần; nhóm B gồm 1/3 số tế bào số tế bào đã nguyên phân 4 lần; nhóm C gồm các tế bào còn lại đã nguyên phân 5 lần; tất cả tạo thành 2480 tế bào con. Hãy xác định số tế bào đã tham gia nguyên phân? Nhuộm màu các tế bào con của nhóm A đang ở lần nguyên phân thứ 3 đếm được 1920 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về các cực tế bào. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài? Giả sử đây là 1 loài động vật đơn tính, các cặp NST đều có nguồn gốc và cấu trúc khác nhau. Hãy kí hiệu bộ NST của 1 tế bào lưỡng bội này. Khi các tế bào nói trên chuyển sang giảm phân thì sẽ tạo nên số loại giao tử bình thường của loài là bao nhiêu? Xác định tỉ lệ và thành phần NST của mỗi loại giao tử. Số lọai giao tử không mang nhiễm sắc thể nào của ông nội là bao nhiêu? Khả năng xuất hiện 1 hợp tử mang 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông nội và 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bà ngoại là bao nhiêu? Bài 8. Theo dõi quá trình sinh sản của 1 tế bào sinh dưỡng và 1 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản trong cơ thể một sinh vật, người ta nhận thấy tốc độ phân bào của tế bào sinh dục nhanh gấp 3 lần tốc độ phân bào của tế bào sinh dưỡng. Sau một thời gian phân bào như nhau người ta nhận thấy môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình phân bào của 2 loại tế bào trên tất cả là 3108 nhiễm sắc thể đơn. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào trong thời gian đã cho? Quy ước nhiễm sắc thể và kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của cơ thể. Biết rằng các nhiễm sắc thể tương đồng có nguồn gốc khác nhau và con đực của loài trên thuộc giới dị giao tử. Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên thực tế cho bao nhiêu loại tinh trùng? Viết thành phần nhiễm sắc thể hiện diện ở kì sau của giảm phân I trong tế bào sinh tinh. Bài 9. Theo dõi sự hình thành giao tử ở 1 cá thể đực của 1 loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong các cặp NST tương đồng là 45. Khi quan sát một nhóm tế bào sinh dục của cá thể trên đang thực hiện giảm phân có tổng số NST đơn và NST kép là 2000, trong đó số NST đơn ít hơn số NST kép là 400. Số NST ở kì giữa I bằng 1/3 số NST ở kì sau I và bằng 1/2 số NST ở kì đầu II, số NST còn lại ở kì sau 1. Xác định số giao tử được tạo thành qua giảm phân từ nhóm tế bào trên và tổg số nhiễm sắc thể bị tiêu biến trong quá trình thụ tinh? Biết rằng hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 25% và các nhiễm sắc thể trong các cặp đồng dạng đều có nguồn gốc và cấu trúc khác nhau. 2. Cá thể trên có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử? Tỉ lệ loại hợp tử có 3 nhiễm sắc thể từ ông nội và 10 nhiễm sắc thể từ ông ngoại? (giả sử giảm phân bình thường vf không có trao đổi đoạn). Bài 10. Một loại động vật, cá thể đực thuộc giới dị giao tử XY, cá thể cái thuộc giới đồng giao tử XX. Một số trứng đã được thụ tinh chứa tất cả là 5600 nhiễm sắc thể, trong đó số nhiễm sắc thể giới tính chiếm 25%. Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Nếu trong số hợp tử nói trên, số nhiễm sắc thể giới tính Y chỉ bằng 2/5 số nhiễm sắc thể giới tính X thì có bao nhiêu hợp tử thuộc giới dị giao tử? Bao nhiêu hợp tử thuộc giới đồng giao tử? Cho các hợp tử nguyên phân liên tiếp trong cùng thời gian là 2 giời thì môi trường đã phải cung cấp nguyên liệu tương 967200 nhiễm sắc thể đơn. Cho biết tốc độ nguyên phân của mỗi hợp tử? Biết rằng các hợp tử cùng giới thì tốc độ phân bào như nhau. Bài 11. Khi không có đột biến và xảy ra trao đổi chéo ở 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, tế bào sinh giao tử cái của 1 loài giảm phân có thể tạo ra 64 loại trứng. Biết các nhiễm sắc thể đều có cấu trúc và nguồn gốc khác nhau. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Bài 12. Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500G. Tỉ lệ G và loại không bổ sung là 1/4. Mỗi gen con đều sao mã 2 lần. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen? Trong quá trình tự sao có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá huỷ? Số lượng nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho các gen con tổng hợp mARN. Biết rằng trong phân tử mARN có A:U:G:X=8:4:2:1. Nếu mỗi mARN có 5 ribôxom trượt qua 1 lần để tổng hợp prôtêin, tìm số lượng axit amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin trên các mARN? Bài 13. Hai gen I và II có chiều dài bằng nhau. Mạch khuôn của gen I có T=1/3A; G=7/9X=7T. Gen II có 2160 liên kết hiđrô tổng hợp phân tử ARN có tỉ lệ A=2U; X=5/3G và U=4/3G. Quá trình sao mã của 2 gen cần môi trường cung cấp 1170 nuclêôtit loại A. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen. Số liên kết hiđrô bị huỷ qua quá trình sao mã của cả 2 gen trên Trên 1 phân tử mARN, khoảng cách giữa các ribôxoom bằng nhau, khoảng cách giữa ribôxom đầu với ribôxom cuối là 240 A. Khi các chuỗi polipeptit mang 50 axit amin thì ribôxom cuối cùng đang ở vị trí nào trên mARN? Bài 14. Xét 2 gen B và D. Mỗi gen đều tổng hợp được một chuỗi polipeptit; số phân tử nước được giải phóng khi hoàn tất quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit đó là 896. Số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit của gen D kém hơn số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit của gen B là 100. Các loại nuclêôtit ở mã sao của gen B là A:U:G:X =5:5:2:3, ở mã sao của gen D là A:U:G:X =2:2:3:3 So sánh KLPT của 2 gen B và D. Xác định số nuclêôtit từng loại mỗi mạch đơn của gen? Bài 15. Một gen điều khiển quá trình giải mã cần môi trường nội bào cung cấp 1660 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có A:U:G:X=5:3:3:1 Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN? Tính số lượng từng loại nuclêotit do môi trường nội bào cung cấp cho gen đó tự nhân đôi 3 lần. Giả sử mỗi phân tử tARN tham gia giải mã 2 lần. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong các phân tử tARN tham gia vào quá trình giải mã nói trên? Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UAG và số axit amin của 1 phân tử prôtêin từ 198 - 498 Bài 16. Một gen tổng hợp 1 phân tử mARN. Sau đó mARN đi vào tế bào chất và được 1 số ribôxom trượt qua 1 lần với khoảng cách đều nhau. Khi ribôxom đầu tiên giải mã được 48 axit amin thì ribôxom cuối cùng mới tổng hợp được 1 mạch pôlipeptit bằng 1/3 mạch polipeptit của ribôxom thứ nhất và khi đó đã có 160 tARN đến các riboxom giải mã. Sau đó các riboxom còn phải dịch chuyển thêm 1 phút 11 giây nữa để tổng hợp xong các prôtêin. Biết tốc độ giải mã là 1/4 giây cho 1 axit amin. Xác định số riboxom tham gia giải mã trên mARN? Tính chiều dài của gen. Bài 17. Một gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,51 mm có G = 900 nuclêôtit Tìm KLPT của gen? Tính số lượng liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit của gen? Tính số liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtit của gen? Nếu gen đó được tạo nên bởi 2 loại nuclêôtit A và T thì gen đó có tối đa bao nhiêu kiểu bộ ba? Xác định thành phần trình tự nuclêôtit trong các kiểu bộ ba đó? Bài 18. Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có tổng số liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit là 3120. Trong gen hiệu số nuclêôtit loại G với nuclêôtit khác bằng 240 Xác định chiều dài của gen? Tính KLPT của gen? Số chu kì xoắn của gen? Tỉ lệ (A+T/G+X) của gen? Bài 19. Một đoạn ADN của E.Coli có A = 9000. Tỉ lệ A/G = 3/2. Đoạn ADN đó tự nhân đôi liên tiếp 3 lần Số lượng mỗi loại nuclêôtit cần cung cấp? Số lượng liên kết hoá trị được hình thành thêm giữa các nuclêôtit trong các gen mới hình thành? Nhu cầu về mỗi loại nuclêôtit cần đến là bao nhiêu? Nếu vận tốc tái bản trung bình là 12000 nuclêôtit/phút thì thời gian cần để ... tương đương với 12.52,7 + 18.7,3 = 764 kcal 1 phõn tử C6H12O6 dự trữ 764 kcal. Hiệu quả năng lượng: 674/764 = 88% Vậy, hiệu quả năng lượng: 88% Bài 33. Sau đõy là phản ứng tổng quỏt của quỏ trỡnh ụxi hoỏ một loại thức ăn hữu cơ (được kớ hiệu là X) trong cơ thể: X + 80 O2 57 CO2 + 52 H2O + Năng lượng . Hê số hụ hấp bằng bao nhiờu? Bài 34. Phõn tử ADN cú 2.106 nuclờụtit. Xỏc định chiều dài và khối lượng phõn tử của phõn tử ADN đú? Bài 35. Khối lượng phõn tử của 1 phõn tử ADN bằng 6.108 đvC. Trong phõn tử ADN này số lượng nuclờụtit loại T ớt hơn loại nucl khỏc là 2.105 nuclờụtit . Xỏc định số lượng từng loại nuclờụtit trong phõn tử ADN đú? Bài 36. Một phõn tử ADN dài 3,4.106 A0. Số lượng nuclờụtit loại A trong phõn tử ADN đú bằng 1/5 số nuclờụtit của cả phõn tử ADN. Xỏc định số lượng từng loại nuclờụtit trong phõn tử ADN? Bài 37. Một gen dài 0,51 mm, cú 3900 liờn kết hiđrụ. Xỏc điịnh số nuclờụtit từng loại của gen? Bài 38. Một gen dài 0,408mm. Mạch 1 cú A1 + T1 = 60% số nucl của mạch. Mạch 2 cú X2 – G2 = 10% số nucl của mạch và tỉ lệ % của A2 = 2G2. Xỏc định tỉ lệ % và số nucl từng loại trờn mỗi mạch đơn của gen? Bài 39. Một gen cú số nuclờụtit loại A = 900 chiếm 30% tổng số đơn phõn của cả gen. Mạch 1 cú T1 = 1/3A; mạch 2 cú G2 = 1/2X. Xỏc định số lượng từng loại nuclờụtit của cả gen và trờn mỗi mạch đơn của nú? Bài 40. Một gen dài 0,408 mm, cú 720 A. Mạch mARN được tổng hợp từ gen cú 240 Um và 120Xm. Xỏc định số ribụnuclờụtit cũn lại của mARN? Bài 41.Người ta cấy vào 5ml mụi trường nuụi cấy thớch hợp 106 Staphylococcus và 102 loại vi khuẩn biến chủng N0II (biến chủng) Hỏi số lượng tế bào của mỗi chủng trong 1ml tại thời điểm 0 giờ? Sau 6 giờ nuụi ủ số lượng của mỗi chủng (khụng kể pha tiềm phỏt) đếm được là 8.108 Staphylococcus/ml và 3.103 chủng N0II/ml. Hỏi thời gian của 1 lứa của 2 chủng là bao nhiờu? Bài 42. Cho bảng sau: Thời gian (phỳt) Số lần phõn chia 2n Số tế bào của quần thể 0 0 1 1 30 1 2 2 60 2 4 4 90 3 8 8 Hóy cho biết thời gian thế hệ (g) và tốc độ sinh trưởng riờng của loài sinh vật trờn? Giả sử, cấy một lượng khoảng 200 tế bào vi sinh vật trờn vào mụi trường dinh dưỡng C, nhận thấy pha cõn bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400 tb/ml. Liệu vi khuẩn cú qua pha tiềm phỏt khụng? Cỏch giải Kết quả Thời gian thế hệ g = 30 phỳt = 1/2 giờ Tốc độ sinh trưởng riờng: u = 1/g = 2 Thời gian thế hệ g = 30 phỳt Tốc độ sinh trưởng riờng: u = 2 Sau 7 giờ chủng vi sinh vật trờn đó phõn chia với số lần là: Nt = N0.2n 1638400 = 200.2n n = 13 Thời gian cần cho 13 lần phõn chia là: 13.30 = 390 Thời gian cần cần cho pha tiềm phỏt là: 7.60 – 390 = 30 phỳt Vậy, cú pha tiềm phỏt 30 phỳt Bài 43. Trong điều kiện nuụi ủ vi khuẩn Salmonella typhimurium ở 370C người ta đếm được: - Sau 6 giờ cú 6,31.106 tế bào/1cm3 - Sau 8 giờ cú 8,47.107 tế bào/1cm3 Hóy tớnh hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian 1 lứa (g) của chủng vi khuẩn này? Cỏch giải Kết quả Số lần phõn chia n = = 3,75 Hằng số tốc độ sinh trưởng: u = n/(t-t0) = 3,75/(8-6) = 1,875 Thời gian thế hệ g = 1/u =1/1,875 = 8/15 giờ = 32 phỳt Vậy, hằng số tốc độ sinh trưởng: u = 1,875 Thời gian thế hệ g = 32 phỳt Bài 44. ở một loài TV người ta nhận thấy sau 2 năm cõy mọc thờm 2 nhỏnh con,theo qui luật cỏc nhỏnh con sau 2 năm lại đẻ nhỏnh, vậy sau 20 năm thỡ số nhỏnh trờn cõy là bao nhiờu ? Bài 45. Một hệ sinh thỏi nhiệt đới nhhạn được năng lượng từ mặt trời 106 K.calo/m2/ngày. chỉ cú 3,5% năng lượng đú được dựng cho quang hợp. Phần lớn năng lượng bị mất mỏt tới 90%. Sinh vật tiờu thụ bậc 1 chỉ sử dụng 35K.calo, sinh vật tờu thụ bậc 2 chỉ sử dụng 3,5% K.calo, sinh vật tiờu thụ bậc 3 chỉ sử dụng được 0,52 K.calo. Hóy xỏc định Sản lượng sinh vật toàn phần và sản lượng sinh vật thực tế ở thực vật Tớnh hiệu xuất sinh thỏi giữa cỏc bậc dinh dưỡng Bài 46 .Ở người bệnh mự màu (xanh-đỏ) do gen lặn (a) trờn NST giới tớnh X qui định; Alen trội tương ứng (A) qui định kiểu hỡnh bỡnh thường . Trờn 1 hũn đảo cỏch li cú 5800 người sinh sống ,trong đú 2800 nam giới. Trong số này cú 196 nam bị mự màu. Kiểu mự màu này khụng ảnh hưởng đến sự thớch nghi của cỏ thể. Xỏc định tần số cỏc alen và thành phần kiểu gen của quần thể ởư trạng thỏi cõn bằng? Xỏc xuất bắt gặp ớt nhất 1 phụ nữ sống trờn đảo này bị mự màu là bao nhiờu? Bài 47. Bố và mẹ đều sắc tố da bỡnh thường nhưng họ sinh được con đầu lũng bị bạch tạng Xỏc suất để đứa con thứ 2 của họ cũng bị bạch tạng là bao nhiờu? Nếu đứa con thứ 2 ấy lại mắc thờm chứng galacto-huyết do một rối loạn ở gen lặn trờn NST thường gõy ra .Nếu họ quyết định sinh thờm đứa con thứ 3 thỡ xỏc suất để con họ khụng bị mắc 2 bệnh trờn là bao nhiờu? Bài 48. Ở một loài cụn trựng , để hoàn thành một chu kỳ sống (từ trứng đến trưởng thành) ở nhiệt độ 180C là 17 ngày,,cũn ở nhiệt độ 250C là 10 ngày. Hóy xỏc định ngưỡng nhiệt phỏt triển của loài cụn trựng trờn Nếu vào mựa đụng,nhiệt độ mụi trường giảm xuống cũn 100C thỡ loài cụn trựng này cú bị đỡnh dục khụng? Vỡ sao? Bài 49. Giả sử một locus cú 2 alen A và a ,thế hệ ban đầu cú tần số tương đối của alen A là Po. Quỏ trỡnh đột biến làm cho A --> a với tần số u = 10-5. Để Po giảm đi 1/2 phải cần bao nhiờu thế hệ Trong một quần thể đặc biệt tần số cỏc alen trước và sau đột biến xảy ra như sau : AA Aa aa Tần số trước khi cú chọn lọc (Fo) 0,25 0,5 0,25 Tần số sau khi cú chọn lọc (F1) 0,35 0,48 0,17 Xỏc định giỏ trị thớch nghi (tỉ lệ sống sút tới khi sinh sản) của cỏc kiểu gen Xỏc định sự biến đổi (lượng biến thiờn) tần số cỏc alen A và a sau 1 thế hệ chọn lọc. Bài 50. Ở một loài thực vật ,cho giao phấn giữa cõy hoa đỏ thuần chủng với cõy hoa trắng, được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con với tỉ lệ 3 cõy hoa trắng : 1 cõy hoa đỏ. Cho 1 cõy F1 tự thụ phấn được cỏc hạt lai F2 . Lấy ngẫu nhiờn 4 hạt lai F2 đem gieo.Xỏc suất để 4 hạt cho ra cả 4 cõy hoa đỏ là bao nhiờu ? xỏc suất để cú đỳng 3 cõy hoa đỏ trong 4 cõy là bao nhiờu ? Bài 51. Một con sụng cú 2 quần thể ốc sờn ,một quần thể lớn nằm ở bờ bờn trỏi (quần thể chớnh) và một quần thể nhỏ nằm ở cuối dũng phớa dưới bờn cạnh 1 đảo (quần thể đảo). Xột 1 gen cú 2 alen A và a ở quần thể đảo;ở quần thể chớnh alen A được cố định (A = 1). Gọi P là tần số alen A của quần thể đảo. Do dũng nước chảy xuụi, ốc chỉ di chyển được từ quần thể chớnh (lớn) đến quần thể đảo (nhỏ) mà khụng di chuyển ngược lại. Giả sử trước khi di cư P = 0,6 sau khi di cư 12% ốc của quần thể thể đảo cú nguồn gốc từ quần thể chớnh Hóy tớnh p sau di cư Sau làn súng di cư ,quần thể đảo sinh sản . Vỡ 1 lý do nào đú,ốc ở đảo bao gồm cả cỏc cỏ thể mới nhập cư cú đột biến cao hơn nhiều so với quần thể chớnh. Tốc đọ đột biến A --> a ở quần thể đảo là 0,003 ,về cơ bản khụng cú đột biến ngược. Hóy tớnh P ở thể hệ tiếp theo của quần thể đảo? Bài 52. ở người gen a qui định bệnh tạng, gen A : khụng bạch tạng. Gia đỡnh ụng mộc (vợ chồng đều bỡnh thường), sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Hỏi Lần sinh đứa con thứ 2 thỡ cú bạch tạng khụng ? Xỏc suất là bao nhiờu? Nếu lần sinh thứ 3 là sinh đụi khỏc trứng,thỡ xỏc suất cả 2 đứa trẻ khụng bị bạch tạng là bao nhiờu ? Xỏc suất để cả 2 đứa trẻ cựng bị bạch tạng là bao nhiờu ? Xỏc suất để 2 đứa trẻ : 1 bỡnh thường ,1 bị bệnh là bao nhiờu ? Bài 53. Khi cho cỏc cõy F1 cú cựng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F2 cú : 65% số cõy cho hoa màu trắng,cỏnh hoa dài 15% số cõy cho hoa màu tớm,cỏnh hoa ngắn 10% số cõy cho hoa màu trắng ,cỏnh hoa ngắn 10% số cõy cho hoa màu tớm, cỏnh hoa dài Hóy tớnh tần số hoỏn vị gen nếu cú? Cho cỏc cõy F1 ở trờn lai phõn tớch thỡ kết quả như thế nào ? Câu 54 : Có 10 tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 640 tế bào sinh tinh trùng giảm phân cho các tinh trùng bình thường,hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5%,của trứng là 40%. Tìm số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng ? Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực? Số lượng tế bào sinh trứng cần có để hoàn tất quá trình thụ tinh? Câu 55 : Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8 có khoảng 2,38 x 108 cặp nu.Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômet thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN ? Câu 56 : Một gen có chiều dài 0,48 micrômet .Hiệu số nu loại A với nu khác bằng 240 nu.Khi gen nhân đôi,thời gian tiếp nhận và gắn các nu loại A vào mạch mới mất 15 giây. Tính thời gian cần thiết để gen tự nhân đôi 1 lần ,biết rằng thời gian tiếp nhận và lắp ráp mỗi nu đều như nhau. Nếu thời gian hoàn thành tổng hợp 1 mARN trên gen mất 30 giây,tính vận tốc sao mã ( theo nu/giây) Nếu trên mỗi mARN có 6 ribôxôm trượt qua,thời gian giải mã 1 aa mất 0,2 giây. Khoảng cách thời gian giữa 2 ribôxôm kế tiếp nhau 1,4 giây.Các ribôxôm chuyển động đều và cách đều nhau. tìm vận tốc trượt của ribôxôm ? Thời gian của quá trình tổng hợp prôtêin ? Câu 57 : Một gen có chiều dài 0,51 micrômet. Có A = 28% số nu của gen. Gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra các gen con,mỗi gen con sao mã 3 lần,mỗi mã sao cho 5 ribôxôm trượt qua không trở lại. Số lượng nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là bao nhiêu ? Trong quá trình nhân đôi đó gen cần phải phá vỡ bao nhiêu liên kết hyđrô,hình thành thêm bao nhiêu liên kết hoá trị giữa các nu ? Tổng số nu môi trường cần cung cấp cho các gen con sao mã? Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN? Có bao nhiêu aa được liên kết vào các phân tử prôtêin để hực hiện chức năng ? Cõu 58 : Một gen gồm 3 alen đó tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hỡnh khỏc nhau. Cho rằng tần số cỏc alen A1 , A2 , a lần lượt là 0,25 ; 0,45 ; 0,3 ,sự giao phối là tự do và ngẫu nhiờn ,cỏc alen trội tiờu biểu cho cỏc chỉ tiờu kinh tế mong muốn. Số cỏ thể trội làm giống trong quần thể chiếm bao nhiờu phần trăm ? Số cỏ thể đưa vào sản xuất trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiờu ? Cõu 59 : Tại một bệnh viờn Đan Mạch, người ta theo dừi trong nhiều năm thấy trong 94085 trẻ em cú 10 trẻ em bị lựn bẩm sinh. Trong số này cú 2 em lựn cú bố hoăc mẹ lựn. cỏc em cũn lại bố mẹ bỡnh thường sinh ra trong dũng họ khụng cú ai bị lựn. Tớnh tần số đột biến trờn. Cõu 60 : Ba hợp tử cựng loài nguyờn phõn . Bộ NST của loài 2n = 20 X2 = 1/4 X1 ; X1 = 50%X3 Số lượng NST của số tế bào con sinh ra là 5480 Xỏc định X1 ; X2 X3 Số NST đơn mới được mụi trường cung cấp cho từng hợp tử. Cõu 61 : Một tế bào lưỡng bội người cú ADN = 6,6 (pg) . (1pg = 10-12 g) . Đó nguyờn phõn một số đợt liờn tiếp và lấy nguyờn liệu của mụi trường là 204,6 pg. Xỏc định số tế bào mới được tạo ra và tổng NST của cỏc tế bào đú. Biết hàm lượng ADN núi trờn nằm trong nhõn tếbào và cỏc tếbào ở thế hệ cuối cựng đang ở pha G2. Cõu 62 : Khi lai hai cõy cựng loài với nhau được một hợp tử F1. Hợp tử F1 này nguyờn phõn liờn tiếp 5 đợt tạo ra cỏc tế bào mới với tổng là 768 NST đơn ở trạng thỏi chưa nhõn đụi. biết rằng khi giảm phõn cõy dựng làm mẹ cú thể tạo ra tối đa 28 loại giao tử ( khụng cú trao đổi chộo và đột biến xảy ra) . Xỏc định bộ NST lưỡng bội 2n của loài. Giải thớch bằng sơ đồ cơ chế tế bào học hỡnh thành F1.
Tài liệu đính kèm: