Vợ chồng A Phủ đã xây dựng thành công một hình tượng đẹp về người phụ nữ lao động miền núi Tây Bắc. Anh ( chị ) hãy phân tích nhân vật Mỵ trong tác phẩm “ Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài đẻ làm rõ điều đó.
B. PHƯN TRC NGHIM ( 3 im)
Chon cu traí lìi ụng nht, ạnh ( X ) vaìo vung
Cu 1: Sạng tạc cuía Nguyn Ai Quc-Hư Ch Minh ỉc vit bịng :
a. Ting Phạp .
b. Ting Hạn .
c. Ting Vit .
d. Caí ba thỉ ting trn .
Cu 2: Tạc phm naìo sau y khng phaíi cuía Nguyn Ai Quc- Hư Ch Minh:
a. Nht ky chçm taìu .
b. Nht ky í rỉìng.
c. Nht ky trong tuì.
d Truyn vaì ky .
Cu 3: ạnh giạ naìo vư th Hư Ch Minh sau y laì ụng:
a. Th Hư Ch Minh vit bịng ting Phạp.
b. i tỉng hỉng ti cuía th Hư Ch Minh laì quưn chụng cạch mảng.
c. Th Hư Ch Minh ỉc sạng tạc theo kiu th ỉìng lut.
d. Vư th, phong cạch Hư Ch Minh rt a dảng, vn dủng linh hoảt th loải
vaì ngn ngỉỵ hp vi i tỉng hỉng ti.
Cu 4: Truyn “ Vi haình “ cuía Nguyn Ai Quc sau khi sạng tạc ỉc ng trn bạo
a. Ngỉìi cuìng kh.
b. Nhn dn.
c. Nhn ảo.
d. ìi sng th thuyưn.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2006-2007 Môn : Văn Khối 12 Thời gian : 90 phút PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 Điểm ) Vợ chồng A Phủ đã xây dựng thành công một hình tượng đẹp về người phụ nữ lao động miền núi Tây Bắc. Anh ( chị ) hãy phân tích nhân vật Mỵ trong tác phẩm “ Vợ chồng A Phủ ‘ của Tô Hoài đẻ làm rõ điều đó. B. PHÁƯN TRÀÕC NGHIÃÛM ( 3 Âiãøm) Choün cáu traí låìi âụng nháút, âạnh ( X ) vaìo ä vuäng Cáu 1: Sạng tạc cuía Nguyãùn Aïi Quäúc-Häư Chê Minh âỉåüc viãút bàịng : o Tiãúng Phạp . o Tiãúng Hạn . o Tiãúng Viãût . o Caí ba thỉï tiãúng trãn . Cáu 2: Tạc pháøm naìo sau âáy khäng phaíi cuía Nguyãùn Aïi Quäc- Häư Chê Minh: o Nháût kyï chçm taìu . o Nháût kyï åí rỉìng. o Nháût kyï trong tuì. d o Truyãûn vaì kyï . Cáu 3: Âạnh giạ naìo vãư thå Häư Chê Minh sau âáy laì âụng: o Thå Häư Chê Minh viãút bàịng tiãúng Phạp. o Âäúi tỉåüng hỉåïng tåïi cuía thå Häư Chê Minh laì quáưn chụng cạch mảng. o Thå Häư Chê Minh âỉåüc sạng tạc theo kiãøu thå Âỉåìng luáût. o Vãư thå, phong cạch Häư Chê Minh ráút âa dảng, váûn dủng linh hoảt thãø loải vaì ngän ngỉỵ håüp våïi âäúi tỉåüng hỉåïng tåïi. Cáu 4: Truyãûn “ Vi haình “ cuía Nguyãùn Aïi Quäúc sau khi sạng tạc âỉåüc âàng trãn bạo o Ngỉåìi cuìng khäø. o Nhán dán. o Nhán âảo. o Âåìi säúng thåü thuyãưn. Cáu 5: Âàûc sàõc nghãû thuáût truyãûn “ Vi haình “ cuía Nguyãùn Aïi Quäúc laì : o Tảo tçnh huäúng nháưm láùn o Viãút truyãûn våïi hçnh thỉïc mäüt bỉïc thỉ. o Chám biãúm vaì âaí kêch. o Caí ba yãúu täú trãn. Cáu 6: “ Nháût kyï trong tuì “ cuía Häư Chê Minh âỉåüc sạng tạc trong thåìi gian: o 1940 - 1941. o 1941 - 1942. o 1942 - 1943. o 1943 - 1944. Cáu 7: Baìi thå naìo sau âáy khäng nàịm trong “ Nháût kyï trong tuì “: o Âãm thu. o Khäng nguí âỉåüc. o Ngàõm tràng. o Caính khuya. Cáu 8: Nẹt chung tiãu biãøu nháút âãưu thãø hiãûn trong ba baìi thå cuía Häư Chê Minh: Chiãưu täúi, Ngàõm tràng vaì Giaíi âi såïm: o Tënh yãu thiãn nhiãn. o Hỉåïng vãư ạnh sạng. o Kãút håüp haìi hoìa giỉỵa tám häưn ngỉåìi chiãún sé vaì tám häưn ngỉåìi nghãû sé. o Tinh tháưn kiãn cỉåìng , báút khuáút. Cáu 9: YÏ kiãún naìo sau âáy phuì håüp våïi cáu thå: “ Cä âån thay laì caính thán tuì “ trêch baìi thå “ Tám tỉ trong tuì “ cuía Täú Hỉỵu: o Tçnh caím sáưu naỵo, uíy më. o Sỉû than thåí khäng phuì håüp våïi baín lénh ngỉåìi chiãún sé cäüng saín.. o Tiãúng than phuì håüp våïi tám lyï lỉïa tuäøi, hoaìn caính lao tuì vaì bỉåïc ngồût cuäüc âåìi ngỉåìi chiãún sé.. o Caí ba yï kiãún trãn. Cáu 10: Kãút thục baìi thå “ Tám tỉ trong tuì” cuía Täú Hỉỵu cọ mäüt ám thanh mang yï nghéa tỉåüng trỉng cho sỉû thäi thục vaìo tráûn chiãún âáúu. Âọ laì : o Tiãúng träúng o Tiãúng moỵ. o Tiãúng coìi. o Tiãúng keìn. Cáu 11: Cạc thãø loải Vàn hoüc Viãût Nam thåìi kyì 1945-1975 âeìu phạt triãøn mảnh. Thãø loải naìo âỉåüc xem laì “ Bäüi thu “ nháút: o Thå. o Truyãûn ngàõn. o Kyï. o Truyãûn daìi. Cáu 12: “ Tuyãn ngän âäüc láûp “ cuía Häư Chê Minh âỉåüc viãút theo thãø loải naìo : o Kyï. o Truyãûn. o Vàn chênh luáûn. o Bụt kyï. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2006-2007 Môn : Văn 12 PHẦN TỰ LUẬN: I.YÊU CẦU CHUNG: -Học sinh hiểu được hình tượng nhân vật Mỵ trong tác phẩm “ Vợ chồng A Phủ “ của Tô Hoài. -Học sinh biết cách phân tích nhân vật để chứng minh rằng: qua tác phẩm tác giả đã xây dựng thành công một hình tượng đẹp về người phụ nữ miền núi Tây Bắc. II. YÊU CẦU CỤ THỂ: Học sinh trình bày được những ý cơ bản sau đây: 1.Mỵ là một cô gái đầy đủ phẩm chất của một con người chân chính: có tâm hồn đẹp, giàu sức sống, muốn làm chủ cuộc đời mình bằng sức lao động của chính mình. Một người con hiếu thảo muốn trả nợ thay cho bố bằng sức lao động chứ không phải bằng sự đánh đổi tuổi thanh xuân của một người con gái. 2.Từ một thân phận nô lệ tăm tối, Mỵ vẫn tiềm tàng một sức sống mãnh liệt. -Mỵ có ý thức phản kháng khi bị bắt về nhadf thống lý Pá Tra: “ có đén hàng mấy tháng đem nào Mỵ cũng khóc”. Mỵ đã trốn về nhà định chào vĩnh biệt cha với nắm lá ngón trên tay. Nhưng vì lòng hiếu thảo Mỵ không nỡ chết. Rồi ở lâu trong cái khổ, tâm hồn Mỵ trở nên tê liệt. -Lần thứ hai là trong đêm mùa xuân nghe tiếng sáo gọi bạn tình: +Ngày tết Mỵ cũng uống rượu, ngồi bên bếp lửa, tai Mỵ văng vẳng tiếng sáo gọi bạn đầu làng. Tiếng sáo đưa Mỵ trở về với mùa xuân cũ, một thời được sống trong những ngày hạnh phúc của tuổi trẻ. +Đến lúc bị A Sẳttói đứng vào cột nhà, Mỵ vẫn nghe tiếng sáo đưa Mỵ đi theo những cuộc chơi. Cảm giác đau khổ đan xen với trạng thái nồng nàn tha thiết như trong hơi rượu và tiếng sáo suốt cả đêm. -Lần thứ ba, đem cắt trói cứu A Phủ: +Lúc đầu nhìn A Phủ bị trói, Mỵ vẫn thản nhiên vì quá quen cảnh ngang trái nhà thống lý. +Khi nhìn thấy “ một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen lại “ của A Phủ Mỵ mới xúc động. Thương mình dẫn đến thương người, Mỵ quyết định cắt dây trói cứu A Phủ. +Mỵ chạy theo A Phủ là một hành động tất yếu của một con người tự giải thoát cho chính mình, thể hiện khát vọng sống mãnh liệt của con người “ tháo cũi sổ lồng “. III. BIỂU ĐIỂM: -Điểm 6-7: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên. Kết cấu chặt chẽ, văn viết trong sáng, giàu cảm xúc. -Điểm 4-5: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên. Kết cấu chặt chẽ, hành văn trôi chảy, có cảm xúc. Mắc vài lỗi diễn đạt nhẹ. -Điểm 2-3: Đáp ứng gần nửa các yêu cầu trên. Văn viết có ý . Mắc một số lỗi diễn đạt. -Điểm 0-1: Bài viết sơ sài. Hành văn lủng củng. Bài viết lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. B.PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng : 0,25 điểm Câu 1: d Câu 2: b Câu 3: d Câu 4: c Câu 5: d Câu 6: c Câu 7: d Câu 8: c Câu 9: c Câu 10: c Câu 11: a Câu 12: c
Tài liệu đính kèm: