1/ Theo SGK Ngữ văn 10, chương trình nâng cao, văn học dân gian Việt Nam có bao nhiêu thể loại ?
A. 9 B. 10 C. 11 D. 12
2/ Dòng nào sau đây không phải là tình tiết chính của đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây” ?
A. Đăm Săn gọi Mtao Mxây xuống giao chiến.
B. Trời bày cho Đăm Săn lấy chày ném vào vành tai Mtao Mxây.
C. Đăm Săn đâm thủng thịt Mtao Mxây.
D. Mtao Mxây múa khiên vụng về đâm không trúng Đăm Săn.
3/ Dòng nào không nói đúng đặc điểm về ngôn từ của văn bản văn học (theo nghĩa hẹp).
A. Ngôn từ có tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
B. Ngôn từ văn học có tính hình tượng, do trí tưởng tượng của nhà văn tạo ra.
C. Ngôn từ văn học là phương tiện giao tiếp đặc biệt.
D. Ngôn từ văn học có tính biểu tượng và tính đa nghĩa.
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2006-2007 TRƯỜNG THPTBC CHU VĂN AN Môn : Ngữ Văn - Lớp 10 ( Ban KHXH ) TỔ VĂN Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian giao đề ) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Học sinh chọn phương án đúng cho mỗi câu và ghi chữ cái tương ứng vào bài làm. Ví dụ : 1-A, 2-B, ... 1/ Theo SGK Ngữ văn 10, chương trình nâng cao, văn học dân gian Việt Nam có bao nhiêu thể loại ? A. 9 B. 10 C. 11 D. 12 2/ Dòng nào sau đây không phải là tình tiết chính của đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây” ? A. Đăm Săn gọi Mtao Mxây xuống giao chiến. B. Trời bày cho Đăm Săn lấy chày ném vào vành tai Mtao Mxây. C. Đăm Săn đâm thủng thịt Mtao Mxây. D. Mtao Mxây múa khiên vụng về đâm không trúng Đăm Săn. 3/ Dòng nào không nói đúng đặc điểm về ngôn từ của văn bản văn học (theo nghĩa hẹp). A. Ngôn từ có tính nghệ thuật và thẩm mỹ. B. Ngôn từ văn học có tính hình tượng, do trí tưởng tượng của nhà văn tạo ra. C. Ngôn từ văn học là phương tiện giao tiếp đặc biệt. D. Ngôn từ văn học có tính biểu tượng và tính đa nghĩa. 4/ Hình tượng Uy-lít-xơ là biểu tượng của điều gì ? A. Sức mạnh của trí tuệ, ý chí, nghị lực của con người. B. Niềm ước mơ một cuôïc sống hòa bình, văn minh, hạnh phúc. C. Tình yêu quê hương, gia đình, tình vợ chồng chung thủy. D. Cả ba ý trên. 5/ Ý nghĩa của hình ảnh ngọc trai - giếng nước trong “Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy”. A. Ca ngợi mối tình Mỵ Châu - Trọng Thủy. B. Thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vùa nhân ái của nhân dân Âu Lạc. C. Chứng minh cho tấm lòng trong trắng của Mỵ Châu. D. Sự hối hận của Trọng Thủy. 6/ Sự biến hóa của Tấm thể hiện điều gì ? A. Sức sống, sức trỗi dậy mãnh liệt của con người trước sự vùi dập của kẻ ác. B. Tấm luôn được thần giúp đỡ. C. Nhân dân ước mơ con người được sống bất tử. D. Cả B và C. 7/ Truyện “Tam đại con gà” thuộc loại truyện gì? A. Truyện hài hước . B. Truyện trào phúng. C. Truyện khôi hài. D. Cả A và C. 8/ Truyện thơ “Tiễn dặên người yêu” phản ánh điều gì ? A. Tình yêu tha thiết, thủy chung của nam nữ thanh niên dân tộc Thái B. Khát vọng tự do yêu đương của các chàng trai, cô gái Thái. C. Ước mơ cuộc sống giàu có của dân tộc Thái. 9/ Trong câu ca dao “Sợ rằng mây bạc giữa trời mau tan”, hình ảnh “mây bạc” chỉ điều gì? A. Tình cảm của người con gái. B. Tình cảm của người con trai. C. Tình cảm của cha mẹ. D. Tình yêu của cô gái. 10/ Bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão thể hiện nội dung gì? A. Vẻ đẹp của lý tưởng cao cả và khí phách anh hùng của tác giả. B. Niềm tự hào về quê hương đất nước của nhà thơ. C. Khát vọng xông pha trận mạc của tác giả. D. Cả hai ý B và C. 11/ Bài “Vận nước” của Pháp Thuận thể hiện điều gì? A. Niềm lạc quan trước vận mệnh của đất nước. B. Khát vọng hòa bình và truyền thống yêu hòa bình của con người Việt Nam. C. Niềm tự hào về đất nước. D. Cả hai ý A và B. 12/ Bài “Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng” chủ yếu thể hiện điều gì? A. Tình bạn chân thành, sâu sắc của nhà thơ đối với bạn. B. Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. C. Nỗi xót thương khi phải xa bạn. D. Nỗi cô đơn trước cảnh sông nước mênh mang. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) TỎ LÒNG (Thuật hoài) Phạm Ngũ Lão. Phiên âm: Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu, Tam quân tì hổ khí thôn ngưu. Nam nhi vị liễu công danh trái, Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu. Dịch thơ: Múa giáo non sông trải mấy thu, Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu. Công danh nam tử còn vương nợ, Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu. Cảm nhận của anh (chị) về bài thơ trên. SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2006-2007 TRƯỜNG THPTBC CHU VĂN AN Môn Ngữ văn- Lớp 10 ( Ban KHXH) Tổ Văn ------------------------------------------------ HƯỚNG DẪN CHẤM A/ Một số lưu ý chung: - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm, đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn giản. Do đặc trưng của bộ môn và tính chất của đề thi, giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng Tiêu chuẩn cho điểm. - Trên cơ sở những yêu cầu của một số mức điểm mà bản Hướng dẫn chấm xác định, giám khảo cần cân nhắc từng trường hợp cụ thể để cho những điểm còn lại một cách hợp lý. - Chấm riêng từng câu, sau đó xem xét tương quan giữa các câu để cho điểm toàn bài. Cần khuyến khích những sáng tạo và những kiến giải riêng của học sinh. - Vì có phần trắc nghiệm nên điểm được lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số. B/ Hướng dẫn cụ thể: I/ Phần trắc nghiệm ( 3 điểâm) - Học sinh chọn phương án đúng cho mỗi câu và ghi chữ cái tương ứng với phương án đó và bài làm. - Mỗi câu trả lời đúng : 0,25 điểm. - Đáp án : Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: B Câu 6: A Câu 7: B Câu 8: D Câu 9 : B Câu 10: A Câu 11: D Câu 12: A II/ Phần tự luận ( 7 điểm) 1/ Yêu cầu về kĩ năng : Biết cách làm bài nghị luận văn học, trình bày cảm nhận về một bài thơ. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt; không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Chũ viết cẩn thận. 2/ Yêu cầu về kiến thức: - Đây là một đề bài có phần tạo điều kiện cho học sinh thể hiện những cảm xúc và nhận thức riêng về một tác phẩm thơ. Do đó, học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau. - Trên cơ sở nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài thơ, học sinh có thể lựa chọn, phân tích những chi tiết tiêu biểu để làm nổi bật cảm nhận của mình về bài thơ. Đại thể, cần làm rõ những ý cơ bản sau : - Khí phách anh hùng của tác giả, một vị tướng giỏi đời Trần trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên. - Khí thế hào hùng của quân đội nhà Trần và niềm tự hào của nhà thơ về quân đội của mình. - Khát vọng, hoài bão lớn lao của Phạm Ngũ Lão: lập công danh, phụng sự hơn nữa cho nhà Trần, tận tụy hơn nữa với chủ tướng Trần Hưng Đạo. Khát vọng đó thể hiện cái tâm chân thành và trong sáng của vị tướng nhà Trần. - Thể thơ tứ tuyệt; hình ảnh biểu tượng hàm súc, có ý nghĩa sâu xa . TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM - Điểm7: Đáp ứng được các yêu cầu đã nêu trên. Cảm nhận sâu sắc. Văn viết có cảm xúc. Kết cấu chặt chẽ, hành văn lưu loát, chữ viết và trình bày sáng sủa. Có thể còn một vài sai sót nhỏ. - Điểm 5: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu đã nêu trên nhưng cảm nhận chưa thật sâu sắc. Văn lưu loát. Chữ viết khá cẩn thận, rõ ràng. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ. - Điểm 3: Phân tích lúng túng. Nêu được khoảng một nửa yêu cầu cơ bản. Kết cấu tương đối rõ. Mắc nhiều lỗi diễn đạt. - Điểm 1: Chưa nắm được yêu cầu của đề và tác phẩm. Bài làm quá sơ sài. Chữ viết cẩu thả. Diễn đạt quá yếu . - Điểm 0: Bài làm bỏ giấy trắng hoặc viết vài dòng nhưng không diễn đạt rõ ý gì. Có dấu hiệu sai phạm về đạo đức, tư tưởng
Tài liệu đính kèm: