Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Lịch sử

Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Lịch sử
docx 59 trang Người đăng nhan an Ngày đăng 17/12/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT (2024) Tổ: KHXH – Môn: Lịch sử
 PHẦN CHUNG
 LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỚP 12
 Chủ đề 1. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945-2000)
I. LÍ THUYẾT 
1. HỘI NGHỊ IANTA (2/1945)
2. LIÊN HỢP QUỐC (4-6/1945)
3. CHIẾN TRANH LẠNH (3/1947 – 12/1989)
4. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH.
II. THỰC HÀNH:
Câu 1. Hội nghị cấp cao giữa ba nước Anh, Mỹ, Liên Xô từ 4 đến 11/2/1945 diễn ra ở
A. Anh B. Mỹ C. Liên Xô D. Đức.
Câu 2. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ II, một trật tự mới được thiết lập gọi là
A. trật tự Xô-Mỹ. B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự đơn cực. D. trật tự đa cực. 
Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề cấp bách và quan trọng đặt 
ra trước các cường quốc Đồng minh là gì?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thanh quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Phân chia việc chiếm đóng các nước phát xít.
Câu 5. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Hình thành đồng minh chống phát xít.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
Câu 6. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, ba cường quốc thống nhất điều gì?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tiêu diệt phát xít Đức ở Béc-lin.
C. Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.
D. Mỹ sẽ chiếm đóng Nhật Bản.
Câu 7. Hội nghị Ianta thỏa thuận phân chia khu vực chiếm đóng và ảnh hưởng của 3 cường quốc ở
A. châu Á và châu Phi. B. châu Âu và Đông Nam Á.
C. châu Á và châu Âu. D. châu Âu và châu Phi.
Câu 8. Quyết định của Hội nghị Ianta thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm
A. giải giáp quân phát xít, phân chia ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. thành lập chính phủ tư sản ở các nước được giải phóng.
C. hỗ trợ các nước đảm bảo an ninh sau chiến tranh.
D. giúp các nước phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 9. Trật tự hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của hội nghị Ianta.
B. Những thỏa thuận sau hội nghị Ianta của 3 cường quốc.
C. Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc.
D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
Câu 10. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
 Trang 1 Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT (2024) Tổ: KHXH – Môn: Lịch sử
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 11. Đâu không phải là nguyên tắc của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 12. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô). B. Hội nghị Vecxai (Pháp).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức). D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 13. Vì sao Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất?
A. Đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức LHQ.
B. Là cơ sở để các nước căn cứ tham gia LHQ.
C. Nêu rõ mục đích của LHQ.
D. Quy định bộ máy của LHQ.
Câu 14. Nước nào trở thành những nước trung lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áo và Phần Lan. B. Áo và Ru-ma-ni.
C. Đan Mạch và Áo. D. Đan Mạch và Phần Lan.
Câu 15. Vì sao LHQ lấy ngày 24/10 là “Ngày Liên hợp quốc”?
A. Bản Hiến chương LHQ được thảo luận.
B. Bản Hiến chương LHQ có hiệu lực.
C. Ngày thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập LHQ.
D. Ngày Mĩ và Liên Xô chính thức phê duyệt bản Hiến chương Liên Hợp Quốc.
Câu 16. Cơ quan nào dưới đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng. B. Ban Thư kí.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Hồi đồng Kinh tế và Xã hội.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
Câu 18. Theo thỏa thuận Hội nghị Pốt-xđam, quân đội nước nào sẽ giải giáp phát xít Nhật ở Đông 
Dương?
A. Mỹ và Anh. B. Anh và Trung Hoa Dân quốc.
C. Mỹ và Liên Xô. D. Anh và Liên Xô.
Câu 19. Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt 
Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay? 
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau.
D. Hợp tế có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
Câu 20. Hội nghị Ianta không đưa ra quyết định nào sau đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và Á.
 Trang 2 Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT (2024) Tổ: KHXH – Môn: Lịch sử
Câu 21. Ý nào dưới đây không là hệ quả của những quyết định quan trọng trong Hội nghị Ianta (2-
1945)?
A. Dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới “hai cực”.
B. Dẫn đến tình hình thế giới chia thành hai phe.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu Đông-Tây.
D. Dẫn đến hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 22. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
D. thành lập tổ chức Liên hiệp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 23. Hội nghị Pốt-xđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi 
chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Cho quân Anh và Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương để giải giáp phát xít Nhật.
B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.
C. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.
D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa cũ.
Câu 24. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã
A. đánh đấu sự mở đầu của chiến tranh lạnh.
B. thể hiện sự đối đầu gay gắt của hai phe TBCN và XHCN.
C. đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe.
D. đánh dấu chiến tranh lạnh bao trùm khắp châu Âu.
Câu 25. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. bình đẳng chủ quyền quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 26. Cơ quan quan trọng nhất của Liên hợp quốc là
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Tòa án Quốc tế. D. Ban Thư kí.
Câu 27. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
Câu 28. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển với việc
A. lấy hoạt động quân sự làm trọng điểm.
B. lấy đổi mới hệ thống chính trị làm trọng điểm.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy hoạt động văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh của Mĩ và Liên Xô tan vỡ?
A. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (2/1945).
B. Sự ra đời của học thuyết Tru-man (3/1947).
C. Việc Liên Xô và Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (5/1955).
D. Sự ra đời của khối NATO (4/1949).
Câu 30. Sự xác lập cục diện 2 cực tạo nên bởi
A. Học thuyết Truman của Mĩ.
B. “Chiến lược toàn cầu” phản cách mạng của Mĩ.
 Trang 3 Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT (2024) Tổ: KHXH – Môn: Lịch sử
C. Sự thành lập khối quân sự NATO và hiệp ước Vácsava.
D. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO.
Câu 31. Định ước Henxinki là biểu hiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và 
xã hội chủ nghĩa vì lí do nào dưới đây? 
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu. 
Câu 32. Hai nước nào dưới đây đã tham gia kí kết Định ước Henxinki?
A. Mĩ, Trung Quốc. B. Mĩ, Nhật Bản.
C. Mĩ, Hàn Quốc. D. Mĩ, Ca-na-đa. 
Câu 33. Mục tiêu của Mĩ trong cuộc Chiến tranh lạnh là gì?
A. Mĩ lôi kéo các nước Đồng Minh của mình chống Liên Xô.
B. Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô với các nước Đồng minh.
C. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
D. Thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 34. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Liên Xô và Mĩ “ngán” việc chạy đua vũ trang.
C. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ đã bị thu hẹp.
D. mô hình CNXH tan vỡ ở Liên Xô.
Câu 35. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
A. hòa bình, hợp tác, phát triển.
B. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường sức mạnh quân sự, kinh tế.
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. tiến hành khủng bố để đối đầu với các nước lớn.
Câu 36. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển KHKT và xu thế toàn cầu hóa.
B. cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước bị tốn kém, suy giảm nhiều mặt.
C. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Tây Âu và Nhật vươn lên thành đối thủ mạnh của Mĩ.
Câu 37. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế ?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực Ianta bị lung lay. 
C. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ.
D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện. 
 CHỦ ĐỂ 2. LIÊN XÔ (1945-1991) VÀ LIÊN BANG NGA (1991-2000)
I. LÝ THUYẾT
1. LIÊN XÔ (1945 – 1950)
2. LIÊN XÔ (1950 – 1973)
3. NGUYÊN NHÂN CHẾ ĐỘ XHCN LIÊN XÔ TAN RÃ
4. LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
 A. Bảo vệ hoà bình thế giới. B. Đối đầu với các nước Tây Âu.
 C. Muốn làm bạn với tất cả các nước. D. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN. 
Câu 2. Đâu là thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
 Trang 4 Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT (2024) Tổ: KHXH – Môn: Lịch sử
 A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh.
 B. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô.
 C. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
 D. Tính ưu việt của CNXH.
Câu 3. Thành tựu kinh tế lớn nhất của Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1945-
1970) là
 A. Trong những năm 60, sản lượng nông phẩm luôn đạt 16%/năm.
 B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, tàu vũ trụ đầu tiên.
 C. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân.
 D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
Câu 4. Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ 1991 đến 2000 là vừa ngả về phương Tây, vừa 
khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước 
 A. châu Âu. B. châu Á. C. châu Phi. D. khu vực Mĩ La Tinh.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu làm CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
 A. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, thiếu dân chủ, công bằng.
 B. Không bắt kịp khoa học kĩ thuật tiến bộ.
 C. Khi cải tổ mắc phải nhiều sai lầm.
 D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 6. Trong chính sách đối ngoại (1991-2000) Liên Bang Nga chủ trương ngả về phương Tây với 
hy vọng
 A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
 B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
 C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế.
 D. tăng cường hợp tác KHKT với châu Âu.
Câu 7. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
 A. Phóng tàu vũ trụ lên Mặt Trăng. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. 
 C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 8. Từ năm 2000, tình hình Liên Bang Nga như thế nào?
 A. Kinh tế dần phục hồi, chính trị - xã hội ổn định.
 B. Vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố.
 C. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội rối ren.
 D. Thực hiện chạy đua vũ trang.
Câu 9. Vai trò của Liên bang Nga từ khi Liên Xô tan rã là
 A. kế thừa địa vị pháp lý tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
 B. có vai trò quyết định trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
 C. trụ cột của phong trào cách mạng thế giới, chỗ dựa của các nước XHCN.
 D. trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế.
Câu 10. Liên bang Nga là ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có quyền 
 A. biểu quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
 B. phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
 C. biểu quyết và phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
 D. can thiệp vào tất cả các vấn đề ở các nước và khu vực khác nhau trên thế giới
 CHỦ ĐỂ 3. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH
I. LÝ THUYẾT
1. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
2. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
3. TỔ CHỨC ASEAN
 Trang 5 Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT (2024) Tổ: KHXH – Môn: Lịch sử
3. ẤN ĐỘ
4. CHÂU PHI
5. MĨ LA TINH
II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
 A. Đức B. Italia C. Nhật D. Mỹ
Câu 2. Lợi dụng sự kiện nào các nước Đông Nam Á đứng lên giành độc lập?
 A. Mỹ tham chiến. B. Nhật tấn công Trân Châu cảng (Mỹ).
 C. Nhật đầu hàng Đồng Minh. D. Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.
Câu 3. Năm 1945, những nước Đông Nam Á nào giành độc lập?
 A. Việt Nam, Indonesia, Xingapo. B. Indonesia, Việt Nam, Lào.
 C. Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Indonesia, Lào, Campuchia.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước 
Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
 A. Nhân dân Đông Nam Á giành chính quyền, tuyên bố độc lập
 B. Phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á lên cao.
 C. Các nước Đông Nam Á thành lập chính quyền dân chủ.
 D. Quân phiệt Nhật đầu hàng vô điều kiện, rút quân về nước.
Câu 5. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa
 A. Đảng Quốc Đại và Đảng Cộng sản. B. Liên Xô và thế lực thân Mĩ.
 C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?
 A. Tiến hành cải cách và mở cửa. B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.
 C. Hình thành kinh tế tập trung. D. Phát triển nền kinh tế thị trường.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân 
dân Trung Hoa?
 A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
 B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
 C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
 D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 8. Sau khi kháng chiến chống Mĩ kết thúc (1975), nhân dân Campuchia tiến hành nhiệm vụ gì?
 A. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
 B. Tiếp tục đấu tranh chống tập đoàn Khơ-me đỏ phản động.
 C. Tiếp tục chống các thế lực xâm lược từ bên ngoài.
 D. Tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 9. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập trong hoàn cảnh nào?
 A. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
 B. Các nước đế quốc bao vây cấm vận mọi mặt.
 C. Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới có ảnh hưởng đến khu vực.
 D. Các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới hình thành tác động.
Câu 10. Năm nước sáng lập ASEAN là
 A. Malaxia, Philippin, Miến Điện, Thái Lan và Xingapo.
 B. Malaxia, Inđônêsia, Miến Điện, Thái Lan và Xingapo.
 C. Thái Lan, Xingapo, Malaxia, Inđônêsia và Bru-nây.
 D. Thái lan, Xingapo, Malaxia, Inđônêsia và Philippin.
Câu 11. Ngay sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược 
 A. kinh tế đối nội. B. kinh tế hướng nội.
 Trang 6 Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT (2024) Tổ: KHXH – Môn: Lịch sử
 C. kinh tế đối ngoại. D. kinh tế hướng ngoại.
Câu 12. Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào? Là thành viên thứ mấy?
 A. 1984, thành viên thứ 6. B. 1995, thành viên thứ 7.
 C. 1997, thành viên thứ 6. D. 1999, thành viên thứ 7.
Câu 13. Sự kiện đánh dấu bước khởi sắc của ASEAN là
 A. ASEAN thành lập (8/1967). B. Các nước ASEAN giành độc lập sau 1945.
 C. Hiệp ước Ba-li được kí kết (2/1976). D. Bru-nây gia nhập ASEAN (1984).
Câu 14. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm
 A. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
 B. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
 C. xóa bỏ nghèo nàn, xây dựng nền kinh tế độc lập, dân chủ.
 D. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 15. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 quốc gia sáng lập ASEAN có hạn chế gì?
 A. Thiếu vốn, nguyên liệu, thị trường. B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.
 C. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ. D. Không tiếp thu, bắt kịp KHKT tiến bộ.
Câu 16. Cơ hội của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là 
 A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với thế giới và khu vực về nhiều lĩnh vực.
 B. kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách với các nước trong khu vực.
 C. tiếp thu KHKT tiên tiến nhất của thế giới để phát triển kinh tế.
 D. học hỏi trình độ quản lý, kinh tế của khu vực.
Câu 17. Thách thức về văn hóa truyền thống của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là
 A. nếu không tận dụng cơ hội phát triển nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu so với các nước trong 
khu vực.
 B. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước trong khu vực với nước ta.
 C. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, hòa nhập dễ hòa tan.
 D. truyền thống văn hóa Việt Nam bị mai một.
Câu 18. Tổ chức ASEAN được củng cố và phát triển từ sau khi
 A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
 B. Hiệp ước Bali và nhất là sau khi “vấn đề Campuchia” được giải quyết.
 C. Camphuchia gia nhập ASEAN (1999).
 D. bản Hiến chương ASEAN được kí kết (2007) nhằm xây dựng ASEAN thành cộng đồng 
vững mạnh.
Câu 19. Thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào?
 A. Văn hóa. B. Lãnh thổ. C. Kinh tế. D. Tôn giáo.
Câu 20. Đảng nào lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ? Đó là đảng của giai 
cấp nào?
 A. Đảng Quốc Đại của giai cấp vô sản. B. Đảng dân tộc của giai cấp tư sản.
 C. Đảng Cộng sản của giai cấp vô sản. D. Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản.
Câu 21. Đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập là
 A. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
 B. Ngả về các nước phương Tây với mong muốn nhận được sự viện trợ kinh tế.
 C. Tham gia các liên minh chính trị, quân sự.
 D. Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.
Câu 22. Ấn Độ đã làm gì để tự túc được lương thực, xuất khẩu gạo?
 A. Sản xuất nhiều máy móc phục vụ cho nông nghiệp.
 B. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
 C. Áp dụng nhiều kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp.
 Trang 7 Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT (2024) Tổ: KHXH – Môn: Lịch sử
 D. Tiến hành cuộc “cách mạng trắng”.
Câu 23. Vì sao năm 1960 được gọi là năm châu Phi?
 A. Vì diễn ra cuộc binh biến của binh lính Ai Cập, lật đổ vương triều Xihanuc, lập nước CH 
Ai Cập.
 B. nhiều nước Bắc Phi và Tây Phi giành độc lập.
 C. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
 D. các thuộc địa còn lại ở châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 24. Chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) được xóa bỏ chính thức từ sự kiện
 A. Năm 1975, nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la giành độc lập.
 B. Năm 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập.
 C. Hiến pháp tháng 11/1993 ở Nam Phi được ban hành.
 D. Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống người da đen đầu tiên của CH Nam Phi.
Câu 25. Sự kiện nào đánh dấu việc việc chấm dứt hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) 
tồn tại ở châu Phi hơn 3 thế kỉ?
 A. Năm 1975, nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la giành độc lập.
 B. Sau năm 1975, các nước còn lại của châu Phi giành độc lập.
 C. Hiến pháp tháng 11/1993 ở Nam Phi được ban hành.
 D. Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống người da đen đầu tiên của CH Nam Phi.
Câu 26. Sự kiện nào chứng tỏ Mĩ La Tinh là “lục địa bùng cháy”? 
 A. Phong trào bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân.
 B. Phong trào đấu tranh nghị trường để thành lập chính phủ tiến bộ.
 C. Những năm 60-70, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở MLT phát triển 
mạnh.
 D. Cùng với bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, cao trào đấu tranh vũ trang bùng 
nổ mạnh mẽ ở MLT.
Câu 27. Cuộc cách mạng ở Cuba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện nào?
 A. Cuộc tấn công trại lính Môncađa của 135 thanh niên yêu nước dưới sự chỉ huy của Phi-
đen Cátxtơrô.
 B. Cuộc chiến tranh du kích và vũ trang của 81 chiến sĩ yêu nước dưới sự chỉ huy của Phi-
đen Cátxtơrô.
 C. Chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước CH Cuba ra đời.
 D. Nước CH Cuba xay dựng CNXH.
Câu 28. Yếu tố nào quyết định sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các 
nước châu Á, Phi sau CTTG II?
 A. Sự suy yếu sau chiến tranh của các nước phương Tây.
 B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh vô điều kiện.
 C. Ý thức độc lập, tự cường và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
 D. Hệ thống CNXH ngày càng phát triển.
Câu 29. Nhờ áp dụng cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc đứng 
đầu thế giới về sản xuất phần mềm?
 A. “CM xanh”. B. “CM trắng”.
 C. “CM chất xám”. D. CM khoa học-công nghệ.
Câu 30. Mục tiêu của công cuộc cải cách mở cửa mà Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra 
từ 12/1978 là
 A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
 B. đưa Trung Quốc thành cường quốc kinh tế.
 C. nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
 Trang 8 Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT (2024) Tổ: KHXH – Môn: Lịch sử
 D. phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Câu 31. Trong nửa sau của thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được những thành tựu gì?
 A. Chính trị ổn định, kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện.
 B. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện.
 C. Kinh tế vươn lên nhanh chóng, đời sống nhân dân phát triển mọi mặt.
 D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân ổn định.
Câu 32. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời nước CHND Trung Hoa là gì?
 A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
 B. Đưa nước Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, đi lên CNXH.
 C. Tăng cường hệ thống XHCN trải rộng từ Âu sang Á.
 D. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 33. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” là
 A. đổi mới đồng thời kinh tế và chính trị. B. đổi mới chính trị làm trọng tâm.
 C. đổi mới kinh tế làm trọng tâm. D. đổi mới chính trị làm nền tảng đổi mới 
kinh tế.
Câu 34. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với
 A. Việt Nam, Liên Xô, Cuba. B. Liên Xô, Mông Cổ, Indonesia.
 C. Mĩ, Liên Xô, Mông Cổ. D. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam.
 ÔN LUYỆN CHỦ ĐỂ 4. MĨ-TÂY ÂU-NHẬT BẢN
I. LÝ THUYẾT
1. NƯỚC MĨ (Kinh tế - KHKT và Đối ngoại)
2. TÂY ÂU (Kinh tế - KHKT và Đối ngoại)
1951:
 1957: 1967:EC 1993:EU
 1957:EEC
3. NHẬT BẢN (Kinh tế - KHKT và Đối ngoại)
II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
 A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
 B. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
 C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
 D. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 2. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ ra sao?
 A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
 B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều.
 C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
 D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
 Trang 9 Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT (2024) Tổ: KHXH – Môn: Lịch sử
Câu 3. Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì ?
 A. CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông châu Á. 
 B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kỉnh tế - tài chính lớn của thế giới.
 C. Nội chiến Quốc - Cộng kết thúc, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.
 D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử 
của Mĩ.
Câu 4. Tình hình khoa học- kĩ thuật của Mĩ sau CTTG II ra sao?
 A. Có các phát minh trong một số lĩnh vực phục vụ quân sự.
 B. Mĩ là nước đi sau trong các phát minh KHKT.
 C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc CM KHKT và đạt nhiều thành tựu.
 D. Có chính sách đầu tư để phát triển KHKT.
Câu 5. Đâu không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ?
 A. Lãnh thổ lớn, giàu tài nguyên, khí hậu thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dào.
 B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
 C. Áp dụng thành tựu của KHKT, nâng cao năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm.
 D. Kinh tế có khả năng cạnh tranh cao, chính phủ điều tiết có hiệu quả.
Câu 6. Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ có âm mưu gì?
 A. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
 B. Vươn lên chi phối, lãnh đạo thế giới.
 C. Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.
 D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.
Câu 7. Đâu không phải là mục tiêu “chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
 A. Đẩy lùi, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
 B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân thế giới.
 C. Giúp đỡ, dung dưỡng các nước Đồng minh của Mĩ.
 D. Bá chủ thế giới.
Câu 8. Đâu không phải là thành tựu kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
 A. Chiếm 3/4 trữ lượng vàng thế giới.
 B. Phóng thành công vệ tinh đầu tiên lên quỹ đạo trái đất.
 C. Nông nghiệp gấp 2 lần các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Ý, Nhật cộng lại.
 D. Chiếm hơn 50% sản lượng công nghiệp thế giới.
Câu 9. Nội dung nào không phải là thành công của chính sách đối ngoại của Mĩ?
 A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.
 B. Lập được nhiều khối quân sự ở nhiều khu vực.
 C. Thúc đẩy đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
 D. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 10. Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học - kĩ thuật của 
Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
 A. Sở hữu 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
 B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
 C. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đô la qua kế hoạch "phục hưng châu Âu".
 D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 11. Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết
 A. kinh tế - xã hội. B. kinh tế - chính trị. 
 C. chính trị - xã hội. D. kinh tế - văn hóa.
Câu 12. Thành tựu lớn nhất các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là
 A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
 Trang 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2024_mon_lich_su.docx