Phần1: KHÁI QUÁT
1-Nền kinh tế – xã hội phát triển theo xu hướng liên kết toàn cầu:
-Xuất hiện xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới
-Các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có mối quan hệ hinh tế xã hội ngày mật thiết hơn.
2-Nền KTXH nước ta đang vào giai đoạn phát triển có tính chất bước ngoặt:
2.1-Nền kinh tế xã hội phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử dân tộc: Sau tháng 4/1975 đất nước thống nhất nhiệm vụ hàng đầu là:
-Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã hội
-Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TUYỂN SINH MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 12 HỆ: VỪA HỌC VỪA LÀM BIÊN SOẠN: THẦY THÁI CHÍ BÌNH PHẢN BIỆN: CÔ LƯƠNG QUỲNH HOA THẦY LÊ VĂN DŨNG Phần1: KHÁI QUÁT 1-Nền kinh tế – xã hội phát triển theo xu hướng liên kết toàn cầu: -Xuất hiện xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới -Các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có mối quan hệ hinh tế xã hội ngày mật thiết hơn. 2-Nền KTXH nước ta đang vào giai đoạn phát triển có tính chất bước ngoặt: 2.1-Nền kinh tế xã hội phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử dân tộc: Sau tháng 4/1975 đất nước thống nhất nhiệm vụ hàng đầu là: -Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã hội -Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần -Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới 2.2-Công cuộc đổi mới đã thu được những kết quả tốt đẹp: -Tăng trưởng kinh tế nhanh -Sản lượng lương thực liên tục tăng 3-KT-XH đang đứng trước những thách thức gay gắt: -Điểm xuất phát nền kinh tế thấp -Hậu quả của chiến tranh -Cơ chế kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa 4-Con đường phát triển KT-XH đã mở, cần phải có những giải pháp đúng đắn, kết hợp nguồn lực cả dân tộc và thời đại cho chiến lược phát triển. Phần 2 :CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KT-XH 1-Vị trí địa lí và Tài nguyên thiên nhiên: 1.1-Vị trí địa lí: -Khu vực nhiệt đới gió mùa -Thuộc bán đảo Đông Dương -Khu vực có nền kinh tế sôi động của thế giới. 1.2-Tài nguyên thiên nhiên: -Đa dạng về tài nguyên thiên nhiên:Đất, Khí hậu, Nước, Sinh vật, Khoáng sản -Tài nguyên bị khai thác không hợp lý -Cần phải sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên. 2-Dân cư và nguồn lao động: 2.1-Nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc 2.2-Dân số nước ta tăng nhanh. 2.3- Dân số nước ta thuộc loại trẻ: Lực lượng lao động trẻ chiếm 50% 2.4-Dân cư và nguồn lao động nước ta phân bố không đều 2.5-Cần giảm bớt gánh nặng dân số, có chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. Câu hỏi ôn tập: Câu 1:Hãy nêu hậu quả của sự tăng nhanh dân số ở nước ta. Câu 2:Một nước có cấu trúc dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội? Liên hệ với nước ta. Phần 3:ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN KT-XH và CƠ SỞ VC- KT 1-Đường lối phát triển kinh tế xã hội: 1.1-Đổi mới KT-XH một cách toàn diện: Xoá cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp. 1.2-Chiến lược phát triển KT-XH đến năm 2020: Giải quyết những vấn đề KT-XH cấp bách: Ra khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành một nước công nghiệp phát triển. 1.3-Nhiều chính sách cụ thể được ban hành: Vấn đề vốn, Chính sách mở cửa và Luật đầu tự ra đời, thị trường hàng hoá. 2-Cơ sở vật chất kỹ thuật: 2.1-Từng bước được hình thành: -Các ngành :nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ -Lãnh thổ: Hình thành các Trung tâm công nghiệp 2.2-Tuy nhiên cơ sở vật chất KT chưa đủ mạnh:Cơ sở mới xây dựng, kết cấu hạ tầng, phân bố chưa đồng bộ... 2.3-Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách Câu hỏi ôn tập: Câu 1:Tại sao nói hệ thống chính sách là đòn bẩy cho việc phát triển kinh tế xã hội ở nước ta? Câu 2:Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho nền kinh tế xã hội của nước ta cần được xây dựng theo phương hướng nào? Tại sao? Phần 4: NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT-XH 1-Phát triển xã hội 1.1-Lao động và việc làm 11.1-Nguồn lao động: Mặt mạnh: Dồi dào, cần cù khéo tay, chất lượng lao động ngày càng cao... Hạn chế: Thiếu tác phong công nghiệp, kĩ thuật, tay nghề chưa cao, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng trong khi đó miền núi và trung du giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động. 11.2-Vấn đề sử dụng lao động: -Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân đã thay đổi. -Lao động trong các thành phần kinh tế cũng có những thay đổi: Quốc doanh và ngoài quốc doanh. 11.3-Vấn đề việc làm: -Việc làm là một vấn đề KT-XH đang gay gắt:Thiếu việc làm, thất nghiệp... -Vấn đề việc làm đã và đang giải quyết theo hướng:Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, đẩy mạnh kế hoạch hoá gia đình và đa dạng hoá các hoạt động nông thôn, phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ... -Đa dạng hoá các loại hình đào tạo nghề... Giải quyết việc làm và sử dụng hợp lý sức lao động có ý nghĩa rất lớn. Câu hỏi ôn tập: Câu 1:Những mặt mạnh mặt yếu của nguồn lao động nước ta. Câu 2:Hãy nêu phương hướng giải quyết việc làm và sử dụng hợp lí sức lao động ở nước ta. Phần 5: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VĂN HOÁ và Y TẾ Có ý nghĩa to lớn, góp phần đẩy mạnh tiến bộ xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, hình thành con người mới 1-Nền giáo dục VIỆT NAM đa dạng, ngày càng hoàn chỉnh góp phần tích cực cho sự nghiệp phát triển KT-XH -Giáo dục là quốc sách -Hệ thống giáo dục ngày càng hoàn chỉnh -Hình thức tổ chức giáo dục cũng đa dạng -Thành tựu đạt được là to lớn 2-Nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc. -Có nền văn hiến lâu đời -Xây dựng nền văn hoá mới vừa mang tính dân tộc vừa mang tính thời đại. -Mạng lưới các cơ sở dịch vụ văn hoá được hình thành và phát triển. 3-Nền Y tế ngày càng hoàn thiện: Là một trong những nét ưu việt của chế độ ta. -Mạng lưới dịch vụ y tế phát triển rộng khắp. -Việc chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân được chú trọng. -Kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại. -Đẩy mạnh hoạt động thể dục thể thao, cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường. 5-Những khó khăn và các vấn đề cần giải quyết: -Tình trạng xuống cấp của cơ sở hạ tầng kĩ thuật của ngành Giáo dục Văn hoá Y tế. -Chất lượng phục vụ đang được đặt ra. -Vấn đề phổ cập và tái mù chữ. -Sự bùng nổ thông tin và văn hoá du lịch: Ô nhiễm xã hội, văn hoá lại căn... -Việc bảo vệ, gìn giữ thuần phong mỹ tục, tôn tạo các di tích lịch sử... Câu hỏi ôn tập: Câu 1:Chứng minh rằng hệ thống giáo dục nước ta đa dạng và khá hoàn chỉnh. Câu 2:Những vấn đề nào đang đặt ra đối với sự phát triển y tế và nền văn hoá nước ta. Phần 6: NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỰC TRẠNG NỀN KINH TẾ 1-Công cuộc đổi mới đã đưa nước ta từng bước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT-XH kéo dài. -Đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp lại chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh -Công cuộc đổi mới sau ĐH Đảng lần VI(1986) đã đưa nước ta tùng bước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT-XH -Còn nhiều khó khăn thử thách: Cơ cấu kinh tế chậm đổi mới, tốc độ tăng trưởng còn chậm, chưa vững chắc. Đời sống một bộ phận còn khó khăn. Sự phân hoá giàu nghèo đang có xu thế tăng. 2-Sự chguyển dịch cơ cấu theo ngành: -Có 2 xu hướng chuyển dịch: Chuyển dịch từ khu vực vật chất sang khu vực dịch vụ và chuyển dịch trong nội bộ khu vực sản xuất vật chất. -Chúng ta có thể thực hiện cùng một lức hai bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên. -Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành kinh tế thể hiện khá rõ: +Trong công nghiệp:Từ công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm sang các ngành đòi hỏi hàm lượng kĩ thuật cao( điện, điện tử...) +Trong nông nghiệp:Lương thực, thực phẩm, thuỷ hải sản... +Các ngành thuộc kết cấu hạ tầng:Bưu điện, thông tin liên lạc. 3-Sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ. 3.1-Nền kinh tế đang chuyển dịch tương ứng với sự chuyển dịch ngành -Ngành chuyên hoá trong nông nghiệp, phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp -Phát triển các khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung, các trung tâm công nghiệp mới... -Các vùng kinh tế phát triển năng động.: Có 3 vùng kinh tế trọng điểm ở ba miền cũng là vùng trọng điểm đầu tư, ưu tiên phát triển, có tầm chiến lược quan trọng, đạt hiệu quả cao về KT-XH. Câu hỏi ôn tập: Câu 1:Hãy trình bày những nét chính về chuyển dịch cơ cấu kinh tế lãnh thổ kinh tế nước ta trong thời gian vừa qua. Câu 2:Những thành tựu và những thách thức trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta. Phần 7: SỬ DỤNG VỐN ĐẤT 1-Vốn đất đai: -Là tài nguyên qúy, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân bố dân cư -Tài nguyên đất đai đã bị thoái hoá một phần. -Bình quân đầu người thấp(0,4 ha/ng) 1/6 thế giới, còn hoang hoá. -Diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp ngày càng bị thu hẹp -Vốn đất mỗi vùng khác nhau, cần có chính sách thích hợp trong việc sử dụng và bảo vệ có hiệu quả vốn đất đai. 2-Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp: Có 4 loại chính: Đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất đồng cỏ chăn nuôi, diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. -Ở vùng đồng bằng: phát triển nông nghiệp, cây hằng năm: ĐB sông hồng, ĐB sông Cửu Long, Duyên hải Miền Trung. -Ở Trung du Miền Núi:Rừng, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi đại gia súc Câu hỏi ôn tập: Câu 1:Hãy nêu các vấn đề cần giải quyết việc sử dụng hợp lí hơn nguồn tài nguyên đất nông nghiệp ở nước ta. Phần 8: VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM Một trong những mối quan tâm lớn của nhà nước và nhân dân ta bởi dân ta đông: An ninh lương, Cải thiện cơ cấu bữa ăn, đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp, tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu. 1-Hiện trạng sản xuất lương thực thực phẩm: 1.1-Lương thực: -Diện tích, Mùa vụ, thâm canh, năng suất, sản lượng -Những khó khăn: Thiếu vốn, Vật tư nông nghiệp, công nghệ sản xuất, thu hoạch, bảo quản chế biến 1.2-Phát triển chăn nuôi: -Đang phát triển ngày càng đa dạng hơn, tăng tỷ trọng các sản phẩm không qua giết mổ.. -Ngành chăn nuôi của ta còn phát triển quảng canh, Con giống còn thấp, chất lượng chưa cao, thức ăn, dịch vụ thú y còn hạn chế. Hiệu quả còn thấp +Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản: Điều kiện thiên nhiên thuận lợi với 4 ngư trường trọng điểm. +Ven bờ biển có nhiều bãi triều +Khai thác, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản +Đang được đẩy mạnh phát triển theo hướng hiện đại -Việc sản xuất các loại thực phẩm khác đang được khuyến khích:Mô hình kinh tế vườn VAC, RVAC... 2-Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm: -Đồng bằng sông Cửu Long:Trọng điểm lương thực thực phẩm số một: 50% sản lượng cả nước, trồng lúa cây ăn quả, lợn gia cầm, vịt, cây ăn quả; gần các ngư trường trọng điểm, tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản lớn(50%). -Đồng bằng sông Hồng : Vùng trọng điểm số 2, trình độ thâm canh rất cao, năng suất lúa cao nhất, cung cấp 20% sản lượng, sản xuất lúa rau quả, lợn, gia cầm, cá, đặc biệt rau quả vụ đông( cận nhiệt và ôn đới) -Ngoài 2 vùng trên, các vùng khác cũng có những thế mạnh khác nhau: Trung du miền núi phía bắc phát triển chăn nuôi gia súc lớn, trồng đậu tương, mía lạc, cây ăn quả...Vùng duyên hải Miền Trung hạn chế trong việc sản xuất lương thực nhưng có tiềm năng lớn về chăn nuôi gia súc lớn, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, trồng lạc mía đậu tương...Tây Nguyên chăn nuôi trâu bò, trồng trà cà phê...Vùng Đông Nam Bộ có khả năng thứ hai sau đồng bằng sông Cửu Long về trồng mía đậu tương, cây ăn quả, nhiều khả năng về nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. Câu hỏi ôn tập: Câu 1:Ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm ở nước ta. Câu 2:Hiện trạng và khả năng giải quyết vấn đề lương thực thực phẩm ở nước ta. Phần 9: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp 1-Hiệntrạng phát triển và phân bố: -Địa bàn trung du miền núi và cao nguyên -Có nguồn lao động dồi dào -Đã đảm bảo an toàn lương thực góp phần ổn đ ... ai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng việc khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng? Câu 3: Hãy nêu thế mạnh của Tây Nguyên trong việc phát triển cây công nghiệp dài ngày? Phần 18: ĐÔNG NAM BỘ 1-Các thế mạnh và hạn chế của vùng: 1.1-Khái quát chung: -Bao gồm TP.HCM và Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và BR-VT. -Dt vào loại nhỏ( 23,5 nghìn km2), dân số và lao động trung bình nhưng dẫn đầu cả nước về Tổng sản phẩm, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị hàng xuất khẩu. -Vùng có nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển so với cả nước. 1.2-Vị trí địa lý:Rất thuận lợi cho phát triển kinh tế. -Gắn với đồng bằng sông Cửu Long, với Campuchia và với Nam Tây nguyên -Đường bộ đường sắt xuyên việt, nhất là duyên hải Nam Trung Bộ -Cảng biển Sàigòn, Vũng tàu 1.3-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: -Đất đai: Đất badan màu mỡ( chiếm 40%dt vùng), Đất xám bạc màu(phù sa cổ)ở Tây Ninh, Bình Dương tuy nghèo nhưng thoát nước tốt. -Khí hậu cận xích đạo, đất đai màu mỡ, mạng lưới thuỷ lợi được cải thiện tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày. -Thuỷ hải sản: Gắn với một ngư trường lớn Ninh Thuận-Bình Thuận Bà Rịa Vũng Tàu và ngư trường Minh Hải-Kiên Giang, xây dựng cảng cá, Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi phát triển nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ -Tài nguyên lâm nghiệp: Tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp gỗ, nguyên liệu giấy, có rừng bảo tồn quốc gia Cát Tiên. -Khoáng sản: Dâu khí, đất sét, cao lanh. -Sông Đồng Nai có tiềm năng thuỷ điện lớn. Khó khăn: -Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất. 1.4-Điều kiện kinh tế xã hội: -Địa bàn thu hút lao động có chuyên môn cao, phát triển nguồn tài nguyên chất xám lớn. -TP. HCM là thành phố lớn nhất cả nước, là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ lớn nhất cả nước. -Có sự tích tụ vốn và kĩ thuật lớn nhất cả nước, thu hút đầu tư trong nước và quốc tế, cơ sở hạ tầng phát triển tốt nhất là GT-VT và thông tin liên lạc. Vấn đề ở đây là khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, vừa tăng tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân vừa bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí tài nguyên. 2-Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: 2.1-Trong công nghiệp: Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất: nổi bật như luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học, hoá chất, dược phẩm, thực phẩm... -Cơ sở năng lượng từng bước được giải quyết: Thuỷ điện Trị An(400 ngàn kw) Thác Mơ(150 ngàn kw), đường dây cao áp 500kv từ Hoà Bình, điện tuốc bin khí Phú Mĩ, Bà Rịa, Thủ Đức;nhà máy nhiệt điện chạy dầu cho các khu chế xuất -Phát triển công nghiệp,mở rộng quan hệ đầu tư phải chu ý đến vấn đề môi trường, tránh làm tổn hại đến ngành du lịch của vùng. 2.2-Trong khu vực dịch vụ: Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế vùng, dẫn đầu cả nước. Do cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện, các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển: Thương mại, ngân hàng, tín dụng, thông tin, hàng hải, du lịch... 2.3-Trong nông lâm nghiệp: -Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu, nhiều công trình thuỷ lợi được xây dựng: Thuỷ lợi Dầu Tiếng( Tây Ninh) chứa 1,5 tỉ m3, kết hợp với các công trình thuỷ điện trên sông Bé, Đồng Nai, La Ngà: Tăng diện tích trồng và sản lượng lương thực thực phẩm. -Thay đổi cơ cấu cây trồng:Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước:Thay thế giống cao su năng suất cao của Malaixia, xây dựng vùng sản xuất chủ yếu cà phê, hồ tiêu; phát triển mới cây điều, cọ dầu. Cây mía và đậu tương vẫn chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày. -Vốn rừng:Cần phải dược bảo vệ ở thượng nguồn để tránh mất nước ở các hồ chứa, giữ mực nước ngầm; đồng thời cứu cánh rừng ngập mặn đang bị tàn phá lây than củi, nuôi thuỷ sản. Rừng quốc gia Cát Tiên cũng cần bảo vệ nghiêm ngặt. 2.4-Phát triển tổng hợp kinh tế biển:Bao gồm tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản, du lịch biển và giao thông vận tải biển. -Khai thác dầu khi ở thềm lục địa Nam Biển Đông tạo động lực phát triển vùng. -Vũng tàu là nơi nghĩ mát lí tưởng cho cả khu vực Nam Bộ và cả nước, còn là trung tâm dịch vụ lớn về khai thác dầu khi. -Bên cạnh lợi ích về dầu khí cần phải quan tâm giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác vận chuyển dầu khí. 2.5-Địa bàn trọng điểm phía Nam gồm TP. Hồ Chí Minh- Bình Dương-Đồng nai-Bà Rịa Vũng Tàu:Góp phần tăng cường hạt nhân phát triển của vùng và thúc đẩy nhịp độ tăng trường của cả nước. Câu hỏi ôn tập: Câu 1:Hãy nêu thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp kinh tế vùng. Câu 2:Hãy trình bày một số phương hướng được triển khai để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng. PHẦN 19: VIỆT NAM TRONG MỐI QUAN HỆ với CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 1- CÁC VẤN ĐỀ về ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN và TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1.1-Vị trí điạ lí -Phạm vi khu vực Đông Nam Á: Các nước trên bán đảo Trung Ấn và các nước trên quần đảo Mã Lai. -Vị trí điạ lí kinh tế và điạ lí chính trị của khu vực: Giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, giữa một vùng kinh tế phát triển năng động của thế giới. 1.2-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: -Khu vực giàu tài nguyên quặng mỏ: Vonfram, thiếc, crơm, niken, kim loại màu, dầu mỏ - Tài nguyên nông nghiệp của khu vực khá phong phú. -Tài nguyên lâm nghiệp giàu, nhiều rừng với nhiều loại gỗ quí( Tếch, lim, nghiến), nhiều loài thú, chim quí -Tài nguyên thủy sản cũng rất phong phú. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi cho phép các nước phát triển nền kinh tế với cơ cấu ngành phong phú hướng tới xuất khẩu Tuy nhiên cũng có một số hạn chế: Khí hậu nhiệt đới gió mùa kém ổn định:Lụt, bão, hạn 1.3-Một số vấn đề về sử dụng tài nguyên và bảo vệ tự nhiên. -Giàu khoáng sản nhưng việc khai thác và chế luyện đòi hỏi kĩ thuật cao như dầu mỏ, thiếc, niken, nhômphải lệ thuộc vào kĩ thuật nước ngoài.. -Vấn đề biển Đông là vấn đề đặc biệt và mang tính thời sự: Thềm lục điạ nhiều tài nguyên dầu mỏ, có vị trí hàng hải quan trọng. -Vấn đề về sử dụng tài nguyên trong nông nghiệp:nạn phá rừng làm rẩy, xói mịn đất, việc bảo đảm an toàn lương thực, dân số tiếp tục “bùng nổ” . Với thuận lợi về điều kiện tự nhiên và nhân lực cho phép các nước: Phát triển cây công nghiệp quí( Cao su, dừa, cọ dầu, cà phê, ca cao, trà) Tuy nhiên cũng đặt cho các nước vào thế cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới. 2- Các vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở vùng Đông Nam Á 2.1-Vấn đề dân số và vấn đề dân tộc. 21.1-Đông Nam Á là một khu vực đông dân của thế giới: 501 triệu( 1996), tỷ lệ sinh bình quân 3%. Việc giảm tỷ lệ tử vong( 0,9%), dân số khu vực vẫn tiếp tục “bùng nổ”. Sự gia tăng dân số nhanh là một trở ngại cho các quốc gia trong khu vực: Thu nhập đầu người, thất nghiệp, các vấn đề xã hội Tuy nhiên dân số đông cũng có thuận lợi về nguồn lao động cho hợp tác đầu tư nước ngoài, tuy nhiên nó cũng đòi hỏi các nước lưạ chọn mô hình phát triển phù hợp dựa trên nguồn lao động dư thừa. 21.2-Các nước Đông Nam Á đều có thành phần dân tộc khá đa dạng và phức tạp: Nhiều sắc tộc, nhiền ngôn ngữ, nhiều tôn giáo tín ngưỡng. Bản sắc riêng của từng dân tộc góp phần tạo nên tính năng động của dân cư. Tuy nhiên sự phong phú về thành phần dân tộc, cộng với sự đa dạng về tôn giáo, tín ngưỡng trong khu vực làm cho vấn đề dân tộc ở đây đặc biệt tế nhị. 2.2-Vấn đề đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế. 22.1-Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu hàng đầu của các nước: Trên cơ sở 2 thế mạnh là tài nguyên thiên nhiên và lao động, nhưng còn yếu về vốn và kĩ thuật công nghệ. -Áp dụng chiến lược” hướng tới xuất khẩu” thay cho chiến lược”thay thế hàng nhập khẩu”: Tập trung phát triển ngành công nghiệp khai khóang, cây công nghiệp chủ lực, gần đây phát triển các ngành công nghiệp chế biến và các hoạt động dịch vụ. -Thu hút đầu tư nước ngoài mở các khu chế xuất Bước đầu khắc phục những khó khăn về vốn và thực hiện được việc chuyển giao kĩ thuật, một số nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao như Xingapo, Malaixia và Thái Lan. 22.2-Cơ cấu kinh tế các nước có những biến đổi mạnh mẻ dưới ảnh hưởng của các công ty xuyên quốc gia: Xác định được ngành mũi nhọn, một số sản phẩm mũi nhọn phục vụ xuất khẩucông nghiệp ngày càng có vị trí cao, cơ sở hạ tầng được cải thiện, tỉ trọng các hoạt động dịch vụ trong thu nhập quốc dân cũng tăng lên. 2.3-Tăng trưởng kinh tế và các vấn đề xã hội. 23.1-Sự tăng trưởng kinh tế cịn phụ thuộc nhiều vào các nguồn lực bên ngoài và thị trường quốc tế. Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động sẽ giảm ý nghĩa trong tương lai: Tăng trưởng chưa có cơ sở vững chắc. 23.2-Nợ nước ngoài ngày càng tăng, những khó khăn kinh tế dễ làm tăng lạm phát và thất nghiệp ớ các nước. 23.3-Sự phn hố giu ngho ngy cng lớn; giữa thnh thị v nơng thơn 23.4-Trường hợp 2 nước láng giềng Lào và Campuchia: Tỉ lệ sinh cao nhất, tỉ lệ tử vong của trẻ em cũng cao: Hậu quả của chiến tranh, nền kinh tế tiểu nông tự cấp tự túc. Câu hỏi ôn tập: Câu 1: Các nước Đông Nam Á có thuận lợi và khó khăn gì trong việc đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế? Câu 2: Tại sao các nước Đông Nam Á đều phải tiến hành chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình? 3- MỐI QUAN HỆ GIỮA VIỆT NAM và CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 3.1-Những mối quan hệ hợp tác hữu nghị đã hình thành. -Quan hệ láng giềng giữa 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia: kí kết hiệp ước hoà bình hữu nghị và hợp tác: Lào( 1977), Campuchia(1979) -Quan hệ với các nước ASEAN đang được cải thiện nhằm xây dựng một khu vực hoà bình ổn định và phát triển: Thương mại tăng khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới về kinh tế, chính trị, đối ngoại theo hướng đa dạng hóa và đa phương hoá trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. -Xingapo là bạn hàng lớn nhất của nước ta trong khu vực, sau đó là Thái Lan, Inđônêxia và Malaixia. -Đầu tư của các nước ASEAN vào nước ta bước đầu có kết quả. 3.2-Những cơ hội cho sự mở rộng quan hệ hợp tác: -Việt Nam hiện có mức thu nhập đầu người cịn thấp nhưng lại gần khu vực kinh tế phát triển năng động:Phải tận dụng được lợi thế để vừa hợp tác, vừa cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới. -Tình hình chính trị trên thế giới và trong khu vực cũng thuận lợi: Xu thế đối thoại, hợp tác thay thế sự đối đầu. -Việc mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các nước trong khu vực không tách rời việc mở rộng quan hệ hợp tác giữa nước ta với các nước trong vùng Châu Á-Thái Bình Dương. 3.3-Về khả năng mở rộng quan hệ kinh tế với các nước Đông Nam Á. -Nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên của khu vực: Sông MêCông, nguồn lợi biển và thềm lục điạ của biển Đông, vịnh Thái Lan -Hợp tác nhằm phát triển trong lĩnh vực đầu tư: Việt Nam nhiều khoáng sản, lực lượng lao động, môi trường đầu tư thuận lợi, thị trường có sức mua lớn. -Các nước đang bố trí lại cơ cấu công nghiệp của nước mình. -Nước ta tham gia tích cực vào sự phân công lao động giữa các nước trong khu vực và hoà nhập nhanh hơn vào đời sống kinh tế quốc tế. Câu hỏi ôn tập: Câu 1-Vì sao nước ta phải vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với các nước khác của khu vực trong việc phát triển kinh tế? Câu 2-Hãy trình bày một số khả năng mở rộng quan hệ hợp tác của nước ta với các nước Đông Nam Á. +++++++ Nguồn: ngày download: 19/11/2009
Tài liệu đính kèm: