Đề cương ôn tập cuối học kì II Lịch sử 12 - Năm học 2023-2024

Đề cương ôn tập cuối học kì II Lịch sử 12 - Năm học 2023-2024
docx 14 trang Người đăng nhan an Ngày đăng 16/12/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì II Lịch sử 12 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024
 Môn: Lịch sử - Lớp: 12. Thời gian làm bài: 50 phút
 Mức độ nhận thức
 Nội dung, đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng 
 Vận dụng
 biết hiểu cao
 I. Phần chung cho tất cả học sinh (8,0 điểm)
 Bài 21: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống đế 
 5 3
 quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 -1965)
 Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế 
 quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa 5 3
 sản xuất (1965 -1973)
 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, 
 5 3
 giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 -1975)
 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã 
 5 3
 hội (1986 – 2000)
 II. Phần riêng (2,0 điểm)
 1. Dành cho học sinh đăng ký thi TN THPT theo tổ hợp 
 môn KHXH (2,0 điểm)
 Bài 21: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống đế 
 2
 quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 -1965)
 Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế 
 quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa 2
 sản xuất (1965 -1973)
 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, 
 2
 giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 -1975)
 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã 
 2
 hội (1986 – 2000)
 2. Dành cho học sinh đăng ký thi TN THPT theo tổ hợp 
 môn KHTN (2,0 điểm)
 Bài 21: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống đế 
 2
 quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 -1965)
 Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế 
 quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa 2
 sản xuất (1965 -1973)
 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, 
 2
 giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 -1975)
 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã 
 2
 hội (1986 – 2000)
 KHXH: 4 KHXH: 4
 Tổng số câu 20 12 KHTN: 8 KHTN: 0
 KHXH: 1,0 KHXH: 1,0
 Tổng số điểm 5,0 3,0 KHTN: 2,0 KHTN: 0,0
 KHXH: 10 KHXH: 10
 Tỉ lệ % 50 30 KHTN: 20 KHTN: 00
*Cho biết tình hình nước ta sau HĐ Giơ-ne-vơ.
Câu 1. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
Câu 2. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
 1 A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 3. Ngay sau khi hiệp định Giơ ne vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng ra chính 
quyền Ngô Đình Diệm là vì
A. Mĩ muốn độc chiếm Đông dương.
B. tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam.
C. thực hiện âm mưu cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơ ne vơ.
Câu 4: Trong nội dung Hiệp Định Gionever thì thực dân Pháp đã không thực hiện điều 
khoản nào?
A. Rút quân khỏi Việt Nam. B. Tập kết chuyển quân.
C. Cuộc hiệp thương thống nhất hai miền N-B. D. Các bên ngừng bắn ở miền Nam.
*Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa phong trào “Đồng Khởi”
Câu 1. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở 
miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 2. Phong trào “Đồng Khởi” mạng lại kết quả là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.
B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.
C. nông thôn miền Nam được giải phóng.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 3. Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền Mĩ – 
Diệm do 
A. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam.
B. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.
C. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.
D. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.
Câu 4. Cho dữ liệu sau:
1. phong trào Đồng khởi bùng nổ ở ba xã điểm là Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh.
2. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền 
Nam sử dụng bạo lực đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
3. phong trào đầu tiên bùng nổ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái, Trà Bồng.
4. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.
A. 1;3;2;4 B. 2;1;3;4 C. 3;2;1;4 D. 2;3;1;4
Câu 5. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh 
nghiệm gì?
A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nhất nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” 
chống lại chính quyền Mĩ – Diệm?
A. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
B. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.
 2 C. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.
D. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.
Câu 7. Chiến thắng Đồng Khởi đã làm phá sản chiến tranh gì của Mỹ?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đơn phương.
* Nêu được nội dung, ý nghĩa của ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
Câu 1. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng 
miền Nam
A. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 2. ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Vn (9-1960) đã xác định 
nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
D. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài gòn.
Câu 3. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng 
miền Bắc
A. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 4. Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III 
(1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?
A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng 
cả nước.
C. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng 
Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.
D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
Câu 5. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng 
chung cho hai miền là
A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng 
cả nước.
C. Thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
Câu 6. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã khẳng định đối với miền 
Bắc
A. tiến nhanh, tiến vững mạnh, tiến vững chắc đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Cây 7. Ý nghĩa ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)?
 3 A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đánh dấu một bước phát triển mới của 
cách mạng nước ta do Đảng lãnh đạo.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
* Nêu hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn của CL “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền 
Nam. Câu Câu 1. Hoàn cảnh Mỹ đề ra chiến lược chiến tranh đặc biệt là
A. Mĩ muốn độc chiếm Đông dương.
B. tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam.
C. Sau khi chính quyền Ngô Đình Diệm thất bại.
D. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơ ne vơ.
Câu 2. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.
Câu 3. Thủ đoạn của Mỹ đề ra chiến lược chiến tranh đặc biệt là
A. Trực thăng vận, thiết xa vận. B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Bình định vào vùng đất thánh Việt cộng. D. Tràn ngập lãnh thổ.
*Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ trên các mặt 
trận. 
Câu 1. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc 
biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão. B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
Câu 2. Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu (mở màng) cho quân và dân miền Nam 
chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 2.1 Chiến thắng Ấp Bắc mở ra cao trào gì?
A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
B. Thi đua Vạn tường giết giặc lập công.
C. Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà giệt.
D. Phá Ấp chiến lược, mở rộng căn cứ.
Câu 3. Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản.
D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.
Câu 4: Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ trên các mặt 
trận nào?
A. quân sự
B. Chính trị
C. Ngoại giao
D. ba vùng chiến lược, bằng cả ba mũi chính trị, quân sự và binh vận.
* Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi”. 
Câu 1. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.
 4 B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.
*Quốc sách” của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. 
Câu 1: Quốc sách” hàng đầu của Mỹ khi thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt”?
A. Ấp chiến lược. B. Bình định miền Nam.
C. Dùng người Việt đánh người Việt. D. Trực thăng vận, thiết xa vận.
*Vì sao trong Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ lực lượng chủ yếu là quân đội 
SG
Câu 1: Vì sao trong Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ lực lượng chủ yếu là quân đội 
SG?
A. Thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
B. Dồn dân lập ấp chiến lược tách dân ra khỏi cách mạng.
C. Dùng hỏa lực Mỹ để giúp quân Sài Gòn để áp đảo.
D. Sử dụng cố vấn giúp đỡ quân Sài Gòn tác chiến.
*Lực lượng chủ yếu trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 1: Lực lượng chủ yếu trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là
A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất.
*Ý nghĩa chiến thắng Vạn Tường.
Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ắp Bắc” đối với quân Mĩ.
B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam.
*Ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. 
Câu 1: Ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968?
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến 
tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. tạo bước ngoặt căn bản buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến 
tranh ở Việt Nam.
D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn 
chế.
Câu 1.1: Sự kiện nào đánh dấu Mỹ xuống thang chiến tranh ở Việt Nam?
A. Mỹ thất bại sau trận Mậu Thân 1968.
B. Mỹ thất bại sau trận Điện Biên Phủ trên không 1972.
C. Mỹ thất bại sau trận tiến công chiến lược 1972.
D. Mỹ thật bại sau trận Đồng Khởi.
*Trình bày nội dung, ý nghĩa Hiệp định Pa-ri 1973. 
Câu 1. Hãy xác định nội dung cơ bản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thông nhất và toàn vẹn lãnh 
thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai của họ thông qua cuộc tổng 
tuyển cử tự do.
 5 D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 2. Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quan trọng 
đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh 
thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam 
kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai của họ thông qua cuộc tổng 
tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
 Câu 3. Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 là 
A. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. độc lập, tự chủ, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 4. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Pari là
A. buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.
B. Mở ra bước ngoặt mới cửa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào 
và Campuchia.
D. Chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở miền Nam.
* Ý nghĩa trận “Điện Biên Phủ trên không” tác động như thế nào đến chiến tranh phá 
hoại Miền Bắc của ĐQ Mĩ?
Câu 1. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối 
năm 1972 là
A. buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.
B. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của đế quốc Mĩ .
C. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào 
và Campuchia.
D. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 2: Ý nghĩa trận “Điện Biên Phủ trên không” tác động như thế nào đến chiến tranh phá 
hoạ Miền Bắc của ĐQ Mĩ?
A. buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.
B. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của đế quốc Mĩ .
C. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào 
và Campuchia.
D. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 2.1: Sau khi kí Hiệp định Pari 1973 trước mắt ta đã hoàn thành nhiệm vụ gì?
A. Đánh cho Ngụy nhào. B. Đánh cho Mỹ cút.
C. Đánh cho Ngụy cút. D. Đánh cho Mỹ cút và ngụy nhào.
* Điểm mới trong âm mưu của Mĩ ở CL“VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa 
chiến tranh”. 
Câu 1: Điểm mới trong âm mưu của Mĩ ở CL“VN hóa chiến tranh”
A.Tận dụng xương máu của người Việt thay cho quân Mĩ.
B. Nhằm nhanh chóng tạo ưu thế về quân sự.
C. Sử dụng quân đồng Minh.
D. Sử dụng quân Mĩ. 
Câu 2: Điểm mới trong âm mưu của Mĩ ở CL “Đông Dương hóa chiến tranh”. 
 6 A. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. Nhằm nhanh chóng tạo ưu thế về quân sự.
C. Sử dụng quân đồng Minh.
D. Sử dụng quân Mĩ.
* Nhiệm vụ cơ bản của CM Miền Nam được đề ra trong HN lần thứ 21 (7/1973) 
Câu 1: Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng họp 7/1973, đã xác định 
nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam trong giai đoạn hiện tại là gì?
A. Bảo vệ vùng giải phóng.
B. Bảo vệ những thành quả của cách mạng.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
* Thái độ của Mĩ sau chiến thắng Phước Long.
Câu 1: Thái độ của Mĩ sau chiến thắng Phước Long 1974?
A. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn. 
B. Khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế chỉ chỉ đạo từ xa.
C. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam.
D. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
*Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. 
Câu 1: Nhận định Bộ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn 
miền Nam vì?
A. Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn.
D. Mĩ cắt giảm viện chợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 2: Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền 
Nam thể hiên ở chỗ
A. Quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm.
C. Quyết định giải phóng miền Nam trước tháng 5 năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân.
=>Chú ý kế hoạch giải phóng miền Nam là trong hai năm 1975-1976.
* Chiến dịch Tây Nguyên
Câu 1: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền 
Nam?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 và 1976.
C. Đánh dâu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.
D. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược của cách mạng miền Nam. 
(Tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam.)
Câu 2: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở
A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Buôn Ma Thuật. D. Pleiku.
Câu 3: Chiến dịch mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. chiến dịch Tây Nguyên.
C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 4: Vì sao Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên mở màn cuộc tấn công Xuân 
1975?
A. Tây Nguyên rất gần với trung tâm đề kháng của chính quyền Sài Gòn.
B. Tây Nguyên, địch bố phòng với lực lượng mỏng và sơ hở.
 7 C. Tây Nguyên rất gần với quân đoàn 1 của chính quyền Sài Gòn.
D. Tấn công Tây nguyên làm bàn đạp tấn công Huế - Đà Nẵng.
Câu 5: Hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là
A. Quảng Trị. B. Huế. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
* Chiến dịch Hồ Chí Minh 
Câu 1: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” được Bộ chính trị đề ra trong chiến 
dịch nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Kế hoạch giải phóng miền Nam.
Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 3: Hình ảnh lá cở cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu
A. sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hang.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
D. mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 4: Vào lúc 10h45 ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã diễn ra sự kiên gì?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. (11H30)
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.
D. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi.
Câu 5: Ý nghĩa chiến thắng chiến dịch HCM 1975?
A. Thống nhất đất nước.
B. Chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hang.
C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
D. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi.
* Cách đánh trong chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 1: Cách đánh trong chiến dịch Hồ Chí Minh (hay nghệ thuật quân sự)?
A."thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" B. Đánh ăn chất, tiến ăn chất.
C. Đánh điểm diệt viện. D. Bám sát thắt lưng địch mà đánh.
* Nguyên nhân quan trọng nhất trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước.
Câu 1: Nguyên thắng lợi nhân quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Sự lãnh đạo của đảng và chủ tịch HCM. B. Do sự đoàn kết dân tộc.
C. Nhờ sự ủng hộ của quốc tế. D. Do lòng yêu nước của dân tộc.
* Những biểu hiện của Mĩ sau HĐ Pa-ri thể hiện điều gì?
Câu 1: Hành động của Mĩ giữ lại 2 vạn cố vấn quân sự thể hiên?
A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.
C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
D. Tiếp tục thực hiện kế hoạch Việt Nam hóa chiến tranh.
Bài 26: * Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986 - 2000). Nội dung đường lối 
đổi mới. Lĩnh vực trọng tâm trong công cuộc đổi mới. 
Câu 1: Công cuộc đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại:
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (03-1982).
 8 C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986).
D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (1986-1991).
Câu 1.1: Điểm chung giữa Việt Nam, Trung Quốc, Liên Xô đổi mới như thế nào?
A. Trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn.
B. Đất nước trên đà phát triển mạnh.
C. Phát triển theo kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
D. Sự chống phá từ các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
A. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.
D. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, 
Câu 3: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986-1990) ở Việt Nam 
là:
A. lương thực – thực phẩm – hàng may mặc – hàng xuất khẩu.
B. lương thực – thực phẩm – hàng may mặc.
C. lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng.
D. lương thực, thực phẩm – hàng tiêu dùng – hàng xuất khẩu.
Câu 4: Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) 
là :
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả 
hơn.
Câu 5: Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 
VI (12-1986) là:
A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng.
B. đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
C. đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
D. đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC)
Câu 6: Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả 
nào quan trọng nhất?
A. Thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế .
B. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
C. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị 
trường có sự quản lý của Nhà nước.
D. Bộ máy Nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.
Câu 7: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính trị ?
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền dân chủ nhân dân.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng Nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Nội dung nào không phải là chủ trương của Đảng trong đường lối về kinh tế (năm 
1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều nghành nghề.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu.
C. Hình thành cơ chế thị trường.
 9 D. Hạn chế mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới.
Câu 9: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện 
nay là nhờ vào:
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 10: Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do:
A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng.
B. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.
C. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
D. thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc.
Câu 11: Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI 
(12-1986) là:
A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.
D. mở rộng quan hệ với Mỹ.
Câu 12. Tính chất nền kinh tế Việt Nam trong thời kì đổi mới?
 A. Kinh tế tự cấp. B. Kinh tế bao cấp.
 C. Kinh tế hàng hoá tự do. D. Kinh tế hàng hoá, có sự điều tiết của nhà nước.
*Nêu hoàn cảnh trong nước và thế giới khi VN tiến hành đổi mới. 
Câu 1: Hoàn cảnh Việt Nam đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do:
A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng.
B. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.
C. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
D. thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc.
Câu 2. Hoàn cảnh thế giới tình hình Liên Xô và Đông Âu từ cuối thập niên 70 đến đầu 
những năm 80 là:
A. Kinh tế phát triển, chính trị ổn định, khối đoàn kết liên bang được giữ vững.
B. Kinh tế tiếp tục tăng trưởng cao hơn trước, tuy nhiên chính trị có những diễn biến phức 
tạp, bất ổn.
C. Tuy kinh tế có nhũng dấu hiệu suy thoái, nhưng chính trị vẫn ổn định, nhân dân vẫn tuyết 
đối tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô, vào chính quyền Xô - Viết.
D. Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ, kinh tế ngày càng suy thoái, chính trị có những diễn 
biến phức tạp, xuất hiện tư tưởng và các nhóm đối lập chống lại Đảng Cộng sản và Nhà nước 
Xô Viết.
=> CNXH trên thế giới khủng hoảng, suy yếu tác động đến Việt Nam.
* Mục têu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm (1986-1990) 
=> Cần tập trung sức người, sức của thực hiện bằng được nhiệm vụ, mục tiêu của ba chương 
trình kinh tế lớn: lương thực, thưc phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
* Nguyên nhân quan trọng nhất để Đảng ta tiến hành đổi mới. 
=> Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội cần đổi mới đưa Việt thoát 
khỏi khủng hoảng.
*Vì sao Đảng chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN? 
=> Việt Nam là một nước nghèo, kinh tế – kỹ thuật lạc hậu, trình độ xã hội còn thấp, lại bị 
triến tranh tàn phá nặng nề. Mô hinh chủ nghĩa xã hội kiểu Xô – viết là một kiểu tổ chức xã 
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_lich_su_12_nam_hoc_2023_2024.docx