Chuyên đề phương trình, Bất phương trình
Phần I. Phương trình có chứa căn thức
A. Một số phương pháp giải
I.Phương pháp biến đổi tương đương
1.Kiến thức cơ bản
Chuyên đề phương trình, Bất phương trình Phần I. Phương trình có chứa căn thức A. Một số phương pháp giải I.Phương pháp biến đổi tương đương 1.Kiến thức cơ bản a. b. Chú ý : Các trường hợp khác ta phải tìm điều kiện trước khi biến đổi. 2.Ví dụ minh hoạ Ví dụ1: Giải phương trình sau: (1) Pt (1) Ví dụ 2: Giải phương trình sau: (2) ĐK : Pt (2) (do x = -2 loại) Ví dụ 3: Giải phương trình sau: (3) Pt(3)(*) hoặc (**) Giải phương trình (*) ta có phương trình vô nghiệm Giải phương trình(**) ta được nghiệm của phương trình là Vậy nghiệm của phương trình(3)là : Ví dụ 4: Giải phương trình sau: (4) ĐK Ta xét theo 3 trường hợp như sau: +)Trường hợp 1: Nếu thì pt(4) trở thành (t/m). +)Trường hợp 2: Nếu thì pt(4) trở thành (loại). +)Trường hợp 3: Nếu x = 0 pt(4) luôn thỏa mãn Vậy nghiệm của pt(4) là x = 0 , . II) Phương pháp đặt ẩn phụ 1.Dạng1: Đặt ẩn phụ đưa về phương trình không chứa ẩn ban đầu Nếu có và f(x), đặt t = Nếu có màthì đặt Nếu có đặt Nếu có đặt Nếu có đặt * Bài tập áp dụng : Bài1: Gpt 2(x2- 2x) + đặt t = Bài2: Gpt đ/k x ≥ 1 , đặt t = đ/k t ≥ 1dẫn tới pt t2-5t+6=0 Bài3:Gpt: đ/k -1 ≤ x ≤ 1 đặt x = cost PT trở thành Bài4: Gpt: (4) Do không là nghiệm của phương trình (4) nên ta chia cả 2 vế của PT(4) cho Pt đặt Pt(5) tt Bài5: Gpt : đ/k x > 1 đặt Đặt 2. Dạng2: Đặt ẩn phụ đưa về phương trình còn chứa ẩn ban đầu **Bài tập áp dụng : Bài1: Gpt : (1) ĐK : Đặt Khi đó pt(1)tt x2 -2tx-1 = 0 ,= t2+1 = (x-1)2 →x = t±(x-1) khi và chỉ khi Bài2: Gpt : (4x-1)8x2+2x+1 đặt t = ≥ 1 ,pttt : 2t2-(4x-1)t+2x-1=0 ( loại do t) với t =2x-1 PTvô nghiệm 3. Dạng3: Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình Trong đó m và n nguyên dương lớn hơn hoặc bằng 2 ***Bài tập áp dụng : Bài1: Gpt: Đặt PT Bài2:Gpt: Đặt Pt III) Phương pháp đánh giá 1) Kiến thức cơ bản: f2(x) + g2(x) + h2(x) = 0 2) ( trong đó k là hằng số) 3) (trong đó k là hằng số) 2) Bài tập áp dụng : Bài1:Gpt: 4x2 + 3x +3 = 4x đ/k x ≥ 1/2 . Phương trình tương đương (t/m). Bài2: Gpt: = 4 – 2x – x2 Ta có VT = VP = 4 - 2x- x2 = 5 – (x+1)2 ≤ 5 Vậy phương trình chỉ thỏa mãn khi và chỉ khi Bài 3:Gpt: . (1) ĐK : 5x3 + 3x2 +3x + 2. BĐTCôsi Ta có . Do đó pt (1) x2 + x + 1 = 5x – 2 (thoả mãn). IV) Phương pháp sử dụng tính đơn điệu hàm số : 1) Cơ sở lý thuyết Dùng tính đơn điệu của hàm số để khẳng định số nghiệm phương trình 2) Bài tập áp dụng Bài1:Gpt : . ĐK : x. Xét hàm số f(x) = trên tập . Ta có với h/s f(x) đồng biến trên tập xác định D. Mặt khác với x = -1 thì f (-1) = 0. Vậy pt có nghiệm duy nhất là x = - 1. Bài2 : Gpt : . Pt (*) Đặt t = x2- x đ/k ( -3≤ t ≤2) PT(*) trở thành (**) Xét h/s f(t) = trên tập D = . Ta có với h/s f(t) đồng biến trên tập xác định D. Mặt khác h/s g(t) = 1+ với h/s g(t) nghịch biến trên tập D. ta thấy với t = 1 thì f(1) = g(1) = 2 Do vậy Pt (**) có nghiệm duy nhất t =1 . Với t = 1 thì x2- x = 1 . Bài 3 :Chứng minh rằng với mọi m > 0, phương trình sau luôn có 2 nghiệm thực phân biệt (1) ( Khối B – 2007). ĐK Pt (1) Ta c/m phương trình (2) có nghiệm với Xét hàm số f(x) = x3 + 6x2 -32 với . Ta có với h/s f(x) đồng biến trên. Bảng biến thiên x 2 + f(x) 0 Dựa vào bảng biến thiên ta có với Pt(1) luôn có một nghiệm . Vậy Pt(1) luôn có 2 nghiệm thực phân biệt. Phần 2 . Bất phương trình có chứa căn thức I)Phương pháp biến đổi tương đương : 1) Kiến thức cơ bản : 1) 2) 2) Bài tập áp dụng: Bài1: gbpt tương đương với tương đương với Bài3: gbpt: điều kiện Với - bpt tương đương - Với 0<x bpt tương đương 0<x Vậy nghiệm của bpt là II)Phương pháp đặt ẩn phụ Dạng1: Đặt ẩn phụ hợp lý dẫn tới bất phương trình đại số quen thuộc Bài1 : Gbpt: đặt t = dẫn tới bpt t2+2t-15 ≤ 0 suy ra 0 ≤ t ≤ 3 suy ra suy ra x2 -3x+11 ≤ 9 suy ra nghiệm của bpt 1 ≤ x ≤ 2 Bài2. Gbpt đặt t = có bất phương t2-3t+2 > 0 suy ra t > 2 hoặc t < 1. 1) xét bpt >2 2) xét bpt <1 nghiệm của bpt là Bài3: Gbpt: điều kiện x > 0 đặt t = ≥ dẫn tới bất phương trình bậc hai: 2t2 – 5t + 2 > 0 có nghiệm t > 2 khi và chỉ khi >2 Pt có nghiệm Bài4: Gbpt Đặt PT dẫn tới t2 -2t -3 >0 có nghiệm t≥ 3 Cho ta tập nghiệm của bpt là 2.Dạng2 : đặt ẩn phụ t dẫn bpt xem t là ẩn ,x là tham số,hoặc bpt xem x là ẩn, t là tham số. Bài tập:Gbpt: x2-1 Đặt t = dẫn tới bpt: x2-2tx-1≤ 0 Ta có . PT dẫn tới ( khi và chỉ khi 3.Dạng3: Đặt 2 ẩn phụ dẫn tới một hệ. Bài1: gbpt điều kiện x ≥ 0 biến đổi đặt Trường hợp u = v Vậy để u Bài2:gbpt đặt bất phương trình có dạng III)Phương pháp sử dụng tính đơn điệu hàm số Cơ sở lý thuyết: dựa vào bảng biến thiên của hàm số phát hiẹn miền nghiệm cuả bất phương trình Bài tập áp dụng Bài1: gbpt: xét hàm số f(x) = trên tập x ≥ -2 Có đạo hàm luôn dương với mọi x thuộc tập xác định suy ra hàm số luôn đồng biến lại có f(0) = 5 vậy nghiệm của bpt là x > 0 Bài2: gbpt: Tương đương Xét hàm số f(t) = Trên có f’(t)hàm số đồng biến trên tập xác định vậy ta có f(x-1)>f(3-x) khi và chỉ khi x-1>3-x cho ta x>2 vậy nghiệm của bất phương trình là 2 < x ≤ 3 Bài3: gbpt: 2x+ xét hàm số trên tập xác định x≥ 0 F(x) = Hàm số đồng b iến trên tập xác định vì vậy f(x) < 35 = fvậy nghiệm bpt 0< x < IV) Phương pháp sử dụng giá trị lớn nhất nhỏ nhất hàm số Kiến thức cơ bản Lập bảng biến thiên từ đó có kết quả của bài toán Bài tập áp dụng Bài1 Tìm m để bpt sau có nghiệm: mx - đặt t = t ≥ 0 ta có m( t2+2) ≤ t+1 tương đương với xét hàm số f(t) = trên tập t≥ 0 có f,(t) = 0 khi t = 1 Ta có bảng biến thiên t f’ f(t) 0 - + 0 -1 Nhìn vào bảng biến thiên để bất phương trình có nghiệm thì m ≤ V) Phương pháp đồ thị : Kiến thức cơ bản : dùng đẻ giải các bài toán tìm tham số để bất phương trình có nghiệm thực hiện các bước sau : *) sử dụng các phép biến đổi tương đương đưa bất phương tình đã cho về một hệ *) xét trên hệ trục tọa độ Oxm +) Biểu diễn các điểm M(x,m) thỏa mãn các bất phương trình trong hệ ,giả sử các tập đó là X1,X2,.. +) Xác định X= X1 ∩ X2 ∩ +) Chiếu vuông góc tập X lên trục m ,giả sử là Im *) Khi đó: +) Để hệ vô nghiệm khi m Im +) Để hệ có nghiệm khi m € Im +) Để hệ có nghiệm duy nhất khi đường thẳng m = giao với tập X đúng một điểm duy nhất Bài tập áp dụng: Bài1: Tìm m để bất phương trình sau có nghiệm đặt y = khi đó bất phương trình tương đương với một hệ Các điẻm thỏa mãn (2) ký hiệu là X1 là tập hợp các điểm mằn nửa trên của đường tròn tam O bán kính R=1 các điểm thỏa mãn (3) ký hiệu là X2 là tập hợp các điểm nằm phía trên của đưòng thẳng x + y = m lấy với y ≥ 0 Vậy để bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi 0khi m Bài2: Tìm m để bất phương trình sau đúng mọi x thuộc – 4 ≤ x ≤ 6 x2 - 2x +m đặt y = ≥ 0 suy ra y2 = 24 + 2x – x2 y Tương đương với ( x -1 )2 +y2 = 25 như vậy vế trái của bất phương trình là nửa trên của đường tròn tâm I(1,0) bán kính R = 5 , còn vế phải của bất phương trình y = x2 – 2x + m là một pảabol có đỉnh nằm trên đường thẳng x = 1 để bài toán nghiệm đúng với mọi x thuộc – 4 ≤ x ≤ 6 thì pảa bol luôn nằm phía trên nửa đường tròn và đỉnh của pảabol tiếp xúc M(1,5) với đường tròn tại điểm M(1,5) tức là 5 = m0 – 1 suy ra m0 = 6 vậy giá trị m cần tìm là m ≥ 6 x 1 VI) Phương pháp điều kiện cần và đủ Cơ sở lý thuyết : dựa vào đặc điểm của bất phương trình ta có thể Suy ra đặc điểm của nghiệm của bất phương trình từ đó suy ra Giá trị tham số m , điều kiện đủ với m tìm được thay vào bẩt phương trình ,giá trị m thỏa mãn điều kiện của bài toán là giá trị cần tìm Bài tập áp dụng Bài toán1: Tìm m để bất phương trình có nghiệm duy nhất (1) Điều kiện cần : giả sử (1) có nghiệm là x0 thì – x0 cũng là nghiệm , do đó muốn có nghiệm duy nhất thì phải có x0 = - x0 suy ra x0= 0 thay vào (1) ta có m = 0 Điều kiện đủ : với m = 0 thay vào bất phương trình ta có ngay nghiệm duy nhất x = 0 ,vậy m = 0 là giá trị cần tìm Bài toán2: Tìm m để bất phương trình (1) nghiệm đúng với mọi Điều kiện cần: để bất phương trình đúng mọi thì x = 1 cũng là nghiệm thay vào (1) ta có m≥ 4 Điều kiện đủ : với m ≥ 4 khi đó áp dụng bất đẳng thức Cô si vế trái ta có Vế trái = vế phải x2 – 2x + m = (x-1)2+ m – 1 ≥ 3 suy ra vế phải ≤ vế trái , vậy với m ≥ 4 là giá trị cần tìm VII) Phương pháp đánh giá: Đó là các bài toán giải thông thường gặp khó khăn .nếu để ý đặc điểm của bài toán và kết hợp với mọt số bất đẳng thức cơ bản ta có thể suy ngay ra nghiệm của bài toán Bài toán áp dụng : giải bất phương trình sau Ta có điều kiện Khi đó vậy bát phương trình có nghiệm khi và chỉ khi Vế trái = 2 khi và chỉ khi vậy x = 1 là nghiệm của bất phương trình
Tài liệu đính kèm: