I. Phần chung cho tất cả thí sinh (5 điểm):
Câu I. (2 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học VN và tác gia, tác phẩm văn học nước ngoài.Các kiến thức về lí luận văn học, và Tiếng Việt
Câu II. (3 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ).
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
II. Phần riêng (5 điểm):
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. (Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu, học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó)
I. CẤU TRÚC ĐỀ CÖÔNG OÂN TAÄP THI TN THPT NGÖÕ VAÊ 12-2011 I. Phần chung cho tất cả thí sinh (5 điểm): Câu I. (2 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học VN và tác gia, tác phẩm văn học nước ngoài.Các kiến thức về lí luận văn học, và Tiếng Việt Câu II. (3 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ). - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. - Nghị luận về một hiện tượng đời sống. II. Phần riêng (5 điểm): Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. (Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu, học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó) 1.1Văn Học Việt Nam Khái quát văn học VN từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX. Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh. Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh Nguyễn Ðình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Ðồng. Việt Bắc (trích) - Tố Hữu Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS 1-12-2003 – Cô-phi-An-nan Tố Hữu Tây Tiến – Quang Dũng Ðất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Ðiềm. Sóng - Xuân Quỳnh. Ðàn ghita của Lor-ca - Thanh Thảo. Người lái đò sông Ðà (trích) - Nguyễn Tuân. Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường. Vợ nhặt - Kim Lân. - Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài. Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành. Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu. 1.2 Văn Học nước ngoài Thuốc - Lỗ Tấn Số phận con người (trích) – Sô-lô-khôp Ông già và biển cả (trích)- Hê-minh-uê. 1.3 Lí luận Văn Học Phong cách văn học Quá trình văn học Giá trị của văn học Tiếp nhận văn học 1.4 Tiếng Việt Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt Luật thơ Phong cách ngôn ngữ khoa học Phong cách ngôn ngữ hành chính II. KEÁ HOAÏCH OÂN TAÄP THI TN THPT NAÊM HOÏC 2010-20011 TUAÀN TIEÁT BAØI DAÏY 20 1-2 Khái quát văn học VN từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX. 21 2-4 - Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh. - Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh 22 5-6 - Nguyễn Ðình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Ðồng -Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS 1-12-2003 – Cô-phi-An-nan 23 7-8 - Việt Bắc (trích) - Tố Hữu - Tố Hữu 24 9-10 - Tây Tiến – Quang Dũng 25 11-12 - Ðất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Ðiềm 26 13-14 - Sóng - Xuân Quỳnh. 27 15-16 - Ðàn ghita của Lor-ca - Thanh Thảo. 28 17-18 - Người lái đò sông Ðà (trích) - Nguyễn Tuân 29 19-20 - Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường. 30 21-22 - Vợ nhặt - Kim Lân. 31 23-24 - Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài. 32 25-26 - Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành. 33 27-28 -Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi 34 29-30 - Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu. 35 31-32 -Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ. - OÂn taäp vaên nghò luaän xaõ hoäi 36 33-34 35-36 37-38 Văn Học nước ngoài Thuốc - Lỗ Tấn Số phận con người (trích) – Sô-lô-khôp Ông già và biển cả (trích)- Hê-minh-uê. 37 39-40 41-42 43-44 OÂn taäp vaên nghò luaän xaõ hoäi
Tài liệu đính kèm: