7. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu – Ag , nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?
A) Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần.
B) Nồng độ của ion Ag+giảm dần và nồng độ của ion Cu2+giảm dần.
C) Nồng độ của ion Ag+giảm dần và nồng độ của ion Cu2+tăng dần.
D) Nồng độ của ion Ag+tăng dần và nồng độ của ion Cu2+giảm dần.
8. Các chất phản ứng trong pin điện hoá Al – Cu là :
A) Al3+ và Cu2+ B) Al3+và Cu. C) Cu2+và Al. D) Al và Cu.
9. Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là:
A) Bản chất của liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện.
B) Một chất oxi hoá gặp một chất khử nhất thiết phải xảy ra phản ứng hoá học.
C) Đã là kim loại phải có nhiệt độ nóng chảy cao.
D) Với một kim loại, chỉ có thể có một cặp oxi hoá – khử tương ứng.
DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI 1. Câu nói hoàn toàn đúng là: Cặp oxi hoá khử của kim loại là một cặp gồm một chất oxi hoá và một chất khử. Dãy điện hoá của kim loại là một dãy những cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của các kim loại và chiều giảm dần tính khử của các ion kim loại. Kim loại nhẹ là kim loại có thể dùng dao cắt ra. Fe2+ có thể đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng này nhưng cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản ứng khác. 2. Vai trò của Fe3+ trong phản ứng Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 là: A) chất khử. B) chất bị oxi hoá. C) chất bị khử. D) chất trao đổi. 3. Các ion kim loại Ag+, Fe2+, Ni2+, Cu2+, Pb2+ có tính oxi hóa tăng dần theo chiều: A) Fe2+< Ni2+ < Pb2+ <Cu2+< Ag+. B) Fe2+< Ni2+ < Cu2+< Pb2+ < Ag+. C) Ni2+ < Fe2+< Pb2+ <Cu2+< Ag+. D) Fe2+< Ni2+ < Pb2+ < Ag+< Cu2+. 4. Phương trình phản ứng hoá học sai là: A) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+. B) Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe. C) Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb. D) Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag. 5. Trong pin điện hoá Zn – Cu , phản ứng hoá học nào xảy ra ở cực âm ? A) Cu → Cu2+ + 2e B) Cu2+ + 2e → Cu C) Zn2++ 2e → Zn D) Zn → Zn2+ + 2e 6. Trong cầu muối của pin điện hoá khi hoạt động, xảy ra sự di chuyển của các : A) ion. B) electron. C) nguyên tử kim loại D) phân tử nước 7. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu – Ag , nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ? A) Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần. B) Nồng độ của ion Ag+giảm dần và nồng độ của ion Cu2+giảm dần. C) Nồng độ của ion Ag+giảm dần và nồng độ của ion Cu2+tăng dần. D) Nồng độ của ion Ag+tăng dần và nồng độ của ion Cu2+giảm dần. 8. Các chất phản ứng trong pin điện hoá Al – Cu là : A) Al3+ và Cu2+ B) Al3+và Cu. C) Cu2+và Al. D) Al và Cu. 9. Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là: Bản chất của liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện. Một chất oxi hoá gặp một chất khử nhất thiết phải xảy ra phản ứng hoá học. Đã là kim loại phải có nhiệt độ nóng chảy cao. Với một kim loại, chỉ có thể có một cặp oxi hoá – khử tương ứng. 10. Cho các cặp oxi hoá khử sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Từ trái sang phải tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự Fe2+, Cu2+, Fe3+ và tính khử giảm dần theo thứ tự Fe, Cu, Fe2+. Điều khẳng định nào sau đây là đúng: Fe có khả năng tan được trong các dung dịch FeCl3 và CuCl2. Cu có khả năng tan được trong dung dịch CuCl2. Fe không tan được trong dung dịch CuCl2. Cu có khả năng tan được trong dung dịch FeCl2. 11. Cho phản ứng : Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+ . Fe2+ là : A) Chất oxi hoá mạnh nhất. B)Chất khử mạnh nhất. C)Chất oxi hoá yếu nhất. D) Chất khử yếu nhất. 12. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá : 2Cr + 3Ni2+ → 2Cr3+ + 3Ni. Eo của pin điện hoá là : A) 1,0V. B) 0,48V. C) 0,78V. D) 0,96V. Biết : = –0,74 V ; = –0,26 V. 13. Sau một thời gian phản ứng giữa các cặp oxi hoá – khử là Zn2+/Zn và Cu2+/Cu trong dung dịch, nhận thấy A) khối lượng kim loại Zn tăng. B) khối lượng của kim loại Cu giảm. C) nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. D) nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. 14.Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, Cu và bột Pb. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch của: A) AgNO3 B) HCl C) NaOH D) H2SO4 15.Ý nghĩa của dãy điện hoá kim loại : Cho phép cân bằng phản ứng oxi hoá – khử. Cho phép dự đoán được chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử. Cho phép tính số electron trao đổi của một phản ứng oxi hoá – khử. Cho phép dự đoán tính chất oxi hoá – khử của các cặp oxi hoá – khử. 16. Sau một thời gian phản ứng giữa các cặp oxi hoá – khử là Zn2+/Zn và Cu2+/Cu trong dung dich5 , nhận thấy : A. khối lượng kim loại Zn tăng . B. khối lượng của kim loại Cu giảm. C. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. D. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. 17. Cho biết : = +0,80 V và = +0,85 V. Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra được ? A. Hg + Ag+ → Hg2+ + Ag. B. Hg2+ + Ag → Hg + Ag+. C. Hg2+ + Ag+ → Hg + Ag. D. Hg + Ag → Hg2+ + Ag+. 18. Chất nào sau đây có thể oxi hoá được ion Fe2+ thành ion Fe3+ ? A. Cu2+ B. Pb2+ C. Ag+. D. Au. 19. Trong phản ứng : 2Ag+ + Zn → 2Ag + Zn2+ Chất oxi hoá mạnh nhất là : Ag+ B. Zn C. Ag. D. Zn2+ 20. Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất CuSO4. Để loại được tạp chất có thể dùng : A.bột Cu dư, sau đó lọc. B.bột Fe dư, sau đó lọc C.bột Zn dư, sau đó lọc. D. bột Na dư, sau đó lọc. 21. Ngâm lá sắt trong dd đồng(II) sunfat.Tính khối lượng đồng bám trên lá sắt, biết khối lượng lá sắt tăng 1,2g. A.1,2 g B. 3, 5 g. C. 6,4 g . D. 9,6 g 22. Để tách thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì, người ta khuấy thuỷ ngân này trong dung dịch (dư) của : A. Hg(NO3)2 B. Zn(NO3)2 C. Sn(NO3)2 D. Pb(NO3)2 23. Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, Cu và bột Pb. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch của: A) AgNO3 B) HCl C) NaOH D) H2SO4 24. Cho 0,01mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là: A) 5,4g B) 2,16g C) 3,24g D) 2,34g. 25. Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 ( đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là : A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 25. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân . A. bột sắt. B. bột lưu huỳnh. C. bột than. D. nước. 26. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe ( trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 33,95 g. B. 35,20 g. C. 39,35 g. D. 35,39 g. 27. Cho 0,1mol Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M thì dung dịch thu được chứa: A) AgNO3 B) Fe(NO3)3 C) AgNO3 và Fe(NO3)2 D) AgNO3 và Fe(NO3)3 28. Cu tác dụng với dung dịch bạc nitrat theo PT ion rút gọn: Cu + 2Ag+ = Cu2+ + 2 Ag. Kết luận sai là: A) Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+. B) Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+. C) Cu có tính khử mạnh hơn Ag. D) Ag có tính khử mạnh hơn Cu. 29. Giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều : A. chất oxi hoá yếu nhất sẽ oxi hoá chất khử yếu nhất sinh ra chất oxi hoá mạnh hơn và chất khử mạnh hơn. B. chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử yếu nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử mạnh hơn. C. chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn. D. chất oxi hoá yếu nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá mạnh nhất và chất khử yếu hơn. 30. Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự sau:( ion đặt trước sẽ bị khử trước) A) Ag+, Pb2+,Cu2+ B) Pb2+,Ag+, Cu2 C) Cu2+,Ag+, Pb2+ D) Ag+, Cu2+, Pb2+ 31. Trong hợp kim Al- Ni, cứ 10mol Al thì có 1mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là : A. 81%Al và 19%Ni. B. 82%Al và 18%Ni. C. 83%Al và 17%Ni. D. 84%Al và 16%Ni. 32. Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe – Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896ml H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là : A. 27,9%Zn và 72,1%Fe. B. 26,9%Zn và 73,1%Fe C. 25,9%Zn và 74,1%Fe. D. 24,9%Zn và 75,1%Fe. 33. Hợp kim không được cấu tạo bằng loại tinh thể nào ? Tinh thể hỗn hợp. B. Tinh thể ion C. Tinh thể dung dịch rắn. D. Tinh thể hợp chất hoá học. 34. Những tinh thể được tạo ra sau khi nung nóng chảy các đơn chất trong hỗn hợp tan vào nhau, gọi là : Tinh thể hỗn hợp. B. Tinh thể dung dịch rắn C. Tinh thể hợp chất hoá học. D. Cả A, B, C. 35. Hợp chất hoá học trong hợp kim (có cấu tạo tinh thể hợp chất hoá học) có kiểu liên kết là : A. Kim loại. B. Cộng hoá trị. C. Ion. D. cả A, B, C. 36. So sánh tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim với các kim loại trong hỗn hợp ban đầu : Cả tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim đều tốt hơn các kim loại ban đầu. Cả tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim đều kém hơn các kim loại ban đầu. Tính dẫn điện của hợp kim tốt hơn, còn tính dẫn nhiệt thì kém hơn các kim loại ban đầu. Tính dẫn điện của hợp kim kém hơn, còn tính dẫn nhiệt thì tốt hơn các kim loại ban đầu. 37. So sánh nhiệt độ nóng chảy của hợp kim và các kim loại trong hỗn hợp ban đầu : A. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn. B. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn. C. Chúng có nhiệt độ nóng chảy bằng nhau. D. Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy nằm trong khoảng nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất của các kim loại ban đầu.
Tài liệu đính kèm: