ĐỀ 1
1 Đốt cháy hết 1 mol rượu đơn chức no, mạch hở A cần 3 mol O2, chỉ ra phát biểu sai về A :
A. Là rượu bậc I.
B. Tách nước chỉ tạo một anken duy nhất.
C. Có nhiệt độ sôi cao hơn rượu metylic.
D. A còn có 2 đồng phân không cùng chức khác.
2 8 gam rượu no đơn chức A tác dụng với Na dư được 2,8 lít H2 (đktc). A là rượu :
A. Không chứa liên kết trong phân tử
B. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẵng.
C. Có khả năng tách nước tạo anken.
D. Ở thể rắn trong điều kiện thường.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐỀ 1 Đốt cháy hết 1 mol rượu đơn chức no, mạch hở A cần 3 mol O2, chỉ ra phát biểu sai về A : Là rượu bậc I. Tách nước chỉ tạo một anken duy nhất. Có nhiệt độ sôi cao hơn rượu metylic. A còn có 2 đồng phân không cùng chức khác. 8 gam rượu no đơn chức A tác dụng với Na dư được 2,8 lít H2 (đktc). A là rượu : Không chứa liên kết trong phân tử Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẵng. Có khả năng tách nước tạo anken. Ở thể rắn trong điều kiện thường. A là rượu có công thức phân tử C5H12O. Đun A với H2SO4 đặc ở 1700C không được anken. A có tên gọi : Pentanol – 1 (hay pentan – 1 – ol) Pentanol – 2 (hay pentan – 2 – ol) 2,2 – đimetyl propanol – 1 (hay 2,2 – đimetyl propan – 1 – ol) 2 – metyl butanol – 2 (hay 2 – metyl butan – 2 – ol) X là hỗn hợp 2 rượu A, B. Biết 0,1 mol X tác dụng với Na dư cho 0,075 mol H2. A, B là 2 rượu : cùng đơn chức. cùng nhị chức. cùng là các rượu no. 1 rượu đơn chức, 1 rượu đa chức. A, B là hai rượu đồng phân, công thức phân tử C4H10O. Đun hỗn hợp A, B với H2SO4 đặc ở 1400C chỉ được duy nhất một anken (E). Tên gọi của E : buten – 1 butan – 2 2 – metyl propen Penten – 2 Có bao nhiêu rượu đồng phân có công thức phân tử là C4H9OH : 3 4 5 6 Hiđrat hóa 5,6 lít C2H4 (đktc) được 9,2 gam rượu. Hiệu suất hiđrat hóa đạt : 12,5 % 25 % 75 % 80% A là rượu mạch hở, phân nhánh, công thức phân tử C4H8O. Điều nào đúng khi nói về A : A là rượu bậc I. A là rượu bậc II. A là rượu bậc III. Không xác định được vì còn phụ thuộc công thức cấu tạo Đốt cháy 1 mol rượu no, mạch hở A cần 2,5 mol O2. A là rượu : Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 . Tác dụng với CuO đun nóng cho ra một anđêhit đa chức. Có thể điều chế trực tiếp từ etylen A, B, C đều đúng. A là rượu có công thức cấu tạo . Tên A theo IUPAC là : 2 – etyl – 1 – metyl propanol – 1 (hay 2 – etyl – 1 – metyl propan – 1 – ol) 3 – etyl butanol – 2 (hay 3 – etyl butan – 2 – ol) 3 – metyl pentanol – 2 (hay 3 – metyl pentan – 2 – ol) 2,3 – đimetyl pentanol – 1 (hay 2,3 – đimetyl pentan – 1 – ol) Công thức C7H8O có thể ứng với bao nhiêu đồng phân phenol dưới đây : 3 4 5 6 Pha 160 gam C2H5OH (D = 0,8 g/ml) vào nước được 0,5 lít rượu có độ rượu : 66,60 400 150 9,60 A là rượu no, mạch hở, công thức nguyên là (C2H5O)n. A có công thức phân tử : C2H5OH C4H10O2 C6H15O3 C8H20O4 Nhận định 2 chất hữu cơ A, B sau đây để trả lời các câu 14, 15 : CH2 = CH – CH2OH : CH3 –CH2 – CHO Phát biểu nào dưới đây không đúng : A, B có cùng công thức phân tử. Hiđro hóa A hoặc B đều tạo cùng một rượu D. A, B đều đúng. A, B đều sai. Chỉ ra điều sai : Có một hợp chất no và một hợp chất chưa no A, B đều là các hợp chất chưa no vì đều có liên kết trong phân tử. A, B có cùng phân tử lượng. A, B là các hợp chất đơn chức. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 16, 17: Đun nóng 13,8 g rượu etylic với H2SO4 đặc ở 1700C được 5,04 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất đehiđrat hóa tạo anken đạt : 75 % 85 % 80 % 90 % Khối lượng rượu còn lại sau phản ứng là : 4,6 g 3,45 g 2,76 g 1,38 g 3,1 gam amin đơn chức A phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. A có công thức phân tử : CH5N C2H7N C3H9N C6H7N Chỉ ra phát biểu sai : Các amin đều có tính bazơ. Anilin có tính bazơ rất yếu. Metylamin ở thể lỏng trong điều kiện thường. Các amin đều có thành phần nguyên tố C, H, N Trật tự nào dưới đây phản ánh sự tăng dần tính bazơ : CH3 – NH2 ; C2H5 – NH2 ; NH3 ; C6H5NH2 CH3 – NH2 ; NH3 ; C2H5 – NH2 ; C6H5NH2 C6H5NH2 ; CH3 – NH2 ; C2H5NH2 ; NH3 C6H5NH2 ; NH3 ; CH3NH2 ; C6H5NH2 Phenol tác dụng được với những chất nào dưới đây : Na ; NaOH ; HCl ; Br2 Na ; NaOH ; NaHCO3 ; Br2 Na ; NaOH ; NaCl ; Br2 K ; KOH ; Br2 Số đồng phân rượu thơm có thể ứng với công thức phân tử C8H10O là : 3 4 5 6 Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về phenol : Tan tốt trong nước. Có tính oxi hóa rất mạnh. Có tính bazơ rất mạnh. Bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muối. Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được N2, CO2, H2O trong đó nCO2 : nH2O = 2 : 3. A có công thức phân tử : C2H7N C3H9N C4H11N C5H13N Phản ứng nào dưới đây tạo kết tủa trắng : Cho dung dịch natriphenolat tác dụng với nước brom. Cho dung dịch phenylamoniclorua tác dụng với nước brom. Cho anilin tác dụng với nước brom. Cả A, B, C đều đúng. Hiện tượng nào dưới đây xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch natriphenolat Dung dịch từ đục hóa trong. Dung dịch từ đồng nhất trở nên phân lóp. Có sự sủi bọt khí. Xuất hiện chất lỏng màu xanh lam. A là anđêhit đơn chức no mạch hở có %O (theo khối lượng) là 27,58 %. A có tên gọi : Anđêhit fomic. Anđêhit axetit. Anđêhit propinic. Anđêhit benzoic. Đốt cháy 1 mol anđêhit A được 2 mol hỗn hợp CO2 và H2O. A là anđêhit : Chưa no, có một liên kết đôi C = C. Tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4 Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Ở thể lỏng trong điều kiện thường. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu : 29, 30, 31. Dẫn 4 gam hơi rượu đơn chức qua CuO nung nóng được 5,6 gam hỗn hợp hơi gồm anđêhit, rượu dư và nước : A là rượu có công thức cấu tạo : CH3OH C2H5OH CH3 – CH2 – CH2OH Hiệu suất oxi hóa A đạt : 75 %. 85 % 80 % 90 % Anđêhit tạo thành trong phản ứng có đặc điểm : Có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Không tan trong nước. Nguyên liệu để điều chế nylon – 6,6. Cho 5,8 g anđêhit đơn chức no A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 17,28 g bạc (hiệu suất phản ứng đạt 80%). A có tên là : anđêhit fomic. Anđêhit axetic. Anđêhit propionic Anđêhit acrylic. Sử dung dữ kiện sau để trả lời các câu 33, 34 : Để trung hòa 2,3 g axit đơn chức A cần 50 ml dung dịch NaOH 1M . A là axit nào dưới đây : HCOOH. CH3COOH. C2H5COOH. CH2 = CH – COOH Điều nào dưới đây đúng khi nói về A : A còn cho phản ứng trùng hợp. A còn cho được phản ứng tráng gương. A có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. A có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic. X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5 mol X cần vừa đủ 0,7 mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X. Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng. Gồm 1 axit no ; 1 axit chưa no. Gồm 1 axit đơn chức ; 1 axit đa chức. Gồm 1 axit đơn chức no ; 1 axit đơn chức chưa no, một nối đôi C = C Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 36, 37 : Trung hòa 3,6 g axit đơn chúc A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7 g muối khan. A là axit nào dưới đây : axit fomic. Axit axetic. Axit propionic. Axit acrylic. Chỉ ra điều sai khi nói về A : A tráng gương được. A làm mất màu nước Brom. A có thể cho phản ứng trùng hợp. A có thể cho phản ứng hiđro hóa. Triglixerit là este 3 lần este của glixerin. Đun nóng glixerin với hỗn hợp 3 axit là RCOOH ; R’COOH và R”COOH (xúc tác H2SO4 đặc) có thể thu được tối đa : 9 triglixerit. 15 triglixerit. 18 triglixerit. 21 triglixerit. Saccarozơ có thể tạo este 8 lần este với axit axetic. Este này có công thức phân tử là : C28H38O19 C20H38O19 C28H40O20 C20H40O20 Sử dụng sơ đồ sau để trả lời các câu 40, 41, 42 Muối E + HCl → axit hữu cơ F + NaCl Axit hữu cơ F + G → nylon – 6,6 + H2O F có tên gọi nào dưới đây : axit oxalic. Axit metacrylic. Axit acrylic. Axit ađipic Hai rượu B, D có đặc điểm : Cùng là rượu bậc I. Cùng thuộc một dãy đồng đẳng. Cùng là các rượu no. Cả A, B, C đều đúng. Chỉ ra tên A : etylmetylađipat. Đietyloxalat Metylmetacrylat Etylbenzoat Hóa chất (duy nhất) nào có thể dùng để phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : axit fomic ; axit axetic ; rượu etylic và anđehit axetic. Na Cu(OH)2 Dung dịch AgNO3/NH3 nước brom Trong thế chiến thứ II, người ta phải điều chế cao su buna từ tinh bột theo sơ đồ : Từ 10 tấn khoai (có chứa 80% tinh bột) sẽ điều chế được bao nhiêu tấn cao su buna, biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 60%. 3 tấn. 2,5 tấn. 2 tấn. 1,6 tấn. Xà phòng hóa 10 g este E, công thức phân tử C5H8O2 bằng 75 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 11,4 g rắn khan . E là este nào dưới đây : etyl acrylat. Vinyl propionat Metyl metacrylat Alyl axetat. Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. rượu etylic. Fomon. Phenol. Glixerin. Có thể cho phản ứng tráng gương. Là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo. Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam. Tác dụng cả với Na, cả với dung dịch NaOH. Là nguyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp . ĐỀ 2 Rượu đơn chức no (A) có %C (theo khối lượng) là 52,17%. (A) có đặc điểm : Tác dụng với CuO đung nóng cho ra một anđehit. Không cho phản ứng tách nước tạo anken. Rất ít tan trong nước. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam rượu đơn chức A, mạch hở, phân nhánh được CO2 và m gam nước. Biết MA < 120. A là : Rượu bậc I. Rược bậc II. Rượu bậc III. Rượu no. Đun nóng 6,9g C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170o C được 2,8 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất phản ứng đạt : 83,33%. 45%. 34,78%. 30% Trật tự nào dưới đây phản ánh nhiệt độ sôi tăng dần của các chất : CH3Cl ; C2H5OH ; CH3OH. CH3OH ; C2H5OH ; CH3Cl. CH3Cl ; CH3OH ; C2H5OH C2H5OH ; CH3OH ; CH3Cl Đốt cháy rượu đơn chức no (A) được mCO2 : mH2O = 44 : 27. Chỉ ra điều sai nói về (A) : (A) không có đồng phân cùng chức. (A) cho được phản ứng tách nước tạo 2 anken đồng phân. (A) là rượu bậc I. (A) là nguyên liệu để điều chế cao su buna. Ở cùng điều kiện, một lít hơi rượu A có khối lượng bằng một lít oxi. Phát biểu nào sau đây về A là đúng : A là rượu bậc II. A tan hữu hạn trong nước. A tách nước tạo một anken duy nhất. A có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. Nhận định sơ đồ sau : . Z có tên gọi : buten – 2 2 – metylpropen. Điisobutylete. Etylmetylete. Hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 (dư) vào ống nghiệm chứa dung dịch natriphenolat : Dung dịch từ trong hóa đục. Dung dịch từ đục hóa trong. Dung dịch từ trong hóa đục rồi lại từ đục hóa trong. Có kết tủa xuất hiện sau đó kết tủa tan. Trung hòa hết 9,4 g phenol bằng Vml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng). Giá trị của V là : 110 ml 100 ml 90 ml 80 ml Để trung hòa dung dịch chứa 6,2 g metylamin phải dùng một thể tích dung dịch HCl 2M là : 0,1 lít 0,2 lít 0,3 lít 0,4 lít Trật tự tăng dần tính bazơ nào dưới đây là đúng : NH3 < CH3NH2 < CH3NH2 < NH3 < CH3NH2 < < NH3 < NH3 < CH3NH2 Chỉ ra phát biểu sai về anilin : Tan vô hạn trong nước. Có tính bazơ yếu hơn NH3 Tác dụng được với nước brom tạo kết tủa trắng. Ở thể lỏng trong điều kiện thường. Anđêhit đơn chức A có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 54,54% và 9,1%. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 13, 14. A có công thức phân tử CH2O C2H4O C3H4O C7H6O Chọn phát biểu đúng về A : Có chứa một liên kết đôi (C = C) trong phân tử. Có chứa vòng benzen nên là anđêhit thơm. Tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4. Được điều chế bằng cách hiđrat hóa axetylen Dẫn 6, ... tủa đỏ. Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hòa vừa hết 9,2 gam A là : 80g 40g 30g 20g Đốt cháy 1 mol este đơn chức E cần 2 mol O2. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 32, 33. E có công thức phân tử : C2H4O2. C3H4O2 C3H6O2 C4H8O2 E có tên gọi nào dưới đây : metyl fomiat vinyl fomiat etyl fomiat etyl axetat. Nhận định sở đồ sau để trả lời các câu 34, 35. A là hợp chất có tên gọi : metyl axetat. Vinyl fomiat Isopropyl acrylat Etyl fomiat X là đồng phân của A. X tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit đa chức Y. X có công thức cấu tạo là : HOCH2 – CH2 – CH2 – OH OHC – CH = CH – CH2OH HOCH2 – CH2 – CHO HOCH2 – CH2 – CH2 – CH2OH E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử là C10H14O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm rượu A và muối natri của axit ađipic. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 36, 37. Rượu A có tên gọi : Rượu metylic. Rượu etylic. Rượu iso propylic. Etylenglycol. E là este có tên gọi nào dưới đây : đimetylađipat. etylmetylađipat đietylađipat isopropylcaproat Chỉ ra trật tự tăng dần nhiệt độ sôi : Rượu etylic ; axit axetic ; metylfomiat. Rượu n – propylic ; axit axetic ; metylfomiat Metylfomiat ; rượu n – propylic ; axit axetic. Axit axetic ; metylfomiat ; rượu n – propylic. E là este 5 lần este của glucozơ với axit fomic. E có CTPT là : C11H12O11. C16H22O6 C16H22O11 C18H20O12 Chỉ ra các đisaccarit : saccarozơ ; mantozơ. Xenlulozơ ; tinh bột. Glucozơ ; fructozơ. Glucozơ ; saccarozơ. Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là : 200g 166,6g 150g 120g Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là : 1000kg 611,3kg 545,4kg 450,5kg Thủy phân hoàn toàn 1 kg mantozơ thu được : 2kg glucozơ 1,82kg glucozơ 1,052kg 1kg Đipeptit là sản phẩm thu được khi 2 phân tử aminoaxit phản ứng với nhau tách loại ra một phân tử nước. Khi đun nóng hỗn hợp gồm glixin và alanin có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ? 2 3 4 5 A là một - aminoaxit mạch không phân nhánh. Cho 14,7g A tác dụng với NaOH vừa đủ được 19,1g muối. A là - aminoaxit nào dưới đây, biết A chỉ chứa một nhóm –NH2 : glixin alanin axit glutamic valin Khối lượng phân tử của thủy tinh hữu cơ là 25000 đvC. Trùng hợp 120kg metyl metacrylat được 108kg thủy tinh hữu cơ. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 46, 47. Số mắc xích trong công thức phân tử của thủy tinh hữu cơ là : 290 mắc xích 250 mắc xích 219 mắc xích 100 mắc xích Hiệu suất phản ứng trùng hợp đạt : 90% 83,33% 76,66% 75% Mỗi câu 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. Là hỗn hợp nhiều este của glixerin với các axit béo. Xuất hiện màu xanh đặc trưng khi tác dụng với iốt. Có trong tất cả các cơ thể động vật và thực vật, nhất là ở cơ thể động vật. Nguyên liệu để điều chế cao su tổng hợp. Khi thủy phân tạo thành các aminoaxit. Khi bị oxi hóa chậm sẽ cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều hơn so với chất đạm và tinh bột. Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa các nguyên tố C, H, O, N. . ĐỀ 5 Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử là C5H10O2, vừa cho phản ứng với Na, vừa cho phản ứng với NaOH. 3 4 5 6 A là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH. A có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo : 2 3 4 5 Amin đơn chức bậc một (A) có %N (theo khối lượng) là 19,18%. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 3, 4, 5. Công thức phân tử của A là : C2H7N C3H9N C4H9N C4H11N A có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo dưới đây : 2 3 4 5 Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa hết 14,6g A là : 50ml 100ml 150ml 200ml Oxi hóa 4g rượu đơn chức (A) bằng oxi không khí (có xúc tác đun nóng) thu được 5,6g hỗn hợp gồm anđehit, rượu dư và nước. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 6, 7. Chỉ ra tên (A) : rượu metylic. Rượu etylic. Rượu benzylic. Rượu alylic. Hiệu suất oxi hóa (A) đạt : 60% 75% 80% 90% A có ứng dụng quan trọng nào dưới đây : Sản xuất anđehit fomic, nguyên liệu cho công nghiệp chất dẻo. Nguyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp. Nguyên liệu để sản xuất thuốc nổ TNT. Nguyên liệu để tổng hợp nylon – 6,6. Pha m gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml rược 250 giá trị của m : 16g 25,6g 32g 40g Chỉ ra điều đúng : Các amin đều có tính bazơ. Anilin có tính bazơ mạnh hơn NH3. Các amin đều làm giấy quỳ tím ướt hóa xanh. Metylamin có tính bazơ yếu hơn anilin. Chỉ ra điều sai khi nói về anđehit fomic : Tráng gương có thể tạo ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4 Là monome để điều chế nhựa phenolfomanđehit. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm của phản ứng cộng H2 không có khả năng tách nước tạo oflein Đun nóng 13,8g rượu etylic với H2SO4 đặc ở 1700 được 5,04 lít (đkc) etylen. Hiệu suất tạo oflein đạt : 75% 45,65% 60% 36,52% Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít rượu etylic 80 (cho DC2H5OH = 0,8g/ml ; hiệu suất phản ứng đạt 80%) là : 83,47g 80g 64g 66,78g Muốn điều chế 100 kg polimetylmetacrylat thì khối lượng axit metacrylic và rượu metylic lần lượt cần dùng là (cho hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 50%). 43 kg và 16 kg 86 kg và 32 kg 172 kg và 64 kg 129 kg và 48 kg Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa vừa đủ 200g dung dịch CH3COOH 12% là : 200ml 400ml 600ml 800ml Trung hòa 3g axit hữu cơ đơn chức A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,1g muối khan. A có tên gọi : axit fomic axit axetic axit acrylic axit benzoic Đốt cháy a mol axit hữu cơ, mạch hở, đơn chức A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = b – c. Chỉ ra phát biểu đúng : A là axit no A có thể làm mất màu nước brom. A có chứa 3 liên kết trong phân tử A có thể cho phản ứng tráng gương. Đun nóng 46g axit fomic với 46g rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Nếu hiệu suất este hóa đạt 60% thì lượng este thu được là : 4,44g 6,66g 8,88g 12,33g Sử dụng sơ đồ sau để trả lời các câu 19, 20, 21 Tên gọi của B : rượu metylic. Rượu etylic Rượu alylic n – butan Đặc điểm của A là : Tác dụng với CuO đu nóng cho ra anđehit đa chức. Không có khả năng tách nước tạo anken. Có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH Chứa một liên kết trong phân tử C là muối natri của : axit oxalic. Axit malonic Axit acrylic. Axit ađipic. Đun nóng hỗn hợp gồm axit fomic và axit axetic với glixerin (có H2SO4 đặc làm xúc tác) có thể thu được bao nhiêu este chỉ chứa một loại nhóm chức : 2 4 6 8 Thuốc nổ glixerin trinitrat có công thức phân tử là : C3H8O3N3 C3H8O6N3 C3H6O6N3 C3H5O9N3 Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây : C16H22O11 C16H24O12 C16H24O10 C11H10O8 Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 25; 26. Cho glucozơ lên men thành rượu etylic (hiệu suất quá trình lên men đạt 80%). Dẫn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 50g kết tủa. Khối lượng rượu thu được đạt : 23g 46g 92g 138g Khối lượng glucozơ đã dùng ban đầu là : 36g 56,25g 72g 112,5g Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được : 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ 2kg glucozơ. Khối lượng glucozơ thu được khi thủy phân hoàn toàn 1kg tinh bột là : 1kg 1,11kg 1,18kg 2kg Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau : dung dịch glucozơ ; rượu etylic ; glixerin và anđehit axetic. Cu(OH)2 Na NaOH Ag2O/NH3 Saccarozơ sẽ bốc khói khi gặp H2SO4 đặc theo phản ứng : Các hệ số cân bằng của phương trình phản ứng trên lần lượt là : 1 ; 12 ; 12 ; 12 ; 20 2 ; 12 ; 24 ; 12 ; 35 1 ; 24 ; 12 ; 24 ; 35 3 ; 8 ; 36 ; 8 ; 45 Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn rượu etylic (cho hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%). 0,064 tấn 0,152 tấn 0,648 tấn 2,944 tấn Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 12% saccarozơ (hiệu suất thu hồi đường đạt 75%) là : 60kg 90kg 120kg 160kg Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 33; 34; 35. Đốt cháy 8,6g chất hữu cơ đơn chức A thu được hỗn hởp chỉ gồm 17,6g CO2 và 5,4g H2O. A có công thức phân tử nào dưới đây : C2H3O C3H4O2 C4H6O2 C5H8O2 A có mạch hở, phân nhánh, vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH. Chỉ ra tên gọi của A: axit metacrylic. Isopropyl axetat Metyl isobutyrat Axit isobutylric A là nguyên liệu để sản xuất : cao su tổng hợp. thủy tinh hữu cơ. Nylon – 6,6 Nhựa phenolfomanđehit. Aminoaxit A có M = 75. Tên gọi nào dưới đây là phù hợp với A: valin alanin glixin axit glutamic. Chuối xanh làm dung dịch iot hóa xanh vì trong chuối xanh có : glucozơ xenlulozơ tinh bột fructozơ. Điều nào dưới đây sai khi nói về aminoaxit : Nhất thiết phải chứa các nguyên tố C, H, O, N. Có tính lưỡng tính. Là chất hữu cơ xây dựng nên các chất protit. Hiện diện nhiều trong các trái cây chua. Khối lượng phân tử của một protit chứa 0,4% sắt (theo khối lượng) là bao nhiêu, giả thiết trong mỗi phân tử của protit đó chỉ chứa một nguyên tử sắt : 140.000 đvC 2240 đvC 400 đvC 250 đvC Khi ép đậu phộng (lạc) để lấy dầu, còn lại bã rắn gọi là bánh dầu. Cơ sở để sản xuất nước tương từ bánh dầu là : Trong bánh dầu còn lượng lớn xenlulozơ. Trong bánh dầu còn lượng lớn tinh bột. Trong bánh dầu còn lại một lượng nhỏ chất béo. Trong bánh dầu còn chứa một lượng đạm thực vật. Khối lượng phân tử của thủy tinh hữu cơ là 5.106 đvC. Số mắc xích trong phân tử thủy tinh hữu cơ là : 5000 5800 50.000 1.000.000 Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Thể tích không khí (đkc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 162g tinh bột là : 4,032 lít 134,4 lít 4.480 lít 448.000 lít Nhận định nào dưới đây không đúng : Nhai kĩ vài hạt gạo sống thấy có vị ngọt. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm ở phía trên. Mật ong có vị ngọt kém đường mía. Xôi dẻo và dính hơn so với cơm. Tơ enăng là sản phẩm trùng ngưng của : glixin axit - aminocaproic axit glutamic Tất cả đều sai. Chỉ ra điều đúng khi nói về da thật và simili : Da thật là protit. Simili là polime tổng hợp. Da thật là protit động vật. Simili là protit thực vật. Da thật và simili đều là polime tổng hợp. Da thật và simili đều là polime thiên nhiên. Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. CH2O2 C2H6O C2H4O2 CH2O Nguyên liệu để điều chế cao su buna. Vừa có tính chất của axit, vừa có tính chất của anđehit Tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2 nhưng không tráng gương được. Có thể dùng làm nhiên liệu Ở điều kiện thích hợp, có thể tách nước tạo hợp chất có chứa liên kết
Tài liệu đính kèm: