Câu 1. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
C. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
D. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.
Câu 2. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mĩ và Nhật Bản là?
A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.
B. Người lao động có tay nghề cao.
C. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ 12 Thời gian: 45 phút Câu 1. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp. B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. C. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ. D. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN. Câu 2. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mĩ và Nhật Bản là? A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh. B. Người lao động có tay nghề cao. C. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên. D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Câu 3. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hiếp pháp mới của Nhật Bản (1946). B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951). C. Hiệp ước Hoà bình Xan Phranxixcô (1951). D. Học thuyết Phucưđa (1977). Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ ? A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. B. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ. C. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ. D. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. Câu 5. Việc Liên Xô phóng thành công con tàu vũ trụ (1961) đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất đã A. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. khẳng định sức mạnh vượt bậc về khoa học-kỹ thuật. C. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. D. chứng tỏ Liên Xô là một quốc gia có tiềm lực mạnh. Câu 6. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào sau đây trong giai đoạn 1945-1973? A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng trắng. D. Cách mạng chất xám. Câu 7. Hội nghị Ianta chấp nhận nhiều điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á, ngoại trừ A. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin. B. giữ nguyên trạng Trung Quốc. C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. D. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904). Câu 8. Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về căn bản đã chấm dứt là A. 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi) B. Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập. C. thắng lợi của cách mạng Mô - dăm - bích và Ăng - gô - la. D. nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc. Câu 9. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu : 1. Sáu nước Tây Âu thành lập tổ chức "Cộng đồng Than - Thép châu Âu" ; 2. Các nước hợp nhất ba cộng đồng lại thành "Cộng đồng châu Âu (EC) ; 3. "Cộng đồng Năng lượng nguyên tử châu Âu" và "Cộng đồng Kinh tế châu Âu" được thành lập ; 4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (ơrô) ; 5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). A. 1, 3, 4, 2, 5. B. 4, 1, 5, 2, 1. C. 1, 3, 2, 5, 4. D. 1, 3, 4, 5, 2. Câu 10. Đặc điểm quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ là? A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều do chính người lao động sáng tạo ra. B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn kinh nghiệm sản xuất. D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. Câu 11. Ianta - địa điểm được chọn để tổ chức hội nghị Ianta là A. nơi đóng quân của nước Đức phát xít bị Hồng quân Liên Xô tiêu diệt. B. địa danh thuộc lãnh thổ của Trung Quốc. C. vùng thuộc địa của nước Anh ở Ấn Độ. D. địa danh thuộc lãnh thổ của Liên Xô. Câu 12. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc? A. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên. B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước. C. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. D. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành "sân sau" của mình nhờ vào A. sự viện trợ kinh tế, quân sự từ Đồng minh. B. lực lượng quân đội khu vực này suy yếu. C. ưu thế lớn về kinh tế và quân sự của Mĩ. D. hợp tác với Liên Xô sau chiến tranh. Câu 14. Bước sang thế kỉ XXI các quốc gia dân tộc đang đứng trước nguy cơ, thách thức gì trong vấn đề duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Chạy đua vũ tranh giữa các nước lớn. B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới. C. Cạnh tranh quyết liệt về kinh tế. D. Nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố. Câu 15. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân khách quan đưa tới sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu A. Khi tiến hành cải tổ lại mắc phải những sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài. C. Không bắt kịp trước bước phát triển của khoc học kỹ thuật tiên tiến dẫn tới trì trệ, khủng hoảng về mặt kinh tế và xã hội. D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Câu 16. Với người châu Âu, cuộc chiến tranh lạnh kết thúc bằng sự kiện A. Định ước Henxinki năm 1975. B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989). D. Bức tường Beclin sụp đổ. Câu 17. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. B. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. C. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. D. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia Câu 18. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh kể từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Liên minh châu Âu. C. Liên minh châu Phi. D. Liên hợp quốc. Câu 19. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì? A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng. C. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta. D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết. Câu 20. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế, chính trị và văn hoá. B. Chính trị và quân sự. C. Tài chính, tiền tệ. D. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. Câu 21. Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học công nghệ chi phối quan hệ quốc tế trong giai đoạn hiện nay là? A. Hố sâu ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn. B. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra những năm 80 của thế kỉ XX. C. Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng. D. Chất lượng cuộc sống con người ngày càng được nâng cao Câu 22. Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. C. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an. Câu 23. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ A. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản). B. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước. C. ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản. D. đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối. Câu 24. Mục đích lớn nhất của Mĩ và các nước đồng minh khi thành lập tổ chức NATO là A. tăng cường mối quan hệ giữa Mĩ và các nước đồng minh. B. giúp đỡ các nước Tây Âu có khả năng bảo vệ đất nước. C. chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. D. bành trướng thế lực của Mĩ. Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ? A. Kinh tế Mĩ không ổn định do nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng. B. Chạy đua vũ trang, theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới. C. Do các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Mĩ. D. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản. Câu 26. Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Sự ra đời của "học thuyết Truman", mở đầu cho Chiến tranh lạnh (3 - 1947). B. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4 - 1949). C. Sự phân chia phạm vi đóng quân và ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta (2-1945). D. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Khối Hiệp ước Vácsava (5 - 1955). Câu 27. Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là A. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. B. sự hợp tác và tác động to lớn của các tổ chức liên kết khu vực. C. sự phát triển nhanh chóng của các tập đoàn thương mại quốc tế. D. sự tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất tiên tiến trên thế giới. Câu 28. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. Câu 29. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc địa của A. chủ nghĩa phát xít Nhật. B. các nước đế quốc châu Âu. C. các nước đế quốc Chấu Mĩ. D. các nước đế quốc Âu - Mĩ. Câu 30. Nhận xét nào sau đây là đúng với nền kinh tế Mỹ trong hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. B. Là trung tâm kinh tế tài chính số 2 thế giới. C. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới. D. Là trung tâm tài chính lớn nhất thế giới. Câu 31. Hiện nay, Việt Nam vân dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo? A. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. Câu 32. Năm 1945, những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc? A. Thái Lan. Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Lào, Campuchia. C. Việt Nam, Inđônêxia, Lào. D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma. Câu 33. Sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở A. khu vực Bắc Phi. B. khu vực Đông Nam Á. C. khu vực Đông Bắc Á. D. khu vực Mĩ Latinh. Câu 34. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là A. Ch ... ên tử để tiêu diệt phát xít Nhật. Câu 5: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ? A. Thiết lập trật tự đơn cực. B. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 6: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào? A. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam. C. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc. D. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. Câu 7: Trong khoảng ba thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực: A. công nghiệp nặng. B. sản xuất nông nghiệp. C. công nghiệp vũ trụ. D. công nghiệp dầu mỏ. Câu 8: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là: A. Nhật B. Liên Xô C. Mĩ D. Anh Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là: A. Làm bá chủ toàn thế giới. B. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa. C. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh. Câu 10: Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta ? A. Anh - Pháp - Đức. B. Anh - Mĩ - Liên Xô. C. Anh - Pháp - Mĩ. D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc. Câu 11: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Véc-xai-Oasinhtơn? A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc B. có hai hệ thống xã hội đối lập về quân sự. C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc. Câu 12: Trong CTTG II Đông Nam Á là thuộc địa của : A. Nhật Bản. B. Mĩ và Anh. C. Bồ Đào Nha. D. Mĩ và Pháp. Câu 13: Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"? A. Chiếm khoảng ¼ GDP của toàn thế giới. B. Số lượng thành viên nhiều. C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. Câu 14: “Cách mạng xanh”là cuộc cách mạng diễn ra trong lĩnh vực? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Kinh tế. D. Khoa học kĩ thuật. Câu 15: Điểm giống nhau trong đường lối cải cách kinh tế của Liên Xô và Trung Quốc là: A. Lấy phát triển thương mại làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Lấy phát triển xuất khẩu làm trọng tâm. D. Lấy phát triển sản xuất vũ khí làm trọng tâm. Câu 16: Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Đều tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc. B. Hầu hết các nước đều lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN. C. Đều trở thành các nước công nghiệp mới. D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập ở các mức độ khác nhau. Câu 17: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Tập trung sản xuất và tư bản cao. C. Tiến hành chiến tranh xâm lược các nước khác. D. Không bị chiến tranh tàn phá. Câu 18: Sau CTTG II phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm và mạnh mẽ ở khu vực: A. Nam á. B. Bắc Phi. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á. Câu 19: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Câu 20: sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN? A. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN NĂM 1999. B. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989. C. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999. D. Hiệp ước BaLi được kí kết năm 1976. Câu 21: Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh là: A. Tăng cường sức mạnh quân sự. B. Tăng cường áp dụng KHKT . C. Phát triển kinh tế làm trọng tâm. D. Các nước hợp tác về chính trị. Câu 22: Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông – Tây là: A. Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh lạnh. B. Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. C. Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử. D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ. Câu 23: Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào ? A. Đầu những năm 70. B. Đầu những năm 80. C. Cuối những năm 80. D. Cuối những năm 70. Câu 24: Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX? A. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới. B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh. C. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh. Câu 25: Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cách mạng khoa học - kí thuật lần thứ hai? A. Năng lượng than. B. Năng lương gió. C. Năng lượng dầu hỏa. D. Năng lượng điện. Câu 26: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào? A. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự. B. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục. D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. Câu 27: Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức nầy là: A. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên. B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên. C. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nổ lực hợp tác giữa các nước thành viên. D. phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên. Câu 28: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây? A. Đông Âu B. Đông C. Tây Âu D. . Đông Béclin Câu 29: Nguyên nhân chung giúp nền kinh tế Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản phát triển là: A. Áp dụng khoa hoc kĩ thuật . B. Do con người quan trọng nhất. C. Nhận viện trợ bên ngoài. D. Tài nguyên dồi dào, nhân công đông . Câu 30: Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế Nhật bản phát triển Sau CTTG II: A. Nhận viện trợ bên ngoài. B. áp dụng thành tựu KHKT. C. Chi phí quốc phòng thấp. D. Cải Cách dân chủ Câu 31: Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN? A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực. B. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại . C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển. Câu 32: Nguyên nhân chính giúp Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế (1945-1950) là: A. Nhờ viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch MacSan. B. Nhờ áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. C. Nhờ tinh thần tự lực tự cường. D. Nhờ thu được lợi nhuận trong chiến tranh. Câu 33: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phuc vũ trụ của loài người: A. Thụy Sĩ B. Liên Xô C. Thụy Điển D. Hà Lan Câu 34: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh: A. trật tự hai cức Ianta đã sụp đổ hoàn toàn. B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra mạnh mẽ. Câu 35: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ? A. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. C. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng. D. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Câu 36: Xác định một mục tiêu khi Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc. C. Khống chế các nước Mĩ Latinh. D. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự, đe dọa các nước khác. Câu 37: Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ? A. Nhờ Mĩ thi hành chiến lược toàn cầu. B. Áp dụng khoa học kĩ thuật. C. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế. Câu 38: Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu? A. Mĩ có thế lực về kinh tế . B. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới. C. Mĩ muốn khống chế các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mĩ có sức mạnh về quân sự. Câu 39: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là: A. Ban thư kí. B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. C. Hội đồng bảo an. D. Đại hội đồng . Câu 40: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Chung sống hòa bình và đảm bảo sự nhất trí giữa năm nước lớn. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA B A C A B B C C A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B A A A B D C D A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐA C D A C B D C C A A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ĐA B C B D B A B B C B
Tài liệu đính kèm: