Bài tập tự giải:
1.1. Tìm vận tốc cực đại của quang Electron rút ra khỏi bề mặt kim loại Cs nếu nó được
rọi bằng ánh sáng có bước sóng 0,50(m, công thoát của Xedi (Cs) bằng 1(ev).
1.2. Người ta chiếu tia tử ngoại với bước sóng 3000Ao vào kim loại bạc. Hiệu ứng quang
điện có thể xảy ra được không? Cho biết công thoát của bạc bằng 4,70(ev).
1.3. Vonfram có giới hạn đỏ bằng 2750Ao. Hãy tính:
1) Công thoát của Electron từ Vonfram.
2) Vận tốc và động năng cực đại của Electron bứt ra từ bề mặt Vonfram dưới tác dụng của
ánh sáng với bước sóng 1800Ao.
1.4. Tìm bước sóng và tần số của một photon có năng lượng 1,00Kev.
1.5. Tìm xung lượng của một photon với năng lượng 12Mev
1.6. Tính tần số của một photon sinh ra khi một Electron có năng lượng 20Kev bị dừng
lại do va chạm với một hạt nhân nặng.
1 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Bài tập VẬT LÝ NGUYÊN TỬ VÀ HẠT NHÂN ThS. Trần Quốc Hà – Tạ Hưng Quý Tài liệu lưu hành nội bộ * 2000 * 3 4 MỤC LỤC Mục lục .......................................................................................................................... 2 Lời nói đầu.........................................................................................................................3 Phần I : Vật lý nguyên tử.................................................................................................4 Chương I : Tính chất lượng tử của bức xạ điện từ ............................................................4 Chương II: Các mẩu nguyên tử cổ điển.............................................................................8 Chương III: Những cơ sở của thuyết lượng tử.................................................................14 Chương IV: Cấu trúc nguyên tử theo cơ học lượng tử ....................................................22 Phần II : Vật lý hạt nhân ................................................................................................27 Chương I : Hạt nhân nguyên tử và đặc tính của nó.........................................................27 Chương II: Phân rã phóng xạ ..........................................................................................31 Chương III: Tương tác hạt nhân – Năng lượng hạt nhân. ...............................................37 Đáp số và hướng dẫn....................................................................................................59 Phần II: Vật lý nguyên tử...............................................................................................59 Chương I: Tính chât lượng tử của bức xạ điện tử ...........................................................59 Chương II: Các mẫu nguyên tử cổ điển...........................................................................63 Chương III: Những cơ sở của thuyết lượng tử.................................................................68 Chương IV: Cấu trúc nguyên tử theo cơ học lượng tử ....................................................77 Phần II: Vật lý hạt nhân .................................................................................................81 Chương I: Hạt nhân nguyên tử và đặc tính của nó..........................................................81 Chương II: Phân rã phóng xạ ..........................................................................................83 Chương III: Tương tác hạt nhân – Năng lượng hạt nhân ................................................85 Phụ lục ................................................................................................................. 87 Tài liệu tham khảo .............................................................................................................93 5 6 LỜI NÓI ĐẦU Để phục vụ cho việc giảng dạy ngày càng đòi hỏi nâng cao chất lượng, cùng với việc soạn thảo giáo trình vật lý nguyên tử và hạt nhân, cuốn bài tập này ra đời là rất cần thiết. Cuốn bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân này được soạn thảo theo sát chương trình lý thuyết. Nó gồm 2 phần: Phần Vật lý nguyên tử và phần vật lý hạt nhân. Mỗi phần gồm từ 3 đến 4 chương. Trong các chương có tóm tắt lý thuyết, giải bài tập mẫu và nhiều bài tập tự giải. Cuối sách là phần đáp án, trong đó có đáp số hoặc hướng dẫn cho các bài khó. Các bài tập tự giải được biên soạn từ nhiều nguồn sách, có sàng lọc, đối chiếu, kiểm tra lại kỹ lưỡng. Bài tập đa dạng và vừa sức, thích hợp với sinh viên Đại học Sư phạm và còn có thể làm tài liệu tham khảo cho các giáo viên phổ thông. Ngoài ra còn có các bảng phụ lục tra cứu, trong đó trình bày ở cả hai hệ đơn vị là SI và CGS, thuận tiện cho việc đa dạng hoá các bài tập. Hơn nữa còn có các bảng phụ lục công thức toán học cần thiết giúp sinh viên thuận tiện trong khi giải bài tập. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng việc biên soạn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Các tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp để cuốn sách ngày càng hoàn thiện. Chúng tôi xin chân thành cám ơn các đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ chúng tôi trong việc soạn thảo. Cám ơn ban chủ nhiệm khoa Lý đã tạo điều kiện cho cuốn sách được in ấn. Đặc biệt cám ơn Ban Ấn bản phát hành trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã góp nhiều công sức giúp cuốn sách được ra đời. Tháng 10 năm 2002 Các tác giả 7 8 PHẦN I : VẬT LÝ NGUYÊN TỬ Chương I: TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA BỨC XẠ ĐIỆN TỪ ( Tóm tắt nội dung lý thuyết: I- Photon. 1. Mỗi photon mang năng lượngĠ chỉ phụ thuộc vào tần sốĠ (hay bước sóng () của bức xạ điện từ được xác định : hChε= ν= λ Trong đó : h = 6,626.10-34 JS là hằng số Plauck C = 3.108m/s là vận tốc ánh sáng. 2. Khối lượng của photon được xác định: m = 2 2 h C C ε ν= II. Hiện tượng quang điện. 1. Giới hạn quang điện (hay giới hạn đỏ) o hC A λ = Trong đó A là công thoát của Electron khỏi kim loại 2. Phương trình Einstein 2mVh A 2 ν= + Trong đó m là khối lượng của Electron và V là vận tố cực đại của Electron thoát ra từ bề mặt kim loại. III- Hiện tượng tán xạ Compton. Độ dịch Compton là hiệu số giữa bước sóng tán xạ và bước sóng tới của bức xạ điện từ được xác định: 2 c c' (1 cos ) 2 sin 2 θ∆λ=λ −λ=λ − θ = λ Trong đó:Ġ là bước sóng Compton. ( là góc tán xạ và m là khối lượng Electron. * Bài tập hướng dẫn: 1. Ánh sáng đơn sắc với bước sóng 3000Ao chiếu vuông góc vào một diện tích 4cm2. Nếu cường độ ánh sáng bằng 15.10-2(W/m2), hãy xác định số photon đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian. Giải: Năng lượng của photon ứng với bước sóng 3000Ao: 34 8 19 7 hC 6,626.10 .3.10 6,626.10 J 3.10 − − −ε = = =λ Năng lượng toàn phần của ánh sáng chiếu vào bề mặt diện tích 4cm2 E = I.S = 15.10-2.4.10-4 = 6.10-5W = 6.10-5J/S Số photon trong một đơn vị thời gian là: N = 5 13 19 E 6.10 9,055.10 photon /S 6,626.10 − −= =ε 9 10 2. Chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt của kim loại Natri, công thoát của Natri bằng 2,11(ev). Xác định vận tốc cực đại của Electron nếu bước sóng của ánh sáng tới là tím bằng 2,50.10-7m và tia đỏ bằng 6,44.10-7m. Giải: Năng lượng photon ứng với ánh sáng tím: 34 8 7 19 hC 6,626.10 .3.10h 4,96ev 2,50.10 .1,6.10 − − −ε= ν = = =λ Theo công thức Einstein: 2mVh A 2 ν = + Suy ra vận tốc cực đại của Electron: 19 6 31 2(h A) 2(4,96 2,11)V .1,6.10 10 m / s m 9,11.10 − − ν − −= = = Năng lượng ứng với bước sóng đỏ: 34 8 7 19 hC 6,626.10 .3.10 1,929(ev) 6, 44.10 .1,6.10 − − −ε= = =λ Trong trường hợp ánh sáng đỏ năng lượng photon nhỏ hơn công thoát của Natri nên không thể làm bật Electron ra khỏi kim loại. Vì vậy có thể xem vận tốc cực đại của quang Electron bằng không. 3. Tia X có bước sóng 0,30Ao tán xạ dưới góc 60o do hiệu ứng tán xạ Compton. Tìm bước sóng tán xạ của photon và động năng của Electron. Giải : o oh' (1 cos ) 0,30 0,0243(1 cos60 ) 0,312A mc λ =λ + − θ = + − = Theo định luật bảo toàn năng lượng: 2 2 o o 3 hc hCm C m C D ' hC hC 1 1D hC( ) 1,59.10 (ev) ' ' + = + +λ λ = − = − =λ λ λ λ trong đó moC2 – là năng lượng nghỉ của Electron và D là động năng của Electron. * Bài tập tự giải: 1.1. Tìm vận tốc cực đại của quang Electron rút ra khỏi bề mặt kim loại Cs nếu nó được rọi bằng ánh sáng có bước sóng 0,50(m, công thoát của Xedi (Cs) bằng 1(ev). 1.2. Người ta chiếu tia tử ngoại với bước sóng 3000Ao vào kim loại bạc. Hiệu ứng quang điện có thể xảy ra được không? Cho biết công thoát của bạc bằng 4,70(ev). 1.3. Vonfram có giới hạn đỏ bằng 2750Ao. Hãy tính: 1) Công thoát của Electron từ Vonfram. 2) Vận tốc và động năng cực đại của Electron bứt ra từ bề mặt Vonfram dưới tác dụng của ánh sáng với bước sóng 1800Ao. 1.4. Tìm bước sóng và tần số của một photon có năng lượng 1,00Kev. 1.5. Tìm xung lượng của một photon với năng lượng 12Mev 1.6. Tính tần số của một photon sinh ra khi một Electron có năng lượng 20Kev bị dừng lại do va chạm với một hạt nhân nặng. 11 12 1.7. Tìm bước sóng cực đại của một photon làm vỡ phân tử có năng lượng liên kết bằng 15(ev). 1.8. Tính năng lượng của một photon mà xung lượng của nó bằng xung lượng của một Electron có năng lượng bằng 0,3Mev. 1.9. Một đài phát thanh công suất 200KW hoạt động ở tần số 103,7MHz. Xác định số photon (số lượng tử) phát ra trong một đơn vị thời gian. 1.10. Khi chiếu ánh sáng với bước sóng (1 = 5461Ao vào bề mặt kim loại người ta đo được hiệu điện thế hãm là : U1 =0,18V. Nếu chiếu ánh sáng với bước sóng (2 = 1849 Ao thì đo được hiệu điện thế là: U2 = 4,63V. Cho biết điện tích của Electron là e=1,6.10-19C. Hãy xác định hằng số planck, công thoát và tần số giới hạn đỏ. 1.11. Tia X đơn sắc có bước sóng 0,708Ao bị tán xạ trên nguyên tử cacbon. Hãy tính: 1) Bước sóng tán xạ của tia X dưới góc 90o. 2) Động năng cực đại của Electron thoát ra khỏi nguyên tử trong hiệu ứng tán xạ Conpton. 1.12. Tia X với bước sóng 2,2.10-11m tán xạ trên nguyên tử Cacbon dưới góc tán xạ bằng 85o. a) Tính độ dịch compton. b) Tính hiệu suất năng lượng ban đầu của tia X bị tổn hao? 1.13. Photon với bước sóng 2,4.10-12m đập vào một bia chứa Electron tự do. a) Tìm bước sóng của photon bị tán xạ dưới góc 30o. b) Tìm bước sóng của photon bị tán xã dưới góc 120o. 1.14. Photon tia X với bước sóng 0,10.10-9m đập trực diện vào một Electron (ứng với góc tán xạ 180o). a) Hãy xác định sự thay đổi bước sóng của photon. b) Hãy xác định sự thay đổi năng lượng của Electron. c) Tính động năng truyền cho Electron. 1.15. Tính ra phần trăm sự thay đổi năng lượng của photon trong hiệu ứng tán xạ Compton dưới góc 90o đối với các loại bước sóng: a) Sóng Viba 3cm. b) Sóng ánh sáng nhìn thấy 5.10-7m. c) Sóng tia X: 2,5.10-8m. d) Sóng tia Gamma ứng với năng lượng 1Mev. Bạn có kết luận gì về mức độ quan trọng của hiệu ứng Compton. 1.16. Các vệ tinh nhân tạo và tàu vũ trụ bay trên quĩ đạo quanh trái đất có thể trở thành tích điện, một phần do mất Electron gây bởi hiệu ứng quang điện dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời lên mặt ngoài của vỏ tàu. Giả sử vệ tinh được phủ một lớp platin (Bạch kim), kim loại này có công thoát lớn nhất bằng 5,32Kev. Hãy xác định bước sóng của photon có khả năng làm bật các quang Electron ra khỏi bề mặt Platin (các vệ tinh phải được chế tạo sao cho sự tích điện nói trên là nhỏ nhất). 1.17. Tìm động năng cực đại của quang Electron nếu cho biết công thoát của kim loại là 2,3ev và tần số bức xạ chiếu vào kim loại là 3.1015Hz. 1.18. Công thoát của Tungsten là 4,50ev. Hãy xác định vận tốc của quang Electron nhanh nhât khi chiếu ánh sáng với năng lượng 5,8ev vào Tungsten. 1.19. Nếu công thoát của kim loại là 1,8ev thì thế hãm đối với ánh sáng chiếu vào kim loại ấy với bước sóng 4.10-7m sẽ bằng bao nhiêu? Hãy tính vận tốc cực đại của quang Electron bắn ra từ bề mặt kim loại. 1.20. Thế hãm đối với quang Electron của một kim loại khi được rọi ánh sáng có bước sóng 4,91.1 ... ev/n; − 8,75Mev/n; − 8,56Mev/n 1.17. ∆E = 12,42Mev Hướng dẫn: Sau khi bứt 1 nơtron, hạt nhân 11Na23 trở thành 11Na22. Năng lượng bứt nơtron khỏi hạt nhân. 11Na23 bằng năng lượng liên kết của Nơtron với hạt nhân 11Na22. Có thể thay khối lượng hạt nhân bằng khối lượng của các nguyên tử trung hòa (theo bảng tra cứu), vì số electron ở các lớp vỏ của các nguyên tử Na22 và Na23 là như nhau. 1.18. Với 2He4 là 23,8Mev Với 6C12 là 7,26Mev 1.19. R = 3t3T hn R 15,85.10 mρ ≈ρ Hướng dẫn : Tính mật độ khối lượng chất hạt nhân: hn hn 3 hn M 3 R 4 ρ = π vôùi Mhn = mp.A Rhn = (1,5.10-15). 1 3A ρhn = 1,18.1017kg/m3 163 164 Thay kết quả này vào công thức của R ta sẽ ra đáp số. 1.20. 0,71Mev 1.21. Với 2He3 (E = ( 7,72Mev với 1H3 (E = ( 8,48Mev Ta thấy năng lượng liên kết của 2He3 nhỏ hơn của 1H3 một lượng (0,76Mev), xấp xỉ bằng năng lượng do lực đẩy Coulomb của hạt nhân 2He3 ở bài trên. 1.22. a) − 8,55 Mev; d) − 7,9Mev 1.23. Hướng dẫn: Xét về mặt bảo toàn Nuclon hạt nhân 8O16 có thể tách ra làm 4 hạt nhân 2He4 8O16 = 4.2He4 Năng lượng liên kết của 8O16 = ( 127,2Mev của 2He4 = ( 28,3Mev của 4 hệ 2He4 = ( 113,2Mev Vậy năng lượng liên kết của 4 hệ 2He4 cao hơn của 8O16, do đó 8O16 có thể tách ra thành 4 mảnh 2He4, nếu ta cung cấp cho nó một năng lượng: A = − (∆Eo − 4∆EHe) = 14Mev 1.24. a) ∆E = − 12,06J b) ε = − 1,3.10-12J c) A = 226.103Kwh 1.25. a) 15,6Mev b) 12,14Mev Liên kết proton yếu hơn vì còn chịu tương tác đẩy Coulomb. 165 166 Chương II Phân rã phóng xạ 2.1. 8( và 6(- 2.2. n = 1 − e-λt Hướng dẫn : Xác suất n = o Nn N ∆= 2.3. 63% 2.4. m = moe-λt Gợi ý: khối lượng 1 chất bằng khối lượng của một nguyên tử nhân với số nguyên tử có trong khối chất đó : m = N(A 2.5.Ġ mẫu ban đầu 2.6. ( 700 hạt 2.7. = 2.108 phân rã 2.8. T = 1660 năm 2.9. T = 2,75 năm hay 1023 ngày 2.10. ( = 10-7 prã/s hay 0,04prã/h 2.11. ( = 5.10-18/s; ( = 2.1017s; T = 4,5.109năm 2.12. 0,5.1014hạt 2.13. ≈ 177 gam 2.14. ≈ 53g 2.15. a) 0,707No và 0,031No b) 6,1.10-5No 2.16. 231,25.107pr/s hay 62,5mCi 2.17. ( 1,1.104prã/s 2.18. ( 1,2.109năm 2.19. 6.109năm 2.20. t = T = 5570năm 2.21. 5280 năm Gợi ý : Hoạt độ phóng xạ ban đầu Ao là hoạt độ phóng xạ cân bằng của C14 đo được ở các chất hữu cơ sống. Khi chất hữu cơ chết, quá trình hấp thụ cacbon ngừng, hoạt độ phóng xạ sẽ giảm theo qui luật: A = Aoe-λt 2.22. 12.400năm 2.23. 3,31 micro curie (µCi) hay 1,22.105prã/s soá haït nhaân bò phaân raõ trong t giaây soá haït nhaân coù ôû thôøi ñieåm ban ñaàu 167 168 2.24. 12.444 năm 2.25. 9 lần 2.26. 10,3giờ 2.27. T = 3,8ngày; A = 0,31.1023prã/ngày hay A = 3,58.1011Bq 2.28. a) 48phút b) 5,3giờ 2.29. 1803năm 2.30. 16.710năm 2.31. 45,2ngày Gợi ý: ( Số lượng hạt Po còn lại sau thời gian t là N = Noe-(t ứng với khối lượng t o Po A A N e .210N.210m N N −λ = = ( Số lượng hạt chì tạo thành sau thời gian t bằng số hạt Poloni phân rã: (N = No(1-e- (t) tương ứng với khối lượngĠ ta có tỷ số :Ġ 2.32. T = 4,7giờ 169 170 Chương III : Tương tác hạt nhân – Năng lượng hạt nhân 3.1. 7N14(n, p) 6C14 3.2. Đều được : Phản ứng 1) do Cockcroft và Walton tiến hành năm 1932. Phản ứng 2) do Rutherford tiến hành năm 1919. 3.3. m(n) = 1,008628 dvk/nt 3.4. a) không. b) 1,57Mev 3.5. 7,26Mev 3.6. Q > 0 nên U235 phân rã được 3.7. a) − 1,64Mev; b) 6,28Mev; c) − 2,79Mev; d) 3,11Mev 3.8. a) 4Mev; b) 3,26Mev; c) 18,3Mev; d) 17,6Mev 3.9. Hướng dẫn: Rào Coulomb là năng lượng cần thiết để đưa một proton tới bờ của hạt nhân: ĐặtĠ; với ro = 1,4fm 2 2 c 1 1 3 3 o Ze Ze ZE K K. (1,03Mev)( ) r (A 1) A 1 = = =∆ + + (chú ý: Nếu hệ CGS : K = 1) Với 8O16 : 2,34Mev 41Nb93 : 7,64Mev 83Bi209 : 12,33Mev 3.10. Với 8O16(p,d) 8O15; Wn = 14,28Mev 41N93 (p,d)41N92; Wn = 6,69Mev 83Bi209(p,d)83Bi208; Wn = 5,26Mev 3.11. Dn = 2,44 Mev 3.12. 3.13. λ' = 0,022Ao 3.14.Ġ; n truyền cho p một nửa năng lượng của nó. 3.15. 21 lần 3.16. Q = 8,2.1017erg hay 8,2.1010J hay 5,3.1023Mev 3.17. 12,4kg 3.18. Q = 4,2.1014J hay 26,3.1026Mev 3.19. a) Q = 5,13.1026Mev ≈ 2,3.107KWh b) 2800tấn 3.20. ϕ = 54o 3.21. Q = 40,35.1026Mev 3.22. ( Chu trình proton – proton (hay chu trình Critchfield): Viết tắt p ( p Q = 26,7Mev hay 4,3.10-12J Tóm tắt : 4(1H1) ( 2He4 + 2e+ + IJ + 2( 171 172 − Chu trình Cacbon (hay chu trình Bethe): Q = 26,7Mev(tương đương p ( p) Tóm tắt: 4(1H1) ( 2He4 + 2e+ + IJ + 3( Trong mặt trời phần đóng góp của 2 chu trình là như nhau. ( Trong các sao có nhiệt độ thấp hơn mặt trời: chu trình p – p trội hơn. ( Trong các sao sáng hơn mặt trời (nóng hơn) : chu trình Cacbon trội hơn. Tuy nhiên các chu trình này không thể sử dụng ở phòng thí nghiệm được vì chúng xảy ra rất chậm. ( Các năng lượng trên có thể bị thất thoát chút đỉnh do nitrơ rõ Ĩ) bay ra khỏi mặt trời. 3.23. ≈ 6.10-12J 3.24. a) 6.1011kg/s b) (m = 1,369.1014tấn 14m 6,8.10 M −∆ = c) mHe = 9,73.1015tấn mH = mHe + (m = 9,86.1015tấn 3.25. T = 3,6.1010năm Gợi ý: 1 năm ( 3,15.107s 3.27. T = 8,35.109Ko 3.28. Q = 23,8Mev 173 174 PHỤ LỤC Phụ lục 1 CÁC HẰNG SỐ VẬT LÝ (Thường dùng trong Vật lý nguyên tử và hạt nhân) Hằng số Vật lý Hệ SI Hệ CGS Vận tốc ánh sáng (trong chân không) C = 2,998.108m/s = 2,998.1010cm/s Hằng số Plăng h = 6,626.10-34Js h = 1,054.10-34Js = 6,626.10-27ec.s = 1,054.10-27ec.s Hằng số Ritbec R = 1,096776.107m-1 = 1,096776.105cm-1 Hằng số Avôgadrô NA = 6,0225.10-26Kmol-1 = 6,0225.1023mol-1 Hằng số Bônxman k = 1,3805.10-23J/oK = 1,3805.10-16ec/oK Điện tích electron e = 1,602.10-19C = 4,8.10-10CGSE = 1,602.10-20CGSM Khối lượng tĩnh electron Me = 9,108.10-31Kg = 9,108.10-28g Khối lượng tĩnh prôton mp = 1,6725.10-27g = 1,6725.10-24g Khối lượng tĩnh Nơtron mn = 1,6748.10-27kg = 1,6748.10-24g Tỉ số diện tích/khối lượng (electron) e e m = 1,759.1011C/kg = 5,273.1017CGSE/G = 1,759.107CGSM/G Tỉ số khối lượng prôton electron p e m 1836,12 m = = 1836,12 Bán kính Bo thứ nhất ao = 2 11 2 5, 292.10 mme −=h = 5,292.10-9cm Manhêton Bo 24 o e 9, 273.10 2me −µ = =h J/T = 9.273.10 -21ec/gaus Hằng số điện môi (trong chân không) o ε = 8,854.10-12C2/Nm2 K = o 1 4πε =8.987.10 9Nm2/c2 K = 1 175 176 Phụ lục 2 BẢNG TƯƠNG ĐƯƠNG GIỮA CÁC ĐƠN VỊ Độ dài 1micro (µm) = 10-6m = 10-4cm 1angstrom (Ao) = 10-10m = 10-8cm 1 fermi (f) = 10-15m = 10-13cm Diện tích 1bar = 10-28m = 10-24cm2 Thời gian 1năm = 365ngày = 3,15.107s 1ngày = 24giờ = 86.400s Lực 1Newton (N) = 105đyn Năng lượng – Công 1Jun = 107erg = 6,2.1018ev 1 electron – Volt(ev) = 1,6.10-19J = 1,6.10-12erg 1erg = 10-7J = 6,2.1011eV 1Calo = 4,18J = 2,6.1019eV = 4,18.107erg Khối lượng – Năng lượng 1đvklnt (u) = 1,66.10-27kg = 1,66.10- 24g = 1,5.10-10J = 1,5.10-3erg Điện thế 1Volt (V) = 1/300CGSEv Điện tích 1 coulomb (C) = 3.109CGSEI Cảm ứng từ 1 tesla (T) = 10-4gauss Hoạt độ phóng xạ 1 Curie (C) = 3,7.1010phân rã/s 177 178 Phụ lục 4 KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỬ TÍNH RA ĐƠN VỊ u N.tố Z A m(u) H D T 1 1 1 1 2 3 1,007825 2,01400 3,01605 He 2 3 4 3,01603 4,00260 Li 3 6 7 6,01512 7,01600 Be 4 7 9 10 7,0169 9,01218 10,0135 B 5 10 11 10,0129 11,00931 C 6 12 13 14 12,00000 13,00335 14,0032 N 7 14 15 14,00307 15,00011 O 8 16 17 18 15,99491 16,9991 17,9992 F 9 19 18,99840 Ne 10 20 21 22 19,99244 20,99395 21,99096 Na 11 22 23 24 21,9944 22,9898 23,99096 Mg 12 24 23,98504 Al 13 26 27 25,98689 26,98153 Si 14 28 29 30 31 32 27,97693 28,97649 29,97376 30,9753 31,9740 P 15 31 32 33 30,99376 31,9739 32,9717 S 16 32 31,97207 Cl 17 35 36 37 34,96885 35,9797 36,9658 Ar 18 36 37 38 39 40 35,96755 36,9667 37,96272 38,964 39,9624 K 19 39 40 41 42 38,96371 39,974 40,952 41,963 Ca 20 40 39,96259 Cr 24 52 51,9405 Mn 25 55 54,9381 Fe 26 54 53,9396 Co 27 56 55,940 Ni 28 58 57,9353 179 180 Cu 29 64 63,9288 Zn 30 64 63,9291 Ag 47 108 107,9044 Rn 86 211 222 210,9906 222,0175 Ra 88 223 226 223,0186 226,0254 U 92 235 236 238 235,0439 236,0457 238,0508 PU 94 236 237 238 236,0461 237,0483 238,0495 181 182 Phụ lục 5 Đạo hàm và tích phân Sau đây các chữ u và v là các hàm của x, và a và m là các hằng số. Với mỗi tích phân không xác định cần cộng vào một hàng số bất kỳ. Sách Tóm tắt Hóa học và Vật lý (Liên hiệp các xí nghiệp In CRC) sẽ cho một bảng đầy đủ hơn. 1. dx 1 dx = 1. dx x=∫ 2. d du(au) a dx dx = 2. audx a udx=∫ ∫ 3. d du dv(u v) dx dx dx + = + 3. (u v)dx udx vdx+ = +∫ ∫ ∫ 4. m m 1d x mx dx −= 4. m 1 m xx dx (m 1) m 1 + = ≠ −+∫ 5. d 1ln x dx x = 5. dx ln x x =∫ 6. d dv du(uv) u v dx dx dx = + 6. dv duu dx uv v dx dx dx = −∫ ∫ 7. x xd e e dx = 7. x xe dx e=∫ 8. d sin x cos x dx = 8. sin xdx cos x=−∫ 9. d cos x sin x dx =− 9. cos xdx sin x=∫ 10. 2d tan gx sec x dx = 10. tan gxdx ln sec x=∫ 11. 2d cot gx csc x dx =− 11. 2 1 1sin xdx x sin 2x 2 4 = −∫ 12. d sec x tan gx sec x dx = 12. ax ax1e dx e a − −=−∫ 13. d csc x cot gx csc x dx =− 13. ax ax21xe dx (ax 1)ea − −=− +∫ 14. u ud due e dx dx = 14. 2 ax 2 2 ax31x e dx (a x 2ax 2)ea − −=− + +∫ 15. d dusin u cos u dx dx = 15. n ax n 1 o n!x e dx a ∞ − +=∫ 16. d ducos u sin u dx dx = − 16. 22n ax n 1 n o 1.3.5...(2n 1)x e dx 2 a a ∞ − + − π=∫ 17. 2 2 2 2 dx ln(x x a ) x a = + ++∫ • Các công thức khai triển hàm để tính gần đúng: 183 184 1) 2 31 1ln(1 x) x x x .... ( x 1) 2 3 + = − + < 2) 2 3 x x xe 1 x ...... 2! 3! = + + + 3) sinθ = θ − 3 5 .... 3! 5! θ θ+ (θ tính ra Radian) 4) 2 4 cos 1 .... 2! 4! θ θθ = − + 185 186 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thái Khắc Định – Tạ Hưng Quí (2001), Vật lý nguyên tử và hạt nhân, ĐHSP Tp.HCM. 2. Phạm Duy Hiển (1983), Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Nxb Giáo dục. 3. Lê Chấn Hùng – Vũ Thanh Khiết (1989), Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Nxb Giáo dục. 4. David Halliday, Robert Resnick Jearl Walker (1998), Cơ sở vật lý, tập 6 (bảng tiếng Việt), Nxb Giáo dục. 5. Ronald Gantrean, William Savin (1997), Vật lý hiện đại, Nxb Giáo dục. 6. Nguyễn Công Nghênh, Vũ Ngọc Hồng, Lê Chấn Hùng (1982), Bài tập vật lý đại cương, tập II, Nxb Giáo dục. 7. Lương Duyên Bình (1997), Bài tập vật lý đại cương tập 3, Nxb Giáo dục. 8. Lê Chấn Hùng – Lê Trọng Tường (1999), Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Nxb Giáo dục. 9. Nguyễn Xuân Chánh – Lê Băng Sương (2000), Vật lý cơ sở hiện đại phổ thông, Nxb KH&KT. 10. U.B. Cabeueb, 11. Trần Quốc Hà (1988), Bài tập vật lý Nguyên tử và hạt nhân – Luận văn cao học. 12. Lê Phước Lộc (1993), Bài tập Thiên văn, ĐH Cần thơ. 187 188 BÀI TẬP VẬT LÝ NGUYÊN TỬ & HẠT NHÂN của Khoa Vật lý trường ĐHSP TP.HCM đăng ký trong kế hoạch năm 2002. Ban Ấn Bản Phát hành Nội bộ ĐHSP sao chụp 500 cuốn, khổ 14,5 x 20,5, xong ngày 25 tháng 02 năm 2003.
Tài liệu đính kèm: