Bài tập Nhôm và hợp chất của nhôm

Bài tập Nhôm và hợp chất của nhôm

446. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng trong các trường hợp sau:

a. Nhỏ dần dần dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3.

b. Nhỏ dần dần dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.

c. Cho Na kim loại vào dung dịch AlCl3.

447. Nhôm tan được dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh (ví dụ dung dịch NaOH) giải phóng hidro. Có thể nói nhôm là kim loại lưỡng tính hay không? Tại sao? Kiềm giữ vai trò gì trong phản ứng này? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

448. (Trích đề thi ĐH và CĐ khối B - 2004)

Cho hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư đi qua A nung nóng được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư, được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Hoà tan chất rắn D vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng tạo khí NO). Viết các phương trình phản ứng.

 

doc 8 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2728Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Nhôm và hợp chất của nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
446. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng trong các trường hợp sau:
a. Nhỏ dần dần dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
b. Nhỏ dần dần dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
c. Cho Na kim loại vào dung dịch AlCl3.
447. Nhôm tan được dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh (ví dụ dung dịch NaOH) giải phóng hidro. Có thể nói nhôm là kim loại lưỡng tính hay không? Tại sao? Kiềm giữ vai trò gì trong phản ứng này? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
448. (Trích đề thi ĐH và CĐ khối B - 2004)
Cho hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư đi qua A nung nóng được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư, được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Hoà tan chất rắn D vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng tạo khí NO). Viết các phương trình phản ứng.
449. Cho hỗn hợp A gồm 4,6 gam Na và 8,1 gam Al. Tính số mol khí H2 thu được khi:
1. Cho A vào một lượng H2O dư.
2. Cho A vào một lượng dung dịch NaOH dư.
450. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Sục khí CO2 vào A tới khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thu được 15,6 gam kết tủa. 
Viết phương trình phản ứng và tính m.
451. Hỗn hợp bột A gồm Ba và Al.
Cho m gam A vào một lượng nước dư thu được 0,25 mol khí H2.
Cho m gam A vào dung dịch NaOH dư thu được 0,4 mol khí H2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
452. Bình A chứa 300 mL dung dịch AlCl3 1M. 
Cho 500 mL dung dịch NaOH vào bình A thu được 15,6 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/L của dung dịch NaOH đã dùng.
453. Hoà tan hết 0,81 gam bột nhôm vào 550 mL dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thêm vào dung dịch A để:
a. Thu được lượng kết tủa lớn nhất. 	
b. Thu được 0,78 gam kết tủa. 
454. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 mL dung dịch X chứa axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 ở đktc.
1. Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn dư axit.
2. Tính khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
3. Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M cần để trung hoà hết lượng axit dư trong dung dịch B.
455. Cho 5,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 20 mL dung dịch NaOH 6M, thu được 2,688 lít khí ở đktc, sau đó thêm tiếp 400 mL dung dịch axit HCl 1M và đun nóng đến khi khí H2 ngừng thoát ra. Lọc tách hỗn hợp chất rắn B.
Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch C và 0,672 lít khí NO (đo ở đktc). 
Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1. Tính khối lượng các kim loại trong A.
2. Tính khối lượng chất rắn E.
456. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, Cu. Hoà tan m gam A trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc và phần không tan B. Hoà tan hết B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 ở đktc và dung dịch C. Cho C phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung kết tủa D tới khối lượng không đổi, thu được chất rắn E. Cho E phản ứng với một lượng khí H2 dư đun nóng thu được 5,44 gam chất rắn F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
	Tính khối lượng của các chất trong A và F. 
457. Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M trong 500 mL dung dịch HNO3 0,6M thu được dung dịch A (không chứa muối NH4NO3) và 604,8 mL hỗn hợp khí N2 và N2O ở đktc. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí này so với H2 là 18,445.
Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 7,038 gam Na kim loại vào 400 mL dung dịch HCl x mol/L thu được khí H2 và dung dịch E.
Trộn dung dịch A với dung dịch E thu được 2,34 gam kết tủa.
1. Xác định kim loại M. 
2. Xác định nồng độ mol/L của dung dịch HCl đã dùng.
458. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với 84,15 gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Chia hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng thành 2 phần.
Phần một có khối lượng 28,05 gam cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,175 mol H2.
Phần hai cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2.
1. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu. 
2. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
459. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng đã trộn đều thành 2 phần.
Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra.
Hoà tan phần 2 bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. 
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm. 
460. Hoà tan hoàn toàn một lượng oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 ở đktc, phần dung dịch chứa 240 gam một loại muối sắt duy nhất.
1. Xác định công thức của oxit sắt.
2. Trộn 5,4 gam bột Al và 23,2 gam bột oxit sắt ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử trực tiếp FexOy thành Fe. Hoà tan hết hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20% ( d = 1,4 g/mL) thì thu được 5,376 lít khí H2 ở đktc.
a. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
b. Tính thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 20% đã dùng.
461. Một hỗn hợp A gồm bột Al và Fe3O4. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp B. Cho B phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 6,72 lít khí H2. Còn khi cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính số gam từng chất trong hỗn hợp A và B.
3. Tính thể tích dung dịch HNO3 10% (d = 1,2 g/mL) để hoà tan vừa hết hỗn hợp A (Biết khí duy nhất thoát ra là NO). Các khí đo ở đktc .
462. (Trích đề thi ĐH và CĐ khối B - 2002)
Cho hỗn hợp A có khối lượng m gam gồm bột Al và sắt oxit FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành hai phần. Phần một có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng, thu được dung dịch C và 3,696 lít khí NO duy nhất ở đktc. Cho phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 ở đktc và còn lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
2. Xác định công thức của sắt oxit và tính m.
463. Hoà tan 13,9 gam một hỗn hợp A gồm Mg, Al, Cu bằng V mL dung dịch HNO3 5M (vừa đủ), giải phóng ra 20,16 lít khí NO2 duy nhất ở đktc và dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được chất rắn D, dẫn luồng khí H2 dư đi qua D đun nóng thu được 14,40 gam chất rắn E.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
2. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
3. Tính V. 
464. Một hỗn hợp A gồm Ba và Al.
Cho m gam A tác dụng với H2O dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C.
Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc.
1. Tính khối lượng của từng kim loại trong m gam A.
2. Cho 50 mL dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch HCl.
465. Hỗn hợp bột E gồm 3 kim loại là K, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với H2O lấy dư tạo ra 4,48 lít khí.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch KOH dư tạo ra 7,84 lít khí.
Phần 3: Hoà tan hết trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 1,2M tạo ra 10,08 lít khí và dung dịch A.
1. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp E.
2. Cho dung dịch A tác dụng với 240 gam dung dịch NaOH 20% thu được kết tủa, lọc rửa kết tủa rồi nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
466. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
 Al Al2O3 Ba(AlO2)2 
 AlCl3 KAlO2 Al(OH)3 
467. Hãy giải thích vì sao:
1. Xô nhôm bị phá huỷ khi đựng vôi tôi.
2. Khi hoà tan Al bằng dung dịch HCl, nếu thêm một vài giọt muối CuSO4 vào thì quá trình hoà tan xảy ra nhanh hơn, khí thoát ra mạnh hơn.
Đáp số: 
1. Vôi tôi là Ca(OH)2, là một bazơ kiềm nên hoà tan lớp oxit trên bề mặt nhôm, làm cho Al bị ăn mòn.
2. Do sự hình thành pin điện Al - Cu làm nhôm bị ăn mòn nhanh hơn.
468. 1. Hãy cho biết sự giống và khác nhau khi cho từ từ đến dư:
a. Dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3	
b. Dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
2. Hãy cho biết sự giống và khác nhau khi cho từ từ đến dư:
a. Khí CO2 vào dung dịch muối NaAlO2	
b. Dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2 .
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Đáp số: 1. a. Xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa không bị hoà tan khi cho NH3 dư.
b. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa này tan dần khi cho NaOH dư.
2. a. Xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa không bị hoà tan khi sục CO2 dư.
b. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa này tan dần khi cho HCl dư.
469. 1. Có 3 chất sau: Mg, Al và Al2O3. Hãy chọn một thuốc thử có thể nhận biết được mỗi chất. Viết các phương trình phản ứng.
2. Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O và Al, làm thế nào để điều chế được các chất sau: AlCl3, Al(OH)3, NaAlO2. Viết các phương trình phản ứng.
Đáp số: 1. Dùng dung dịch NaOH. 2. Điện phân dung dịch NaCl thu được NaOH, khí Cl2 và khí H2.
470. 1. Hãy trình bày nguyên tắc sản xuất nhôm và cho biết các quá trình hoá học xảy ra ở các điện cực. Dựa vào quá trình này, hãy viết phương trình điện phân nóng chảy Al2O3.
2. Một hợp chất quan trong của nhôm trong tự nhiên là criolit. Viết công thức của criolit và cho biết hợp chất này được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm với mục đích gì?
3. Có một mẫu quặng boxit có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Làm thế nào có thể điều chế được nhôm nguyên chất. Viết các phương trình phản ứng hoá học đã dùng.
Đáp số: 
1. Nguyên tắc: dùng dòng điện khử ion Al3+ trong oxit thành Al.
2. Criolit có công thức Na3AlF6 hay AlF3.3NaF, được dùng để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
3. Đun nóng quặng với NaOH đặc để lọc tách Fe2O3 và SiO2 (dưới dạng muối silicat). Sục CO2 vào dung dịch thu được, Al(OH)3 tách ra. Lọc và nung kết tủa Al(OH)3 ở nhiệt độ cao thu được Al2O3 khan. Điện phân nóng chảy Al2O3 với criolit trong bình điện phân với hai điện cực bằng than chì, thu được nhôm.
571. Hoà tan hết 5,4 gam bột nhôm vào 320 mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M cần thêm vào dung dịch A để:
a. Thu được lượng kết tủa lớn nhất.
b. Thu được 7,8 gam kết tủa. 
Đáp số: Dung dịch A gồm NaAlO2 = 0,2 mol; NaOH = 0,12 mol. 
a. Trước hết HCl trung hoà NaOH, sau đó phản ứng vừa đủ với dung dịch natri aluminat tạo kết tủa Al(OH)3. VHCl = 0,64 lít. 
b. Trường hợp 1: HCl trung hoà NaOH, sau đó phản ứng với dung dịch natri aluminat để tạo thành 0,1 mol kết tủa Al(OH)3. VHCl = 0,44 lít. 
Trường hợp 2: HCl trung hoà NaOH, sau đó phản ứng với dung dịch natri aluminat để tạo thành 0,2 mol kết tủa Al(OH)3 rồi hoà tan 0,1 mol kết tủa. VHCl = 1,24 lít. 
472. Cho 7,7 gam hỗn hợp bột Na và Al vào 500 mL dung dịch NaOH 0,5M (dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 7,84 lít khí hidro (đktc). 
1. Tính khối l ...  dung dịch HNO3 đặc dư thu được 0,896 lít khí NO2 ở đktc. 
Phần 2 cho vào 100 mL dung dịch NaOH 0,15M thu được V lít khí H2 (đo ở 27,3oC và 745 mmHg).
1. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A và tính V.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp số: Gọi số mol mỗi phần: Al = a mol; Fe = b mol và Cu = c mol. 
27a + 56b + 64c = 3,23. Phần 1 + dung dịch HCl, Al và Fe tan hết, chất rắn B không tan là Cu. Số mol H2 = 0,045 mol 1,5a + b = 0,045. 
Số mol NO2 = 0,04 mol c = 0,02. Từ đây tìm được a = 0,01 mol; b = 0,03 mol.
Phần 2 + dung dịch NaOH, chỉ có Al phản ứng.
2. Dung dịch A gồm: AlCl3 = 0,01 mol; FeCl2 = 0,03 mol và HCl dư = 0,03 mol.
Khối lượng dung dịch A = 60 + m (Al) + m (Fe) - m (H2) = 61,86 gam. Từ đây tính được nồng độ % các chất trong A.
474. Cho 0,828 gam bột Al vào 100 mL dung dịch A chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,22M và Pb(NO3)2 0,18M đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B và dung dịch C.
1. Tính khối lượng chất rắn B.
2. Cho 20 mL dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được 0,936g kết tủa. Tính nồng độ mol/L dung dịch NaOH đã dùng.
Đáp số: 1. Trước hết Al tác dụng với AgNO3, sau đó mới phản ứng với Pb(NO3)2. Chất rắn thu được là Ag = 0,022 mol; Pb = 0,018 mol và Al dư = 0,034/ 3 mol.
Dung dịch C gồm: Al(NO3)3 = 0,058/3 mol.
2. Trường hợp 1: NaOH vừa đủ để tạo ra 0,012 mol kết tủa Al(OH)3.
CM (NaOH) = 0,036/ 0,02 = 1,8M.
Trường hợp 2: NaOH chuyển hết Al(NO3)3 thành kết tủa, sau đó hoà tan để còn 0,012 mol Al(OH)3. 
475. Hoà tan 2,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào một lượng nước dư, thu được 0,448 lít khí ở đktc và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60 mL dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam Cu kim loại và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B.
1. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2. Tính khối lượng của chất rắn B.
Đáp số: Gọi số mol ban đầu: Na = a mol; Al = b mol và Fe = c mol. 
23a + 27b + 56c = 2,16. Cho A + nước dư: Na tan hết, Al tan một phần trong NaOH. Số mol H2 = 0,02 nên (0,5a + 1,5a) = 0,02 hay a = 0,01 mol. Chất rắn thu được là Al dư = (b - a) mol và Fe = c mol. Dung dịch A gồm Al2(SO4)3 = 0,5(b - a); FeSO4 = c và CuSO4 dư = 0,06 - 0,05 = 0,01 mol. Ta có: 3(b -a) + 2c = 0,1.
Vậy b = 0,03 mol; c = 0,02 mol.
1. m (Na) = 0,23 gam; m (Al) = 0,81 gam; m (Fe) = 1,12 gam.
2. B gồm Al2O3 = 0,01 mol; Fe2O3 = 0,01 mol; CuO = 0,01 mol. m (B) = 3,42 gam.
476. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp bột A (gồm Al, CuO, Fe3O4) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 21,84 lít khí X.
Mặt khác, trộn đều m gam hỗn hợp A rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho hết lượng B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí Y. Khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch HCl đến dư thu được dung dịch C, m1 gam chất rắn và thu thêm được 10,08 lít khí Y. Thổi khí Cl2 vào dung dịch C rồi cho dung dịch NaOH vào tới dư, thu được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong chân không tới khối lượng không đổi, thu được 34,8 gam hỗn hợp rắn E.
1. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
2. Tính số gam m, m1 và khối lượng mỗi chất trong E.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. 
Đáp số: Gọi số mol ban đầu: Al = x; CuO = y và Fe3O4 = z. 
SO2 = 0,975 mol nên 3x + z = 1,95. B gồm: Cu = y; Fe = 3z và Al = x - y - z.
Số mol H2 = 0,15 nên x- y - z = 0,1. Số mol Y = 0,45 nên z = 0,15 (mol).
Vậy x = 0,6 mol; y = 0,15 mol.
Thổi clo vào C thu được dung dịch gồm: FeCl3 = t; FeCl2 = 0,45 - t và HCl dư.
D gồm Fe2O3 = 0,5t và FeO = 0,45- t. Từ đây tìm được t = 0,3 (mol).
2. m = 63 gam; m1 = 9,6 gam.
Khối lượng các chất trong E: m (Fe2O3) = 24 gam; m (FeO) = 10,8 gam.
477. Cho A là hỗn hợp chứa Al và FexOy.
Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A thu được 92,35 gam chất rắn C. Hoà tan C bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại một phần không tan D. Hoà tan 1/4 lượng chất D bằng H2SO4 đặc nóng thấy tiêu tốn 60 gam axit H2SO4 98% (giả sử chỉ tạo thành một loại muối sắt (III)).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp C.
2. Xác định công thức của FexOy.
Đáp số: Gọi số mol Al = a; FexOy = b. C gồm Fe = bx; Al2O3 = ; Al = a - .
56.bx + 102. + 27. (a - ) = 92,35. Số mol H2 = 0,375 nên: a - = 0,25.
D là Fe = bx. Số mol H2SO4 = 0,6 mol nên 3. = 0,6 hay bx = 0,8.
Ta tìm được: by = 1,2 mol; a = 1,05 mol.
1. m (Fe) = 44,8 gam; m (Al2O3) = 40,8 gam; m (Al) = 6,75 gam.
2. Lập tỉ lệ: = = . Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4.
478. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và sắt oxit FexOy thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc lấy kết tủa, nung tới khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn.
Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2. 
Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định công thức phân tử của sắt oxit và tính m.
Đáp số: Gọi số mol Al = a; FexOy = b. B gồm Fe = bx; Al2O3 = ; Al = a - 
Số mol H2 = 0,03 nên: a - = 0,02. C gồm: NaAlO2 = a và NaOH dư. B là Fe = bx.
Số mol Al2O3 = 0,05 mol nên a = 0,1 và by = 0,012.
Trường hợp 1. Muối sắt duy nhất là Fe2(SO4)3. Ta có 1,5bx = 0,12 hay bx = 0,08. 
Lập tỉ lệ: = = . Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4.
Trường hợp 2. Muối sắt duy nhất là FeSO4 do phản ứng: 
Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4. 
Ta có bx = 0,12. Lập tỉ lệ: = = . Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.
479. (Trích Đề thi ĐH và CĐ khối B- 2003)
Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với H2O (dư), thu được 0,896 lít khí H2.
Phần 2 tác dụng với 50 mL dung dịch NaOH 1M (dư), thu được 1,568 lít khí H2.
Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lít khí H2.
Các phản ứng diễn ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
2. Sau phản ứng ở phần 2, lọc được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch Y để:
a. Thu được lượng kết tủa lớn nhất.
b. Thu được 1,56 gam kết tủa. 
Đáp số: Gọi số mol Al = x; Fe = y; Ba = z.
1. Phần 1: số mol H2 = 0,04 nên z + 3z = 0,04 hay z = 0,01. Phần 2: số mol H2 = 0,07 nên z + 1,5x = 0,07 x = 0,04. Phần 3: số mol H2 = 0,1 nên 1,5x + y + z = 0,1 y = 0,03. Từ đây tính được phần trăm khối lượng các chất.
2. Y gồm: NaAlO2 = 0,04 mol, NaOH = 0,01 mol và Ba(OH)2 = 0,01 mol.
Làm tương tự bài 471 ta được các kết quả là. 
a. VHCl = 0,07 lít hay 70 mL 
b. Trường hợp 1: VHCl = 0,05 lít . Trường hợp 2: VHCl = 0,13 lít.
480.1.Một loại phèn có công thức M2(SO4)3.(NH4)2SO4.24H2O có khối lượng phân tử là 906 đvC. 
a. Tìm kim loại M. 
b. Cho M tan trong dung dịch HNO3 rất loãng dư, thu được dung dịch A và không có khí thoát ra. Cho A tác dụng với dung dịch KOH đặc thu được kết tủa B, dung dịch C và khí D. Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào C thấy tạo thành kết tủa B, sau đó bị hoà tan.
Đáp số: a. M = 27 (Al).
b. Sản phẩm tạo thành là Al(NO3)3, NH4NO3 và H2O. B là Al(OH)3. Khí D là NH3. Dung dịch C là KAlO2.
481. Hỗn hợp A gồm: Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. 
Cho A tan trong dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B , dung dịch C và khí D.
Cho khí D dư tác dụng với A nung nóng được chất rắn A1. Dung dịch C cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch C1 . 
Chất rắn A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch E và khí F. Cho E tác dụng với bột Fe dư được dung dịch H. 
Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 	
Đáp số: Chất rắn B gồm Fe và Fe3O4. Dung dịch C là NaAlO2 và NaOH. Khí D là H2. A1 là Al, Al2O3 và Fe. Dung dịch C1 là Al2(SO4)3, Na2SO4 và H2SO4 dư.
Dung dịch E gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3. Dung dịch H là Al2(SO4)3 và FeSO4.
482. Cho 4,32 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch HNO3 thu được 0,672 lít khí X (đktc) và một dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư thu được 0,672 lít khí Z (đktc).
1. Xác định công thức phân tử của X.
2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 đã dùng.
Đáp số: Số mol Al = 0,16 mol. Khí X là NxOy = 0,03 mol. Dung dịch Y chứa muối Al(NO3)3 và NH4NO3. Khí Y là NH3 = 0,03 mol. 
Từ hai phương trình phản ứng: [0,03.8 + (5x - 2y).0,03] = 0,16 hay 5x – 2y = 8. 
1. x = 2, y = 1 thoả mãn. Khí X là N2O.
2. C% (HNO3) = 8,98%.
483. Cho hỗn hợp A gam gồm kim loại R ( hoá trị I ) và kim loại M (hoá trị II ). Hoà tan 3 gam A bằng dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được 2,94 gam hỗn hợp B (gồm khí NO2 và khí D ) có thể tích là 1,344 lít (đktc).
1. D là khí gì?
2. Tính khối lượng muối khan thu được.
3. Nếu tỉ lệ khí NO2 và khí D thay đổi thì khối lượng muối khan thu được thay đổi trong khoảng nào?
Đáp số: 1. Số mol khí B = 0,06 mol vậy = = 49. Nhận thấy: NO2 < 49 < D vậy D là SO2. Số mol NO2 = 0,05 mol; SO2 = 0,01 mol.
2. Từ các phương trình phản ứng: n (NO) = n (NO2) và n (SO) = n (SO2).
Tổng khối lượng muối = m (R+) + m (M2+) + m (NO) + m (SO) = 3 + 46. 0,05 + 64.0,01 = 5,94 gam.
3. Số mol electron R và M nhường đi = 0,05.1 + 0,01.2 = 0,07 mol.
- Nếu chỉ tạo NO2: số mol NO2 = 0,07 mol. Tổng khối lượng muối = 6,22 gam.
- Nếu chỉ tạo SO2: số mol NO2 = 0,035 mol. Tổng khối lượng muối = 5,24 gam.
Vậy: 5,24 gam < khối lượng muối khan < 6,22 gam.
484. Chia hỗn hợp 2 kim loại M (hoá trị 2) và R (hoá trị 3) thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Tan hoàn toàn trong 1 lít dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A và 17,92 lít khí H2 ở đktc.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và còn lại 4/13 phần khối lượng kim loại M không tan.
Oxit hoá hoàn toàn phần 3 thu được 28,4g hỗn hợp hai oxit.
Xác định các kim loại và tính % khối lượng trong hỗn hợp.
Đáp số: Gọi số mol trong mỗi phần: M = a; R = b.
Phần 1: số mol H2 = 0,8 nên: a + 1,5b = 0,8. 
Phần 2: số mol H2 = 0,6 nên: 1,5b = 0,6 hay b = 0,4. Từ đó suy ra: a = 0,2.
Mặt khác: → 9.0,2M = 4.0,4R hay 9M = 8R.
Phần 3: m (MO) + m (R2O3) = 28,4 0,2(M +16) + 0,4 (2R + 48) = 28,4. 
Từ đó suy ra M là Mg và R là Al.
485. (Trích đề thi ĐH - CĐ khối B năm 2005)
Hoà tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 mL dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch A và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho 7,35 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào 500 mL dung dịch HCl, thu được dung dịch B và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch A vào dung dịch B thấy tạo thành 1,56 gam kết tủa.
a. Xác định các kim loại.
b. Xác định nồng độ mol/L của dung dịch HCl đã dùng.
Đáp số:1. Dung dịch A gồm Al(NO3)3 = 0,06 mol và HNO3 = 0,04 mol.
Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M. Các phản ứng xảy ra:
2M + 2HCl →2MCl + H2 và 2M + 2H2O → 2MOH + H2. 
M = = 29,4. Vậy hai kim loại kiềm là Na và K.
2. Dung dịch B gồm: MCl = x mol; MOH = (0,25 - x) mol.
Làm tương tự bài 471.
Trường hợp 1: loại. Trường hợp 2: Nồng độ mol/L của dung dịch HCl là 0,3M.

Tài liệu đính kèm:

  • docNHOM VA HOP CHAT CUA NHOM.doc