1. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào của chiến tranh thế giới thứ hai?
A. bùng nổ B. đã kết thúc C. đang diễn ra ác liệt D. bước vào giai đoạn kết thúc
2. Trật tự hai cực Ianta hình thành trong thời gian
A. những năm 1945-1949 B. từ hội nghị Ian ta đến CTTG II kết thúc
C. Sau khi thành lập Liên Hợp Quốc D. Sau khi nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
3. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trước các cường quốc đồng minh vào đầu năm 1945?
A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945-2000) CHƯƠNG I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1945-1949) BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1945-1949) 1-Hội nghị Ian ta (2/1945) và sự thoả thuận của ba cường quốc: Hoàn cảnh. 1. Hội nghị Ianta được triệu tập khi CTTG II đang diễn ra ở giai đoạn nào? 2. Khi đó xuất hiện những vấn đề quan trọng, cấp bách nào đặt ra trước các cường quốc Đồng minh cần được giải quyết? 3. Xác định thành phần tham dự Hội nghị Ianta? Nội dung (Những quyết định của hội nghị) 1. Hội nghị đã thống nhất mục tiêu chung là gì? 2. Để nhanh chóng kết thúc CTTG II, sau khi CT kết thúc ở Châu âu, LX sẽ làm gì? 3. Hội nghi Ianta đã quyết định làm gì để duy trì hòa bình, an ninh thế giới?. 4. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta, các cường quốc Đồng minh đã phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng là - Ở Châu Âu +Mĩ, Anh, Pháp +LX -Ở Châu Á 5. Theo thỏa thuận tại HN Pôtxđam, việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội các nước nào? 6. Trong HN Ianta, những nước nào giành được nhiều quyền lợi nhất (phạm vi ảnh hưởng lớn nhất)?Vì sao Hệ quả 1. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã ảnh hưởng như thế nào đối với cục diện thế giới? 2. Sau CTGT II, một trật tự thế giới mới được hình thành có tên gọi là gì? Vì sao gọi như vậy? 3. Trật tự này tồn tại trong khoảng thời gian nào? 2- Tổ chức Liên Hợp Quốc. Hoàn cảnh ra đời: 1. Liên Hợp quốc ra đời trong Hội nghị nào? 2. Nội dung chính của Hội nghị này? Mục đích Mục đích của LHQ là gì? Nguyên tắc hoạt động 1. Để thực hiện các mục đích trên, LHQ hoạt động theo những nguyên tắc nào? 2. Nguyên tắc hàng đầu (quan trọng nhất) để duy trì hoạt động của LHQ là nguyên tắc nào? 3. Nguyên tắc “sự nhất trí giữa 5 nước lớn” có tác dụng gì? d) Các cơ quan chính 1. Kể tên các cơ quan chính của LHQ? 2. Vai trò của Đại hội đồng? 3. Vai trò của HĐ bảo an? 4. Mọi quyết định của HĐBA phải được sự nhất trí của các nước nào? 5. Vai trò của Ban thư kí? e) Vai trò của LHQ Trong hơn nửa thế kỉ hoạt động, LHQ đã làm được gì? MỞ RỘNG KIẾN THỨC 1. Vì sao sau CTTG II, Mĩ và LX đứng đầu 2 phe TBCN, XHCN? 2. Theo quyết định của hội nghi Ianta, VN thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào? 3. VN chính thức trở thành thành viên Liên hợp quốc vào thời gian nào? 4. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào của LHQ để giải quyêt vấn đề tranh chấp trên Biền Đông? 5. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của HĐBA trong nhiệm kì nào? LUYỆN TẬP 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào của chiến tranh thế giới thứ hai? A. bùng nổ B. đã kết thúc C. đang diễn ra ác liệt D. bước vào giai đoạn kết thúc 2. Trật tự hai cực Ianta hình thành trong thời gian A. những năm 1945-1949 B. từ hội nghị Ian ta đến CTTG II kết thúc C. Sau khi thành lập Liên Hợp Quốc D. Sau khi nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời 3. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trước các cường quốc đồng minh vào đầu năm 1945? A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. 4. Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ của các quốc gia nào? A. Anh, Pháp, Mĩ B. Anh, Pháp, Liên Xô C. Liên Xô, Mĩ, Anh D. Liên Xô, Mĩ, Pháp 5. Mục đích chính của tổ chức Liên Hợp Quốc là A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. ngăn chặn chiến tranh hạt nhân D. giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu. 6. Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc là A. không can thiệp công việc nội bộ của bất kì nước nào B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế 7. Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới? A. Đại hội đồng B. Hội đồng bảo an C. Ban thư kí D. Tòa án quốc tế 8. Các nước thường trực hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc hiện nay gồm A. Liên Xô, Mĩ, Anh B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Pháp C. Nga, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Pháp D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Đài Loan, Pháp 9. Trật tự hai cực Ianta được hình thành dựa trên cơ sở nào? A. Những quyết định quan trọng của hội nghị Ianta B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau hội nghị Ianta C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng trong hội nghị Ianta D. Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc 10. Những quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến hệ quả như thế nào? A. Tổ chức Liên Hợp Quốc thành lập B. CNPX Đức, Nhật bị tiêu diệt tận gốc C. Hình thành trật tự hai cực Ianta D. Hình thành trật tự Vecxai – Oasinhton 11. Ngày 24-10 hằng năm được coi là “Ngày Liên Hợp Quốc” vì A. Bản Hiến chương Liên Hợp Quốc chính thức có hiệu lực B. Thông qua Hiến chương Liên Hợp Quốc C. Ngày thành lập Liên Hợp Quốc D. Thông qua nguyên tăc hoạt động của Liên Hợp Quốc 12. Tổ chức Liên Hợp Quốc được hình thành dựa trên cơ sở quyết định của hội nghị nào? A. Ianta B. Xan Phrangxcô C. Ianta và Xan Phrangxcô D. Pôtxđam 13. Tại sao Liên Hợp Quốc xác định một trong những nguyên tắc hoạt động là “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình”? A. Vì hòa bình là nguyện vọng của nhân loại B. Vì mục tiêu của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình, an ninh thế giới C. Vì hòa bình là xu thế chung của thế giới D. Vì Liên hợp quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước 14. Nét nổi bật chi phối tình hình chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong thời gian từ sau CTTG II đến 1991 là A. cục diện chiến tranh lạnh B. đặc trưng hai cực – hai phe C. mối quan hệ LX-Mĩ D. “chiến lược toàn cầu” của Mĩ 15. Việc Liên Xô là một trong năm nước thường thực của hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế A. khẳng định vị thế to lớn của Liên Xô B. Hạn chế sự thao túng của các nước tư bản đối với Liên hợp quốc C. Mang lại lợi ích cho nhân loại D. Vấn đề duy trì hòa bình, an ninh thế giới được đưa lên hàng đầu 16. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau CTTG II là gì? A. Thế giới hoàn toàn do Mĩ, Liên Xô thao túng B. Thế giới được phân chia thành hai phe: TBCN và XHCN C. Cục diện chiến tranh lạnh D. Thế giới phát triển theo xu hướng đa cực 17. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTG II B. Đánh dấu sự xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của LX, Mĩ, Anh C. Làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc D. Trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, chi phối quan hệ quốc tế những năm sau đó. 18. Vai trò quan trọng nhất của Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. giải quyết tranh chấp quốc tế và xung đột khu vực C. thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước D. giúp đỡ các dân tộc phát triển về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế. 19. Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc hoạt động nào của Lên hợp quốc để đối phó với vấn đề biển Đông hiện nay? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình D. Chung sống hòa bình và đảm bảo sự nhất trí giữa năm nước lớn. 20. VN có đóng góp quan trọng nào đối với Liên hợp quốc từ khi gia nhập tổ chức đến nay? A. Thực hiệm nghiêm túc Hiến chương và nguyên tắc hoạt động B. Trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008-2009 C. Đóng góp trong nhiều lĩnh vực như xóa đói, giảm nghèo, an ninh lương thực D. Tham gia diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới CHƯƠNG II LIÊN XÔ, CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LB NGA (1991-2000) BÀI 2 LIÊN XÔ, CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LB NGA (1991-2000) 1- Liên Xô (1945-1991) 1945-1950: công cuộc khôi phục kinh tế 1. Sau CTTG II, LX phải đối mặt với những khó khăn nào? 2. LX dựa trên cơ sở nào để khôi phục nền kinh tế sau CTTG II? 3. Nêu những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục kinh tế? 4. Thành tựu lớn nhất trong công cuộc khôi phục kinh tế của LX là gì? 1950 đến nửa đầu những năm 70: Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH 1. Về công nghiệp, LX đạt được những thành tựu gì? 2. Về nông nghiệp, LX đạt được những thành tựu gì? 3. Về KH-KT, LX đạt được những thành tựu gì? 4. Về xã hội, LX đạt được những thành tựu gì? 5. LX thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? 6. Vị trí LX trên trường quốc tế? 7. Tất cả các thành tựu trên có ý nghĩa như thế nào? Từ nửa sau những năm 70 đến 1991: Sự khủng hoảng của chế độ XHCN – cải tổ - sụp đổ 2- Các nước Đông Âu (1945-1991) 1. Em hiểu thế nào về khái niệm “Các nước Đông Âu”? 2. Sự ra đời các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu có ý nghĩa như thế nào? 3. Các nước Đông Âu dựa trên cơ sở nào để xây dựng chủ nghĩa xã hội? 4. Các nước XHCN ở Châu Âu quan hệ hợp tác với nhau thông qua các tổ chức nào? 3- Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở LX và các nước Đông Âu 1. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở LX và các nước Đông Âu? 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tan rã của chế độ XHCN ở LX và các nước Đông Âu là gì? 4- LB Nga (1991-2000) 1. Sau khi tái thiết lập trở lại, kinh tế LB Nga có những tín hiệu phục hồi và phát triển nhanh từ khi nào? 2. Thể chế chính trị của LB Nga là gì? 3. LB Nga gặp những khó khăn gì vê đối nội? 4. Chính sách đối ngoại của LB Nga? MỞ RỘNG KIẾN THỨC 1. Sau CTTG II, LX chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển? 2. Sau CTTG II, LX đi đầu trong lĩnh vực nào? 3. Thành tựu lớn nhất mà LX đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH là gì? 4. Quốc gia nào được xem là “quốc gia kế tục LX”? 5. Vì sao LX được xem là chỗ dựa của phong trào CMTG? 6. Trước sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX, Đông Âu, chúng ta cần nhận thức thế nào về CNXH? 7. Quan hệ giữa VN – LX như thế nào? LUYỆN TẬP 1. Sau CTTG II, LX bước vào công cuộc khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng CNXH trong hoàn cảnh A. có nhiều vùng ảnh hưởng B. đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề D. LX thu được nhiều quyền lợi sau CTTG II 2. Từ 1946-1950, công cuộc khôi phục kinh tế ở LX đã đạt những thành tựu gì? A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất B. Xây dựng xong cơ sở vật chất của CNXH C. Thành lập LB CH XHCN Xô Viết D. Hoàn thành kế hoạch 5 năm trong 4 năm 3 tháng. 3. Trong khoảng 3 thập kỉ đầu sau CTTG II, LX đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nặng B. công nghiệp dầu mỏ C. sản xuất nông nghiệp D. công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân 4. Sự kiện LX phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có ý nghĩa như thế nào? A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo B. Đánh dấu bước phát triển của nền KH-KT Xô Viết C. Chứng tỏ tính ưu việt cuat CNXH D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người 5 ... mẽ ở Á, Phi, Mĩ Latinh. Hệ thống thuộc địa và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc đã sụp đổ hoàn toàn Hệ thống CNĐQ đã có những biến chuyển quan trọng: Mĩ vươn lên thành một đế quốc giàu mạnh nhất, thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm thống trị TG Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước TB tăng trưởng khá liên tục, hình thành các trung tâm kinh tế lớn Do tác động của cách mạng KH-KT, sự phát triển của lực lượng sản xuất, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh kế khu vực Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng Cách mạng KH-KT đã diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH Sau chiến tranh lạnh, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. Sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp Hòa bình, ổn định là xu thế chủ đạo, nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. LUYỆN TẬP 1: Để duy trì hòa bình an ninh thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2, hội nghị Ianta đã quyết định A. thành lập hội đồng bảo an B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc C. Thành lập Đại hội đồng D. Hạn chế sản xuất vũ khí 2: Thành phần của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc gồm A. 5 nước thường trực không phải bầu lại B. Mỹ và Liên Xô C. Các nước sáng lập Liên Hợp Quốc D. 5 nước thường trực và 10 nước không thường trực 3: UNICEF là tên viết tắt theo tiếng Anh cơ quan chuyên môn nào của Liên Hợp Quốc? A. Tổ chức Y tế thế giới B. Tổ chức văn hóa, giáo dục, khoa học của Liên Hợp Quốc C. Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc D. Tổ chức Lương thực thế giới 4: Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng trong hội nghị Ianta chủ yếu là sự phân chia giữa các nước A. Mỹ, LX B. các cường quốc thắng trận trong chiến tranh TG 2 C. Anh, Mỹ, LX D. Anh, Mỹ, LX , Pháp 5. Khó khăn về đối ngoại của Liên Xô sau CTTG 2 là A. Liên Xô phải giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới B. Liên Xô phải giúp đỡ các nước Đông Âu C. Mĩ và các nước Phương Tây bao vây, cấm vận D. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề 6. Từ 1946-1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn đó là A. trở thành cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới B. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế C. thành lập Liên bang cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô Viết D. Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội 7. Vị thế quốc tế của Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 là A. một siêu cường đứng đầu thế giới B. Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc C. trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất thế giới D. trụ cột của hệ thống CNXH, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới 8. Nhân tố chủ yếu giúp LX đạt được những thành tựu to lớn từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 là A. mối quan hệ hợp tác giữa LX và các nước XHCN B. sự viện trợ của Mĩ C. tính ưu việt của CNXH và tinh thần tự lực tự cường của nhân dân LX D. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển 9. Trước chiến tranh thế giới lần thứ 2, các nước Đông Bắc Á A. hầu hết bị chủ nghĩa thực dân nô dịch B. Giữ được độc lập tương đối C. có tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng D. Bị lệ thuộc vào các nước thực dân phương Tây 10. Ý nghĩa quốc tế của sự kiện nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời 1/10/1949 là A. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch, xóa bỏ tàn dư phong kiến B. đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH C. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào cách mạng thế giới D. tạo điều kiện Trung Quốc tiến lên CNXH 11. Nước có tốc độ phát triển kinh tế ở Đông Bắc Á cao nhất hiện nay là A. Trung Quốc B. Nhật Bản C. Hàn Quốc D. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên 12. 11/1991, đã diễn ra sự kiện gì trong quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam – Trung Quốc? A. hai nước bình thường hóa quan hệ B. hai nước cắm mốc biên giới Việt –Trung C. hai nước phân định ranh giới trên vịnh Bắc Bộ D. Hợp tác về kinh tế 13. Quan hệ giữa tổ chức ASEAN và ba nước Đông Dương từ những năm 90 đến nay là A. Đối đầu B. Đối thoại C. Đối thoại, hợp tác, hội nhập D. vừa hợp tác vừa đấu tranh 14. Thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN là A. chịu sự cạnh tranh quyết liệt, tụt hậu về kinh tế, hòa tan về văn hóa B. kinh tế suy thoái, đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc C. Nguy cơ đi chệch hướng CNXH D. Khoảng cách giàu-nghèo, ô nhiễm môi trường 15. Sự kiện đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN A. Hiệp ước Thân thiện và hợp tác được kí kết B. Việt Nam gia nhập ASEAN C. Nhật Bản, Trung Quốc trở thành đối tác chiến lược D. ASEAN kết nạp Campuchia và trở thành ASEAN-10 16. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là gì? A. Khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế, tài chính B. Phấn đấu trở thành nước công nghiệp mới C. Khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội, xây dựng kinh tế tự chủ D. Khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội, xây dựng kinh tế phát triển nhanh 17. Vì sao việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại? A. Do các nước trong khu vực giành được độc lập ở các thời điểm khác nhau B. Tổ chức ASEAN khi mới ra đời là tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo C. Do chịu ảnh hưởng của Mỹ, , chiến tranh lạnh, vấn đề Campuchia D. Do các nước trong khu vực giành được độc lập ở các thời điểm khác nhau, chiến tranh lạnh, vấn đề Campuchia 18. Sau CTTG II, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống kẻ thù nào? A. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới B. Chế độ độc tài than Mỹ C. Thực dân Anh D. Thực dân Pháp 19. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở Châu Phi? A. Đấu tranh chính trị, thương lượng B. Khởi nghĩa vũ trang C. Đấu tranh chính trị, khởi nghĩa vũ trang D. Nổi dậy của nông dân 20. Nen-xơn Man – đê- la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì A. Nam Phi giành được độc lập B. Chấm dứt Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Nam Phi C. Chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ về cơ bản D. Chủ nghĩa thực dân mới bị sụp đổ về cơ bản 21. Vì sao Mĩ latinh được mệnh danh là “lục địa bùng cháy”? A. Phong trào đấu tranh diễn ra chủ yếu dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang B. Phong trào đấu tranh chống Mỹ phát triển mạnh C. Sau CTTG II, nhiều nước Mĩ latinh giành được độc lập D. Phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập phát triển dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản 22. Đặc điểm của các nước Mĩ latinh sau CTTG II? A. Là thuộc địa của Mỹ B.Độc lập trên danh nghĩa, thực chất lệ thuộc Mĩ C. Chịu ảnh hưởng của Liên Xô D. Độc lập trên danh nghĩa, thực chất lệ thuộc các nước phương Tây 23.Thời điểm kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trên TG? A. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX B. Giữa những năm 80 của thế kỉ XX C. Giữa những năm 90 của thế kỉ XX D. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX 24. Sau khi LX tan rã, âm mưu của Mĩ là gì? A. thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu B. Phát động chiến tranh lạnh C. Chống phong trào cách mạng thế giới D. Khống chế các nước tư bản đồng minh 25. Nguyên nhân dẫn đến kinh tế Mĩ có nhiều mặt bị Tây Âu, Nhật Bản vượt qua? A. Do Mĩ ít đầu tư vào khoa học – kĩ thuật C. Do Mĩ phải viện trợ cho các nước TBCN C. Do Mĩ tăng cường chạy đua vũ trang trong cuộc đối đầu Xô-Mĩ D. Do khủng hoảng kinh tế 26. Thành công của Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu? A. Gây khó khăn cho phong trào giải phóng dân tộc B. Trở thành một siêu cường kinh tế C. tạo điều kiện thuận lợi cho Mĩ thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau khi LX sụp đổ D. Góp phần làm sụp đổ chế độ XHCN ở LX, Đông Âu 27. Nội dung nào không phải những cơ hội mà các nước Tây âu tận dụng để phát triển kinh tế? A. viện trợ của Mĩ B. nguồn nguyên liệu rẻ C. hợp tác có hiệu quả trong khối Cộng đồng châu Âu D. chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam 28. Những nước thành viên đầu tiên của EU? A. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Luc xem bua B. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan C. Pháp, Anh, Bỉ, Italia, Hà Lan, Luc xem bua D. Pháp, CH dân chủ Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan 29.Cơ sở để các nước Tây âu khôi phục kinh tế sau CTTG II? A. Khoa học kĩ thuật tiên tiến B. Hợp tác hiệu quả trong Cộng đồng kinh tế châu Âu C. Kế hoạch Macsan D. Vơ vét, bóc lột các nước thuộc địa 30. Vì sao cải cách về hiến pháp được xem là cải cách quan trọng nhất của Nhật bản sau CTTG II? A. Tạo điều kiện cho kinh tế Nhật phát triển thần kì B. Đưa Nhật bản từ một nước phát xít thành một nước tư bản dân chủ C. mang lại quyền lợi cho người lao động D. Tạo điều kiện cho khoa học kĩ thuật Nhật phát triển 31. Biểu hiện về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản sau CTTG II? A.Giáo dục, khoa học, công nghệ phát triển B. Kinh tế đứng đầu thế giới C. Trở thành một trong ba Trung tâm kinh tế tài chính thế giới D. Có dự trữ vàng lớn nhất thế giới 32. Yếu tố hàng đầu giúp Nhật trở thành một siêu cường kinh tế? A. Có khoa học, kĩ thuật tiên tiến B. Giàu tài nguyên C. Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có nghị lực vượt qua khó khăn, thử thách D. Vai trò quản lí của nhà nước có hiệu quả 33. Để phát triển KH-KT nhanh chóng, Nhật Bản đã làm gì? A. Mua bằng phát minh sáng chế B. Đầu tư, phát triển giáo dục C. Thu hút nhân tài thế giới D. Đưa người Nhật sang Mĩ học tập 34. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1- kế hoạch Mác san, 2- Thành lập tổ chức NATO, 3-Tổng thống Truman thông qua bản Thông điệp trước quốc hội Mĩ , 4- Thành lập tổ chức VACSAVA A. 1-2-3-4 B. 3-1-2-4 C. 4-3-1-2 D. 2-3-1-4 35. Nguyên nhân chính dẫn đến sự đối đầu Đông –Tây, chiến tranh lạnh? A. Do sự đối lập giữa Mĩ và LX về mục tiêu và chiến lược B. Do Mĩ có tham vọng làm bá chủ thế giới C. Mĩ lo ngại ảnh hưởng to lớn của Liên Xô, thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu, cách mạng Trung Quốc D. Mĩ muốn đàn áp phong trào cách mạng thế giới 36. Sự kiện mở đầu cho thế hòa hoãn Đông –Tây? A. 2 nước Đức kí hiệp định về cơ sở quan hệ giữa hai nước B. Định ước Henxinki được kí kết C. Xô-Mĩ hạn chế vũ khí chiến lược D. Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh 37. Vì sao Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới? A. Mĩ có tham vọng làm bá chủ thế giới B.Giữ ưu thế về kinh tế, quân sự đặc biệt là nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử. C. Mĩ là nước tư bản giàu nhất sau CTTG II D. Có vai trò quan trọng trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít 38. Nội dung nào không phải là những biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh lạnh? A. Vấn đề Campuchia được giải quyết B. Các nước ĐNA chuyển từ đối đầu sang hợp tác C. ASEAN không ngừng được mở rộng D. Các nước Đông Nam Á giành được độc lập 39. Trước những thời cơ và thách thức của xu thế toàn cầu hóa VN cần phải làm gì? A. Đầu tư giáo dục, đào tạo con người, tăng sức cạnh tranh, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc B. Đầu tư giáo dục, đào tạo con người, tăng sức cạnh tranh C. Tăng cường hội nhập, hợp tác quốc tế D. Tăng cường hội nhập, hợp tác quốc tế nhưng phải đảm bảo độc lập, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc 40. Đặc trưng của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Chiến tranh lạnh B. Đối đầu, chạy đua vũ trang C.Thế giới chia thành hai phe do hai siêu cường Xô-Mĩ đứng đầu D. Thỏa hiệp giữa các cường quốc ---HẾT PHẦN I---
Tài liệu đính kèm: