I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dung dịch.
Cách tiến hành nhận biết các ion riêng biệt trong dung dịch.
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí.
Cách tiến hành nhận biết một số chất khí riêng biệt.
2. Kĩ năng
Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm phân biệt một số ion cho trước trong một số lọ không dán nhãn, một số chất khí.
3. Thái độ
- Yêu khoa học
- Ý thức bảo vệ môi trường
* Trọng tâm: Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dd; Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí.
II. Chuẩn bị
1. GV - Hoá chất, dụng cụ thí nghiệm:
* Dung dịch các muối: NaCl, KCl, BaCl2, NH4Cl, CrCl3, FeSO4, Fe2(SO4)2, MgSO4, CuSO4 .
* Dung dịch thuốc thử phân tích : NaOH, K2Cr2O7, KSCN, NH3, Na2HPO4, H2SO4 loãng.
* Mảnh đồng kim loại.
- Sơ đồ phân tích một số nhóm ion.
- Ống nghiệm , giá ống nghiệm, kẹp gỗ.
Tiết 61; tuần 32 NS: 24/02/2012 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT Mục tiêu 1. Kiến thức Kiểm tra kiến thức: sắt, crom, đồng, niken, kẽm, thiếc, chì và hợp chất của chúng; hợp kim của sắt. 2. Kỹ năng - Làm bài tập trắc nghiệm hoá học - Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra 3. Thái độ Có ý thức tìm hiểu, say mê khoa học, ý thức nghiêm túc, cẩn thận. Chuẩn bị GV: Bộ đề đề cương và hệ thống kiến thức cơ bản trọng tâm. HS: Hoàn thành bộ đề cương và hệ thống kiến thức cơ bản trọng tâm. Nội dung đề Rút kinh nghiệm Giỏi Khá TB Yếu Kém ......./60 % ......./60 % ......./60 % ......./60 % ......./60 % NS:02/03/2012 Tiết 62-63-64; tuần 32-32 CHƯƠNG VIII. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : - Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dung dịch. - Cách tiến hành nhận biết các ion riêng biệt trong dung dịch. - Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí. - Cách tiến hành nhận biết một số chất khí riêng biệt. 2. Kĩ năng Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm phân biệt một số ion cho trước trong một số lọ không dán nhãn, một số chất khí. 3. Thái độ - Yêu khoa học - Ý thức bảo vệ môi trường * Trọng tâm: Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dd; Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí. II. Chuẩn bị 1. GV - Hoá chất, dụng cụ thí nghiệm: * Dung dịch các muối: NaCl, KCl, BaCl2, NH4Cl, CrCl3, FeSO4, Fe2(SO4)2, MgSO4, CuSO4 ... * Dung dịch thuốc thử phân tích : NaOH, K2Cr2O7, KSCN, NH3, Na2HPO4, H2SO4 loãng... * Mảnh đồng kim loại. - Sơ đồ phân tích một số nhóm ion. - Ống nghiệm , giá ống nghiệm, kẹp gỗ. 2. HS - Ôn lại tính chất hoá học của một số chất có liên quan đến bài học: các hợp chất của nhôm, muối amoni, hợp chất sắt (II), sắt (III), hợp chất crôm (III) . . . - Cách viết và ý nghỉa của phương trình phản ứng hoá học ở dạng ion rút gọn. III. Phương pháp giảng dạy Đàm thoại gợi mở, quan sát thí nghiệm, họat động nhóm thảo luận. IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới Hoạt động 1 (tiết thứ nhất) LÍ THUYẾT (Phát phiếu học tập cho học sinh, học sinh thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập nội dung: thuốc thử, hiện tượng, các phản ứng xảy ra...) I- Nhận biết cation và anion Ion PP và thuốc thử Hiện tượng Các phản ứng xảy ra Na+ Dùng pp vật lý thử màu ngọn lửa Màu ngọn lửa nhộm màu vàng tươi NH Dùng NaOH hoặc KOH dư, đun nhẹ Giải phóng khí NH3 có mùi khai (hoặc làm quỳ tím tẩm nước chuyển sang màu xanh) NH + OH NH3 ↑ + H2O Ba2+ Dd H2SO4 loãng Tạo kết tủa trắng không tan trong thuốc thử dư Ba2+ + SO BaSO4 Al3+ Dd kiềm dư Đầu tiên hiđroxit Al(OH)3 kết tủa sau đó kết tủa này tan trong thuốc thử dư Al3+ + 3OH Al(OH)3 ↓ Al(OH)3 + OH AlO + 2H2O Fe3+ Dd kiềm hoặc dd NH3 Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Fe3+ + OH Fe(OH)3 ↓ Fe2+ Dd kiềm hoặc NH3 Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh, kết tủa này tiếp xúc với oxi không khí và bị oxi hóa thành Fe(OH)3 Fe2+ + OH Fe(OH)2 ↓ Fe(OH)2 + O2 +2 H2O Fe(OH)3 ↓ Cu2+ Dd NH3 Xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh, sau đó kết tủa bị hòa tan trong thuốc thử dư tạo thành dd có màu xanh lam NO Bột Cu trong môi trường axit Tạo dd màu xanh, khí bay lên hóa nâu trong không khí 3Cu + 2 NO +8H+ 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O 2NO + O2 NO2 ↑ SO Dd BaCl2 Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit Ba2+ + SO BaSO4 ↓ Cl Dd AgNO3 Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit Ag+ + Cl AgCl ↓ CO Dd H+ Giải phóng CO2, gây sủi bọt mạnh, khí đó làm đục nước vôi trong CO + H CO2 ↑ + H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 ↓ + H2O II- Nhận biết chất khí Khí Tính chất vật lý Thuốc thử Hiện tượng và các phản ứng xảy ra CO2 Không màu, không mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước nên khi tạo thành từ cá dd nước nó tạo nên sự sủi bọt khá mạnh và đặc trưng Dd Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 dư Khí CO2 bị hấp thụ, đồng thời tạo kết tủa trắng CO2 + Ba(OH)2 (dư) BaCO3↓ +H2O SO2 Không màu, nặng hơn không khí, có mùi hắc, gây ngạt và độc; làm vẩn đục nước vôi trong Dd nước brom Làm nhạt màu nước brom SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 +2HBr H2S Không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc Dd Cu2+ hoặc Pb2+ Xuất hiện kết tủa màu đen H2S + Cu2+ CuS ↓ + 2H+ H2S + Pb2+ PbS ↓+ 2H+ NH3 Không màu, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai đặc trưng. Giấy quỳ tím tẩm nước Quỳ tím tẩm nước chuyển sang màu xanh Hoạt động 2. (tiết thứ hai) THỰC HÀNH KIỂM CHỨNG (hướng dẫn học sinh tự tiến hành các thí nghiệm nhận biết các chất đã nghiên cứu trên lý thuyết) Hoạt động 3. (tiết thứ ba) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (Phát cho học sinh làm) Câu 1: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây ? A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. Câu 2: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là A. dung dịch Ba(OH)2. B. CaO. C. dung dịch NaOH. D. nước brom. Câu 3: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ (nồng độ khoảng 0,1M). Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch ? A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 1 dung dịch. D. 5 dung dịch. Câu 4: Có 5 lọ chứa hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch chứa cation sau (nồng độ mỗi dung dịch khoảng 0,01M): Fe2+, Cu2+, Ag+, Al3+, Fe3+. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch ? A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 1 dung dịch. D. 5 dung dịch. Câu 5: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể phân biệt tối đa mấy dung dịch ? A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch. D. 5 dung dịch. Câu 6: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại trừ tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất ? A. Dung dịch NaOH dư. B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà dư. C. Dung dịch Na2CO3 dư. D. Dung dịch AgNO3 dư. Câu 7: Có các lọ dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch không màu của các muối sau: Na2SO4, Na3PO4, Na2CO3, Na2S, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể được các dung dịch A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3. B. Na2CO3, Na2S. C. Na3PO4, Na2CO3, Na2S. D. Na2SO4, Na3PO4, Na2CO3, Na2S, Na2SO3. Câu 8: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch không màu sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quì tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào ? A. Hai dung dịch NaCl và KHSO4. B. Hai dung dịch CH3NH2 và KHSO4. C. Dung dịch NaCl. D. Ba dung dịch NaCl, Na2CO3 và KHSO4. Câu 9: Để phân biệt dung dịch Cr2(SO4)3 và dung dịch FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch A. K2SO4. B. KNO3. C. NaNO3. D. NaOH. Câu 10: Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể nhận biết được tối đa A. 2 chất. B. 3 chất. C. 1 chất. D. 4 chất. Câu 11: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì A. tạo ra khí có màu nâu. B. tạo ra dung dịch có màu vàng. C. tạo ra kết tủa có màu vàng. D. tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Câu 12: Có 4 dung dịch là: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết thì dùng chất nào trong số các chất cho dưới đây ? A. Dung dịch HNO3 B. Dung dịch KOH. C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch NaCl. Câu 13: Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là A. CO2. B. CO. C. HCl. D. SO2. Câu 14: Khí nào sau có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen ? A. CO2. B. O2. C. H2S. D. SO2. Câu 15: Hỗn hợp khí nào sau đay tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào ? A. H2 và Cl2. B. N2 và O2. C. HCl và CO2. D. H2 và O2. Hoạt động4: Củng cố, dặn dò: - GV trả lời các vướn mắc của học sinh - Lưu ý những phần học sinh còn yếu. * Rút kinh nghiệm Kí duyệt của TTCM 03 / 03 / 2012 Trương Bá Đoan
Tài liệu đính kèm: