I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về:
- Nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại.
- Bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn kim loại.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế.
- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.
- Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế được theo các pp hoặc các đại lượng liên quan.
- Biết cách giải các bài tập trong SGK.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, say mê khoa học.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị hệ thống bài tập.
HS: Đọc bài trước ở nhà.
Tiết 39, tuần 21 Bài 23. LUYỆN TẬP SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về: - Nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại. - Bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn kim loại. 2. Kỹ năng - Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế. - Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. - Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế được theo các pp hoặc các đại lượng liên quan. - Biết cách giải các bài tập trong SGK. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, say mê khoa học. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị hệ thống bài tập. HS: Đọc bài trước ở nhà. III. Phương pháp giảng dạy Đàm thoại gợi mở, họat động nhóm thảo luận IV. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: GV: Cho HS làm việc cá nhân để tìm ôn lại các kiến thức về điều chế và ăn mòn kim loại. HS: làm việc với SGK Hoạt động 2 Bài tập 1: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2 MgCl2 Mg + Cl2 Bài tập 2: giảm = 10x17% = 1,7 (g) (mol) Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag 0,005 0,01 0,01 (mol) Khối lượng của vật sau pu = 10 + 0,01 x108 – 0,005 x 64 = 10,76 (g) Bài tập 3: C MxOy + yH2 xM + yH2O (mol) mM = 23,2 – 0,4 x 16 = 16,8 (g) à 0,4xM + 6,4y = 23,2y 0,4xM = 16,8y à Bài tập 4: B Bài tập 5: D V- Rút kinh nghiệm Bài 24. THỰC HÀNH Tiết 40, tuần 21 TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl. - Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4. - Zn phản ứng với: a) dung dịch H2SO4; b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch. CuSO4. Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4. 2. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, say mê khoa học; rèn luyện tính cẩn thận. * Trọng tâm - Dãy điện hóa kim loại; - Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện. - Ăn mòn điện hóa học Chuẩn bị - GV: + Dụng cụ: ống nghiệm: 12 ống; kẹp 4 cái; ống nhỏ giọt: 8 ống; cốc thủy tinh 250: 4 cái + Hóa chất: Al,Fe,Cu; dd HCl,CuSO4,H2SO4, H2O. - HS: Đọc bài trước ở nhà. III. Phương pháp giảng dạy Đàm thoại gợi mở, họat động nhóm thảo luận. IV. Thực hành Họat động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Thí nghiệm 1. Dãy điện hóa của kim loại. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm Giúp HS rút ra kết luận. Hoạt động 2. Thí nghiệm 2. Điều chế kim loại. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm Giúp HS rút ra kết luận. Hoạt động 3. Thí nghiệm 3. Ăn mòn điện hóa học. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm Giúp HS rút ra kết luận. Hoạt động 4. Củng cố dặn dò: + Thu dọn dụng cụ TN và xử lí hóa chất sau thực hành. + Về nhà viết tường trình theo mẫu. Lấy 3 ống nghiệm mỗi ống đựng khỏang 3ml dung dịch HCl cho 3 mẩu kim loại có kích thích tương đương là Al, Fe và Cu vào 3 ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và giải thích. Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO4. Sau khỏang 10 phút quan sát đinh sắt và màu của dung dịch. Rót vào 2 ống nghiệm khoảng 3ml dd H2SO4loãng và cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu kẽm. Quan sát bọt khí. Nhỏ thêm 2-3 giọt dd CuSO4 vào một trong hai ống Quan sát hiên tương ở hai ống nghiệm. V- Rút kinh nghiệm ` Kí duyệt tuần 21 17 / 12 / 2011 Trương Bá Đoan
Tài liệu đính kèm: